Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CÂU hỏi ôn tập dược xã hội học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.16 KB, 5 trang )

Dược xã hội học

CÂU HỎI ÔN TẬP DƯỢC XÃ HỘI HỌC
1. Nêu và phân tích các đặc tính của Dược XH học?

-

-

Đa lĩnh vực: DXH liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau: y tế, nghiên c ứu khoa h ọc,
kinh tế, quản lý. Ngành dược phát triển theo hướng các nghiên cứu về hi ệu qu ả và tính
an toàn của thuốc ở mức độ cá nhân (Dược lâm sàng, Dược cảnh giác), cũng nh ư mức
độ cộng đồng (Dịch tể Dược, Kinh tế dược).
Đa nhân tố: việc nghiên cứu tác động qua lại giữa thuốc và các yếu tố XH đòi h ỏi s ự
tham gia của nhiều nhân tố: Công nghệ dược, sx thuốc, tổ chức quản lý dược, Dược sĩ,
Thầy thuốc, Người dùng thuốc, Cơ quan truyền thông, Nhà nghiên cứu, Đội ngũ gi ảng
dạy,…
- DXH là 1 giai đoạn không thể thiếu trong chu trình phát tri ển của m ột thu ốc:
2. Nêu vai trò chính của các nhân tố XH trong hoạt đ ộng d ược?

-

Công nghệ dược: phát minh, phát triễn thuốc mới giúp phòng và đi ều trị bệnh cho
người.
Công nghiệp dược: sản xuất thuốc, nghiên cứu dạng dùng phù hợp, thông tin thuốc
Tổ chức quản lý y tế: đảm bảo công bằng, an toàn, hợp lý trong việc sử dụng thuốc
trong cộng đồng.
- Cán bộ y tế:
+
Dược sĩ: phân phối thuốc OTC, tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người
dùng, tham gia các tổ chức thanh kiểm tra về dược.


+
Thầy thuốc: chỉ định sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng người bệnh. Kê đơn
thuốc.
- Người dân: tuân thủ điều trị, tự điều trị, sử dụng thuốc đúng mục đích
- Các nhân tố khác:
+
Giáo viên tại các trường trung học: truyền đạt cho học sinh cách hi ểu và xử lý
trong các trường hợp sức khõe có vấn đề.
+
Các trường Y dược: truyền đạt kiến thức cho các sinh viên, những kiến thức cần
thiết trong việc chỉ định, hướng dẫn, sử dụng thuốc trong việc chăm sóc sức khõe cho
người dân.
+
Truyền thông: truyền tải những thông tin về thuốc, chỉ định, tác dụng không
mong muốn, tương tác,…
+
Các nhà nghiên cứu XH: tìm hiểu, làm sáng tỏ những vấn đề chưa được khảo sát
khi đưa thuốc vào điều trị cho con người trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng.
3. Hãy nêu các yếu tố tác động lên chỉ định sử dụng thuốc của cán bộ y tế?

Khách quan:
+
Cơ chế quản lý.
+
Chính sách hổ trợ giá thuốc.
+
Địa lý vùng miền.
Dược chính quy 2012



Dược xã hội học

+
Nơi đào tạo cán bộ y tế.
+
Sự phát triển của công nghệ thông tin.
+
Sự phát triển của khoa học sức khỏe.
+
Đặc điểm của người bệnh.
Chủ quan:
+
Trình độ chuyên môn.
+
Kinh nghiệm.
4. Hãy nêu các yếu tố tác động lên việc sử dụng thuốc của người dân?

Khách quan:
+
Chính sách hổ trợ giá thuốc.
+
Hình thức trình bày thuốc.
+
Tác động của thông tin quảng cáo lên việc dùng thuốc.
Chủ quan:
+
Điều kiện kinh tế.
+
Yêu cầu công việc.
+

Kiến thức y học về sử dụng thuốc.
+
Yếu tố văn hóa vùng miền.
+
Tôn giáo.
+
Đặc điểm nhân sinh học của người dùng thuốc.
5. Hãy nêu các yếu tố khách quan tác động lên việc sử dụng thuốc của cán b ộ

-

y tế và cho ví dụ?
6. Hãy nêu các yếu tố khách quan hoặc chủ quan tác động lên việc s ử d ụng
thuốc của người dân và cho ví dụ?
7. Mục đích cuối cùng của dược xã hội?
Đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý.
8. Hãy nêu các trường hợp được xem là sử dụng thuốc ngoài mục đích đi ều
trị?
Tình trạng ko được xem là bệnh: các biểu hiện của tình trạng lão hóa, tình tr ạng mang
thai, tình trạng bất hạnh cô đơn.
Ngày nay có nhiều thuốc mới có tác dụng rõ rệt, tức thì dẫn đến → lạm dụng → nguy
cơ bị tác dụng không mong muốn (thuốc phục vụ nhu cầu làm đẹp, duy trì sức kh ỏe
thể chất tinh thần : thuốc cai nghiện thuốc lá, mọc tóc, trị hói, chống rụng tóc, ch ống
lão hóa, lạm dụng vit cho trẻ em).
Ví dụ:
+
Cai nghiện thuốc lá
+
Mọc tóc, trị hói, chống rụng tóc
+

Tăng cường ham muốn tình dục
+
Liệu pháp hormon trong mãn kinh

Dược chính quy 2012


Dược xã hội học

+
+
+
+
+
+
+

-

Vitamin cho phụ nữ mang thai
Thuốc giảm cân→ lạm dụng dẫn đến suy kiệt, rối loạn chuy ển hóa.
Chống lão hóa, hạn chế nếp nhăn
Lạm dụng vitamin trẻ em (biếng ăn, suy dinh dưỡng do ko bệnh) → béo phì.
Cải thiện kết quả học tập vì điều trị chứng mất tập trung, dễ ngủ gục.
Trị mất ngủ do rối loạn thức tỉnh, rối loạn giấc ngủ.
Doping trong thế thao (cố ý hay vô tình)

9. Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của việc sử dụng thuốc hướng thần?
Con người tăng khả năng độc lập dẫn đến quan hệ XH thu hẹp, lối s ống khép kín, ít
quan tâm nhau → tinh thần sa sút không được cải thiện → điều trị

Nguyên nhân:
+
Khoa học sức khỏe phát triển→ xuất hiện các khái niệm mới liên quan đến tình
trạng sa sút tinh thần.
+
Công ty dược vì lợi nhuận→ thông tin 1 chiều
+
Bác sĩ điều trị bằng liệu pháp tâm lý
Hậu quả:
+
Cá nhân:
Hội chứng mất trí nhớ.
Lệ thuộc về tâm thần.
Thay đổi trong chức năng nhận thức.
Tăng nguy cơ té ngã.
+
Xã hội: tăng tình trạng tội phạm và bạo lực.
Giảm đi sự giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong XH
Giải pháp
+
Đối với bác sĩ: yêu cầu chỉ định thời gian ngắn và hợp lý.
+
Người dân: nhận thức rõ thuốc không phải là giải pháp đầu tiên và duy nhất.
+
Bác sĩ + người dân : nhận thức rõ hậu quả của việc lạm dụng thuốc hướng thần.
10. Thế nào là tự điều trị, đâu là nguyên nhân?

Khái niệm:
+
Người dân: tự dùng thuốc hoặc dùng theo hướng dẫn của người không có chuyên

môn y tế để điều trị cho mình hay người thân.
+
Bác sĩ: đồng ý kê đơn 1 thuốc cụ thể theo yêu cầu của người bệnh mà không quan
tâm đến tình trạng sức khỏe của người bệnh (vitamin, thuốc sổ giun,…).
+
Thuốc không kê đơn: tự điều trị bằng cách dùng theo hướng dẫn hoặc ngoài
hướng dẫn.
+
Thuốc kê đơn: tự điều trị bằng cách mua thuốc bằng đơn cũ, dùng thuốc của
người khác, chia sẻ thuốc với người khác.
Nguyên nhân của tự điều trị:
Dược chính quy 2012


Dược xã hội học

+
+
+

Tiết kiệm chi phí khám chữa bệnh.
Thể hiện khả năng tự quản lý sức khỏe.
Ngại phải khai bệnh khi đi khám bác sĩ khi gặp những vấn đề nhạy cảm.
11. Ý nghĩa XH của việc tự điều trị đối với cộng động và đối với ng ười dân?

Đối với cộng đồng:
+
Ưu điểm:
Tiết kiệm nguồn lực y tế vốn khan hiếm.
Giảm chi phí các chương trình chăm sóc sức khõe cộng đồng.

Giảm áp lực vào các dịch vụ y tế mà nhân viên không đủ.
Kịp thời cáp cứu được cuộc sống của bệnh nhân trong tình trạng nguy kịch.
+
Nhược điểm:
Dùng thuốc không đúng ® bệnh nặng
Dùng thuốc nhiều hơn lãng phí thuốc, tăng đề kháng thuốc.
Đối với người dân: khuyến khích tự điều trị:
+
Chủ động cập nhật thông tin y tế.
+
Thể hiện vai trò tích cực trong quản lý sức khỏe của mình.
+
Góp phần trong công tác quản lý và chăm sóc sức khõe cộng đồng.
12. Nêu mục đích và cho ví dụ các phương pháp nghiên c ứu DXH?

Nghiên cứu mô tả:
+
Mục đích: mô tả hành vi, mô tả 1 hiện tượng (sức khỏe, XH); mô tả nhu cầu của
cộng đồng về 1 vấn đề xác định.
+
Ví dụ: mô tả kết quả học tập của lớp D2012 năm 2015, mô tả về thói quen người
dân mua thuốc không kê đơn (thuốc kháng sinh), mô tả trình độ học vấn có liên quan
đến việc tự điều trị hay không.
Nghiên cứu phân tích:
+
Mục đích: tìm nguyên nhân của 1 hiện tượng.
+
Ví dụ: nghiên cứu mối liên quan cha mẹ làm ngành dược và có con học trường y
dược.
Nghiên cứu thực nghiệm:

+
Mục đích: chứng minh một cách trực tiếp sự tương quan giữa nguyên nhân và kết
quả theo dõi theo thời gian); đánh giá hiệu quả của 1 biện pháp can thi ệp (đi ều tr ị
bằng thuốc, chính sách y tế, việc áp dụng 1 qui trình chuẩn).
+
Ví dụ: …
13. Nêu các sai số hệ thống thường gặp trong nghiên cứu DXH?


Sai số do thiết kế nghiên cứu không phù hợp:
o Phương thức thu thập thông tin
o Yếu tố khảo sát: tác động dẫn đến mẫu thu được không đại di ện

Dược chính quy 2012


Dược xã hội học

Tiêu chí, phương pháp chọn mẫu
Phương pháp đo lường
• Sai số do quá trình thu thập thông tin
o Công cụ đo lường không thống nhất
o Câu hỏi thiết kế không phù hợp
• Sai số do khi phân tích dữ liệu
Phân tích sơ bộ những sai số đó.
14. Nguyên tắc chung đảm bảo chất lượng bảng hỏi
Thiết kế câu hỏi phù hợp, tránh sự không đồng đều về cách đặt câu h ỏi, cách hi ểu c ủa
người hỏi và người trả lời.
Những câu hỏi không đảm bảo có câu trả lời chính xác, khách quan nên loại bỏ dù ý
quan trọng.

Hạn chế tối đa thời gian hoàn thành câu hỏi.
Đảm bảo tính khuyết danh của câu trả lời.
Hỏi người trả lời về những trãi nghiệm của họ.
Câu hỏi đơn, chỉ hỏi từng vấn đề một ® xác định rõ ràng ý muốn hỏi.
Đảm bảo nội dung và trật tự hợp lý giữa các câu hỏi, các phương án trong 1 câu h ỏi.
Sử dụng các khái niệm, từ ngữ quen thuộc với người được hỏi, tránh dùng thuật ngữ
chuyên môn, nếu có phải kèm theo định nghĩa.
o
o

--- CHÚC CÁC BẠN THI TỐT ---

Dược chính quy 2012



×