Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Thuyết minh báo cáo kinh tế kĩ thuật trường THCS lê văn tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.95 KB, 11 trang )

Công trình: Trường THCS Lê Văn Tâm

MỤC LỤC
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG................................................................................1
PHẦN II. CĂN CỨ PHÁP LÝ – SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...................................2
PHẦN III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..........................................................................4
PHẦN IV. QUY MÔ ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ, CẤP CÔNG TRÌNH.....5
PHẦN V. NGUỒN VỐN, TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN. 10
PHẦN VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................11

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1.1 Tên công trình
Trường trung học cơ sở Lê Văn Tâm
Hạng mục: Khối phòng học bộ môn, thư viện, đường nội bộ
Địa điểm: Xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
1.2 Chủ đầu tư:
BQL Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Núi Thành
1.3 Đơn vị lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Công ty Cổ phần Xây dựng & Thương mại Mê Kông
1.4 Thời gian thực hiện dự án:
Năm 2016-2017
1.5 Nguồn vốn:
Vốn xây dựng sở chữa cơ sở vật chất trường, lớp học năm 2017 thuộc vốn ngân
sách huyện
1.6 Nội dung đầu tư:
Xây dựng khối nhà lớp học bộ môn và phòng thư viện 02 tầng, tổng diện tích xây
dựng 504.45m2, tổng diện tích sàn 1009 m2; xây dựng đường nội bộ, đảm bảo phục
vụ công tác dạy và học của nhà trường.

Trang: 1



Công trình: Trường THCS Lê Văn Tâm

PHẦN II. CĂN CỨ PHÁP LÝ – SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1 Các căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 do Quốc hội Nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Căn cứ Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
- Căn cứ thông tư số: 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế công nhận trường THCS, THPT
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
- Căn cứ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCVN 8794:2011: Trường trung học
– Yêu cầu thiết kế;

Trang: 2


Công trình: Trường THCS Lê Văn Tâm


- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo quyết định số
09/2008/QĐ-BXD ngày 14/12/1996 của Bộ xây dựng “Nhà ở và công trình công cộngAn toàn sinh mạng và sức khoẻ”.
- Căn cứ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCVN 4319:2012: Công trình công
cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- Căn cứ các Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, các thiết kế điển hình về thiết kế
công trình;
- Căn cứ Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy, TCVN 78 do Bộ Xây dựng ban
hành;
- Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia, TCVN 4205: 2012: Công trình thể thao Sân thể
thao-tiêu chuẩn thiết kế do Viện kiến trúc, Quy hoạch đô thị và Nông thôn biên soạn,
Bộ Khoa học và đầu tư công bố;
- Căn cứ tài liệu nghiên cứu điều kiện tự nhiên của chi cục thống kê Quảng
Nam và đặc điểm khí hậu địa chất thuỷ văn khu vực xây dựng trong niên giám thiết kế
công trình;
- Căn cứ hợp đồng kinh tế giao nhận thầu tư vấn xây dựng giữa BQL Dự án
Đầu tư Xây dựng huyện Núi Thành với Công ty Cổ phần Xây dựng & Thương mại Mê
Kông số: .................................. ngày / /2016,
2.2 Sự cần thiết đầu tư:
2.2.1 Tình hình hiện trạng.
Hiện tại trường trung học cơ sở (THCS) Lê Văn Tâm đã được xây dựng các khối chức
năng sau:
+ Khu nhà lớp học 8 phòng, 2 tầng
+ Khu nhà hành chính, quản trị: Khối nhà cấp IV, bố trí các phòng làm việc cho
cán bộ, giáo viên nhà trường.
+ Riêng khối nhà bộ môn và thư viện của trường chưa được đầu tư xây dựng,
hiện tại vẫn đang tận dụng các phòng học để học sinh học các môn hành, thí nghiệm.
dùng phòng làm việc để bố trí phòng thư viện nên gây không ít khó khăn cho công tác
giảng dạy và học tập, ảnh hưởng đến thời lượng và chất lượng giảng dạy của giáo viên.
2.2.2 Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình.

Việc đầu tư xây dựng mới khối nhà lớp học bộ môn và thư viện, sân đường nội
bộ nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của nhà trường, đáp ứng chỉ tiêu về cơ
sở vật chất của trường chuẩn quốc gia là nhu cầu cần thiết và cấp bách.
2.3 Mục tiêu đầu tư:
Hoàn thiện khối lớp học bộ môn, thư viện, phục vụ cho công tác dạy và học của
nhà trường, đảm bảo cơ sở vật chất để đưa trường đạt chuẩn quốc gia.

Trang: 3


Công trình: Trường THCS Lê Văn Tâm

PHẦN III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1 Vị trí xây dựng.
Xây dựng trong khuôn viên khu đất của trường THCS Lê Văn Tâm đang quản lý,
sử dụng
+ Phía đông: Giáp hành lang đường dây điện cao thế
+ Phía Tây: Giáp đường trục chính Khu Trung tâm hành chính xã Tam Mỹ Tây.
+ Phía nam: Giáp đất rừng trồng.
+ Phía Bắc: Giáp đất Trụ sở UBND xã Tam Mỹ Tây
3.2

Điều kiện địa hình, địa chất.
3.1.1 Điều kiện địa hình:

Công trình được xây dựng bên trong khuôn viên trường được san nền bằng
phẳng, mặt bằng thuận lợi cho công tác xây dựng.
3.1.1 Điều kiện địa chất:
Theo báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình của Công ty Cổ phần tư vấn
thiết kế kiểm định xây dựng Minh Châu tại vị trí xây dựng có địa chất như sau:

- Địa chất thủy văn
Nước dưới đất rất phong phú, nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa. Mực nước
ngầm xuất hiện ở các lỗ khoan từ độ sâu khoảng: -6m.
- Đặc điểm địa tầng và tính chất cơ lý của các lớp đất đá
+ Lớp 1: Sét pha màu nâu đỏ lẫn sỏi sạn, trạng thái dẻo cứng.
Lớp này xuất hiện ngay trên bề mặt từ độ sâu 0.0m đến 6.0m, bề dày lớp khoảng 6.0m.
thành phần của lớp chủ yếu là sét pha màu nâu đỏ lẫn sỏi sạn, trạng thái dẻo cứng. Số
Trang: 4


Công trình: Trường THCS Lê Văn Tâm

búa đóng SPT của 30cm cuối cùng từ 8-9 búa, góc nội ma sát ϕ=25º06’, sức chịu tải
quy ước: R=2.0 kG/cm2.
+ Lớp 2: Sét pha màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm.
Diện phân bố cửa lớp trực tiếp dưới lớp 1 ở tất cả các lỗ khoan từ độ sâu 6.0m đến
10m. Bề dày lớp chưa xác định, trong phạm vi khảo sát bề dày lớp khoảng 4m. Thành
phần của lớp chủ yếu là sét pha màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm. Số búa đóng SPT
của 30cm cuối từ 4-5 búa, góc nội ma sát ϕ=19º06’, sức chịu tải quy ước: R=1.5
kG/cm2.
Nhìn chung các lớp đất tại khu vực xây dựng có khả năng chịu tải trung bình đến
khá, phù hợp cho công tác đặt móng công trình.
3.3 Điều kiện về nguồn vật tư, vật liệu:
Vật liệu cần cho thi công công trình lấy tại thị trấn Núi Thành, và thành phố
Tam Kỳ, vận chuyển đến chân công trình dễ dàng.
PHẦN IV. QUY MÔ ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ, CẤP CÔNG TRÌNH
4.1 Quy mô đầu tư:
Xây dựng khối nhà lớp học bộ môn và phòng thư viện 02 tầng, tổng diện tích xây
dựng 504.45m2, tổng diện tích sàn 1009 m2; hệ chống cấp điện, cấp nước, thoát nước
và chống sét đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng, xây dựng đường nội bộ,

4.2 Giải pháp thiết kế
4.2.1 Giải pháp mặt bằng các khu chức năng
- Công trình được đặt trong khuôn viên trường, gần vị trí trung tâm, tạo điều kiện
thuận tiện cho giao thông, liên hệ qua lại giữa các khu chức năng trong quy hoạch tổng
thể của trường, kết hợp hài hòa với khối hiệu bộ và khối 8 phòng học đã có.
- Tổ chức giao thông thông qua hành lang nối sẽ đem lại các hiệu quả như: Tạo
khoảng không thông thoáng giữa 2 khối nhà, đảm bảo tốt yêu cầu thông gió của công
trình, tạo điều kiện bố trí kiến trúc đa dạng cho khối nhà xây mới, không phụ thuộc
quá nhiều vào kiến trúc của khối nhà cũ.
- Khu vệ sinh dành cho học sinh: Bố trí tập trung tại vị trí hợp lý, đảm bảo bán
kính phục vụ, không gây ảnh hưởng đến môi trường và thẩm mỹ của công trình, đồng
thời thuận lợi cho việc dọn dẹp vệ sinh.
4.2.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình:
- Mặt bằng công trình có dạng chữ nhật, hình khối đơn giản mạch lạc, hài hòa với
khuôn viên và cây xanh sẵn có của nhà trường.
4.2.3 Giải pháp kết cấu, hoàn thiện:
- Khối nhà lớp học bộ môn và thư viện

Trang: 5


Cụng trỡnh: Trng THCS Lờ Vn Tõm

+ Khi nh 02 tng, din tớch xõy dng: 504.45m2. Kt cu múng n, kt cu
tr, dm, sn bng bờ tụng ct thộp ỏ 1x2 M250; múng bú nn xõy ỏ hc va xi
mng M75. Tng bao xõy gch ng cõu gch th dy 200, tng kh nng chng núng,
chng thm cho cụng trỡnh, hon thin trỏt trong, trỏt ngoi dy 15mm Va XM mỏc
50, sn mt nc lút hai nc ph.
+ Hon thin: Mỏi lp ngúi 22v/m2, x g thộp m km C125x50x15 dy 2mm,
ly tụ thộp hp 20x20x1,2 CK 200, cu phong thộp hp 30x60x1,4 CK 450. Ca i v

ca s bng khung nhụm kớnh h 1000, cú khung st bo v, kớnh cng lc, khúa a
im . Sn, nn lỏt gch Ceramic 400x400. Nn cu thang bc cp trong ngoi nh p
ỏ granit en dy 25mm mi bc bo trũn. Khu v sinh lỏt gch Ceramic 400x400
chng trt; tng v sinh p gch men cao 2.0 m; úng trn thch cao khung xng;
ca, cỏc vỏch ngn trong khu v sinh bng tm vt liu compact HPL dy 12mm chu
m.
+ Thoỏt nc: Nc ma t mỏi c thu v sờ nụ ri thoỏt qua ng PVC d60
ngm trong tng sau ú thoỏt ra nn t t nhiờn (phớa sau) thoỏt vo mng dn
(phớa trc) ri thoỏt ra mng thoỏt nc chung ca khu vc. Nc ra thu v h thu
sau ú thoỏt ra h ga, nc bn thu v hm cha; c nn nh i=1% dc v h thu;
+ Cp in, thụng tin liờn lc: Dõy cỏp in c i ngm trong tng, sn c
bo v bng ng lun cỏp, c bo v bng cỏc aptomat úng ngt t ng. Dõy
mng c i ngm trong tng v lun trong ng lun cỏp, h thng mng c lp
t riờng l, khụng i chung vi h thng in, c u ni ti hp u ni trung tõm.
+ H thng phũng chỏy, cha chỏy v chng sột m bo theo quy nh.
-

ng ni b:

Bng bờ tụng xi mng M200 ỏ 1x2 dy 10cm trờn lp giy du.
4.2.4 Gii phỏp thi cụng xõy dng:
- Cụng tỏc thi cụng vỏn khuụn:
+ Ap dụng quy phạm TCVN-4453-1995 cho công tác cốp pha
BTCT.
+ Ván khuôn đợc sử dụng cho công trình là các loại ván khuôn
thép, gỗ để đáp ứng cho công tác đổ bê tông tại chỗ. Ván khuôn
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Thiết kế, chế tạo ván khuôn luôn đảm bảo an toàn và hoàn
thiện bề mặt.
+ Ván khuôn phải cứng, khít đảm bảo không bị biến dạng

trong quá trình đổ bê tông đầm chặt.
+ Ván khuôn, các kết cấu giằng, chống của ván khuôn phải
chính xác về các kích thớc hình học, chịu lực tốt.
+ Không đợc để lại trong vùng có cốt thép của bê tông bất kỳ bộ
phận kim loại nào dùng để chống đỡ ván khuôn.
Trang: 6


Cụng trỡnh: Trng THCS Lờ Vn Tõm

Hệ thống lót và vật cố định: Tất cả các hố, lỗ, vật cố định phải
đợc làm trớc lúc đổ bê tông, không đợc khoan đục, cắt bất kỳ bộ
phận nào trong bê tông sau khi đổ bê tông.
Ván khuôn đợc Thiết kế chịu đợc tổ hợp tải trọng bao gồm
trọng lợng bản thân, áp lực bê tông, tải trọng kết cấu, tải trọng gió
với mọi tác động bất ngờ gây nên khi đổ, khi đầm và khi đông
cứng bê tông.
Ván khuôn có khả năng tháo dỡ, di chuyển dễ dàng mà không
gây va chạm cong vênh, hoặc bị h hại. Khi cần thiết để lại ván
khuôn ở mặt dới trần vòm tựa lên các trụ chống trong thời gian đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật.
- Làm sạch và xử lý ván khuôn: Phải dọn sạch bên trong ván
khuôn trớc lúc đổ bê tông, các bề mặt của ván khuôn tiếp xúc với bê
tông đều phải sạch.
Ván khuôn khi tháo dỡ không đợc gây va chạm mạnh vì sự va
đập sẽ tơng đơng nh một tải trọng va đập tác động lên bộ phận
của bê tông đã đông cứng. Các vật liệu, thiết bị không đợc bố trí
trên kết cấu mới đổ bê tông vì nó sẽ gây h hỏng cấu kiện.
- Thời gian tháo dỡ ván khuôn: áp dụng theo đúng các quy định
của công tác bê tông theo TCVN 5592-91.

Yêu cầu đối với ván khuôn đảm bảo các yếu tố nh sau:
- Đảm bảo đúng kích thớc ở các bộ phận công trình.
- Đảm bảo độ chặt, kín giữa các tấm ván khuôn và giữa ván
khuôn với mặt nền.
- Đảm bảo độ vững chắc của ván khuôn, nhất là ở các chỗ nối,
các góc nhọn của dầm, sàn, các cột chống phải đảm bảo chịu lực
và vững chắc. Bề mặt của ván khuôn phải phẳng và nhẵn (Theo
yêu cầu của Thiết kế).
- Cụng tỏc thi cụng ct thộp
- Căn cứ vào tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cốt thép số:
TCVN 4453-95, TCVN 5574-94.
+ Đảm bảo khoảng cách bảo vệ giữa bê tông và cốt thép cho
từng cấu kiện của từng hạng mục công trình bằng các con kê ở cả
các phía trên dới, hai bên đối với từng cấu kiện.
- Cốt thép chờ liên kết đợc định vị và giữ ổn định trong quá
trình đổ bê tông bằng các hệ thống gía đỡ kết hợp với hệ chống đỡ
thành cốp pha.
- Công tác kéo thử cốt thép để kiểm tra cờng độ, chất lợng
tuân theo TCVN nh đã nêu trên.
- Trớc khi đổ bê tông các cấu kiện, công tác lắp dựng cốt thép
cần đợc nghiệm thu đầy đủ của các cơ quan chức năng có liên
quan.
- Cụng tỏc thi cụng bờ tụng
- Căn cứ tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu số: TCVN 4453-1995.

Trang: 7


Cụng trỡnh: Trng THCS Lờ Vn Tõm


- Vữa bê tông dùng cho công trình đợc dùng là bê tông đổ tại
chỗ và phải đảm bảo:
+ Đợc trộn đều và có sự đồng nhất về thành phần.
+ Đủ số lợng và đúng thành phần cốt liệu, đúng mác của bê
tông.
+ Đảm bảo độ sụt theo quy định của quy phạm.
+ Đảm bảo đợc việc trộn, chuyển và đổ trong một thời gian
ngắn: Vữa bê tông đợc chuyển lên các tầng trên cao bằng xe cẩu và
rót xuống điểm đổ thông qua hệ thống phễu đổ.
- Đổ bê tông: Chiều cao rơi tự do của bê tông đối với cột theo
quy phạm quy định, mạch ngừng bê tông sao cho đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật
- Cụng tỏc xõy:
- Trớc khi xây phải cậy các râu thép chờ ở cột bê tông ra và uốn
thẳng theo mạch vữa. Những vị trí không để sắt chờ thì tiến
hành dùng khoan bê tông và đóng các râu sắt chờ vào cột.
- Các mạch vữa đợc chia trớc và vạch sẵn lên cột bê tông.
- Hình dạng khối xây phải đúng thiết kế, sai số cho phép theo
TCVN 4314-86 và TCVN 40185-85.
- Khối xây đảm bảo đặc chắc, mạch so le, mạch dày không
nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn 12mm.
- Hàng gạch khoá trên cùng đợc xây bằng hàng ngang.
- Các lỗ chờ trong khối xây đợc Kỹ s hớng dẫn đến từng vị trí.
Những vị trí không quy định thì không đợc để các lỗ rỗng làm
giảm yếu kết cấu khối xây.
- Gạch đợc nhúng nớc trớc khi xây.
- Nếu cần để mỏ thì để mỏ giật, tuyệt đối không để mỏ
nanh.
- Chênh lệch độ cao giữa các phần kề nhau của khối xây
không đợc lớn hơn 1.2m.

- Độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và
các góc trong khối xây phải đợc kiểm tra ít nhất 2 lần trong một
đoạn cao từ 0.5m đến 0.6m. Nếu phát hiện chỗ nghiêng phải sửa
ngay.
- Trong khối xây có ô văng lắp ghép hoặc đổ tại chỗ phải chờ
bê tông đủ cờng độ và khối xây trên lanh tô đủ độ cao đối trọng,
đủ cờng độ mới đợc tháo dỡ ván khuân, cây chống.
- Không đợc va chạm mạnh, không đợc vận chuyển, đặt vật
liệu, tựa dụng cụ và đi lại trực tiếp trên khối xây đang thi công,
khối xây còn mới.
- Kiểu cách xây và các hàng gạch trong khối xây phải theo
đúng yêu cầu của Thiết kế.
- Trong khối xây gạch, chiều dày trung bình của mạch vữa
ngang là 12mm. Chiều dày từng mạch vữa ngang không nhỏ hơn
8mm và không lớn hơn 15mm. Chiều dày trung bình của mạch vữa
Trang: 8


Cụng trỡnh: Trng THCS Lờ Vn Tõm

đứng là 10mm, chiều dày từng mạch vữa đứng không nhỏ hơn
8mm và không lớn hơn 15mm. Các mạch vữa phải so le nhau ít nhất
50mm.
- Tất cả các mạch vữa ngang, dọc trong khối xây lanh tô, mảng
tờng cạnh cửa, cột phải đầy vữa( trừ khối xây mạch lõm).
- Trong khối xây, các hàng rào gạch đặt ngang phải là những
viên gạch nguyên. Không phụ thuộc vào kiếu xây các hàng gạch này
phải đảm bảo:
+ Xây ở hàng gạch đầu tiên (dới cùng) và hàng sau hết (trên
cùng)

+ Xây ở cao độ cột, tờng
+ Xây ở trong các bộ phận nhô ra của các kết cấu khối xây(mái
đua, gờ...)
- Ngoài ra phải đặt gạch ngang nguyên dới đầu các dầm, sàn,
tấm sàn ban công và các kết cấu lắp đặt khác.
- Khi ngừng thi công do ma bão phải che đậy các khối xây.
- Khối xây đợc thực hiện trình tự 3 dọc 1 ngang và đảm bảo
các nguyên tắc: Ngang bằng, đứng thẳng, mặt phẳng, góc vuông,
khối xây đông đặc và không trùng mạch.
- Các kết cấu sau khi thi công xong tiến hành bảo dỡng thờng
xuyên tránh hiện tợng làm mất nớc khối xây trong quá trình ninh kết
khi gặp thời tiết nắng, nóng.
- Ap dụng quy phạm: TCVN 5674-1992 cho công tác hoàn thiện
trong xây dựng.
+ Công tác trát
-Trong quá trình trát phải chú ý tới các điểm sau:
- Đắp các mốc chuẩn, trong quá trình trát phải kiểm tra để bảo
đảm độ phẳng, các góc vuông.
- Tạo độ nhám đối với các kết cấu bê tông, gạch xây.
- Nếu qúa khô phải tới nớc để bảo đảm độ ẩm dính kết.
- Lu ý đến các điều kiện kỹ thuật về chiều dày lớp vữa trát, về
cờng độ vữa trát cho từng loại hạng mục và lu ý đến kết cấu của
các loại VXM cũng nh trát láng có đánh mầu đối với các công trình
bể nớc, bể phốt.
Kiểm tra độ phẳng của lớp vữa trát bằng đèn rọi, thớc tầm
trong suốt quá trình thi công.
Lu ý đến việc trát đắp các chi tiết gờ chỉ, phào chỉ theo
đúng yêu cầu Thiết kế.
- Trát đúng chiều dày quy định :Khi trát chất lợng cao hơn
không quá 15mm và chất lợng đặc biệt không quá 20mm.

- Khi ngừng trát, mạch ngừng đều có hình răng ca tạo nhám để
phần trát sau sẽ liên kết chắc chắn với phần trát trớc.
- Cụng tỏc lỏt
- Sau khi kiểm tra độ vuông góc mặt nền, lấy gạch bằng 2 dải
vuông chữ thập từ cửa vào giữa phòng sao cho gạch trong phòng và
Trang: 9


Cụng trỡnh: Trng THCS Lờ Vn Tõm

ngoài hành lang phải khớp mạch với nhau. Rồi từ đó tính số gạch cần
dùng, xác định vị trí hình hoa, gạch nền, gạch góc v..v..
- Căn cứ vào hàng gạch mốc căng dây để lát các hàng gạch
ngang. Để cho mặt lát phẳng căng thêm 1 dây dọc ở chính giữa
mặt lát.
- Mỗi hàng gạch đều phải căng dây mốc. Khi đặt viên gạch lát
phải điều chình ngay cho phẳng với dây và đúng mạch gạch. Dùng
búa cao su gõ nhẹ cho gạch xuống và phẳng mặt mạch lát. Sau khi
lát vài hàng phải đặt thớc kết hợp ni vô để kiểm tra độ phẳng.
4.3

Phõn cp cụng trỡnh:
Thuc cụng trỡnh dõn dng, cp III (Theo Thụng t s: 03/2016/TT-BXD).

PHN V. NGUN VN, TIN XY DNG V T CHC THC HIN.
5.1 Ngun vn
Vn xõy dng s cha c s vt cht trng, lp hc nm 2017 thuc vn ngõn
sỏch huyn.
5.2 Tng mc u t
Tng mc u t


6.434.275.000

1

Chi phớ xõy lp

5.151.609.000

2

Chi phớ thit b

0.00

3

Chi phớ qun lý d ỏn

118.206.000

4

Chi phớ t vn u t xõy dng

393.450.000

5

Chi phớ khỏc


350.076.000

6

Bi thng gii phúng mt bng

7

D phũng

0.00
420.934.000

5.3 Tin thc hin:
- Kho sỏt, lp bỏo cỏo KT-KT: Quý III nm 2016.
- Thi cụng cụng trỡnh: Nm 2017.
- Nghim thu v bn giao cụng trỡnh: Nm 2017.
5.4 Hỡnh thc qun lý d ỏn:
Thc hin theo Lut Xõy dng nm 2014 v Ngh nh s 59/2015/N-CP ngy
18/6/2015 ca Chớnh ph v qun lý d ỏn u t xõy dng.
5.5 T chc thc hin:
Trang: 10


Công trình: Trường THCS Lê Văn Tâm

Theo quy định của nhà nước về đấu thầu.
PHẦN VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Như trình bày trên, việc xây dựng công trình: Trường trung học cơ sở Lê Văn

Tâm; hạng mục: Khối phòng học bộ môn, thư viện, đường nội bộ nhằm đáp ứng
nhu cầu về cơ sở vật chất cho nhà trường là cần thiết và cấp bách. Công ty Cổ phần
Xây dựng và Thương mại Mê Kông kính đề nghị các cơ quan chức năng xem xét
phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và triển khai các bước tiếp theo để sớm đưa
công trình vào sử dụng.
Quảng Nam, ngày…… tháng…… năm 2016
Người viết thuyết minh

Giám đốc

Nguyễn Văn Bảo

Nguyễn Quang Hạnh

Trang: 11



×