Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module 19, 20, 15, 16 thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.57 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT NGHĨA ĐÀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÀI THU HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2014 – 2015
Họ và tên giáo viên: Trương Thị Tiểu Phong
Tổ chuyên môn: tổ khoa học xã hội
Chuyên ngành: Ngữ văn
Nhiệm vụ được giao trong năm học: Giảng dạy môn Ngữ văn khối 7
PHẦN I: CÁC CĂN CỨ HOÀN THÀNH BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN
- Căn cứ thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học cơ sở.
- Căn cứ thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 07 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, trung học cơ sở, phổ thông và giáo dục thường xuyên
- Căn cứ kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi về việc Bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, trung học cơ sở, phổ thông và giáo dục
thường xuyên năm học 2013 - 2014.
- Căn cứ kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo Sơn Tịnh về việc bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non, trung học cơ sở, phổ thông và giáo dục thường
xuyên năm học 2013 - 2014.
- Căn cứ kế hoạch của Trường THCS Phạm Kiệt về việc bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên năm học 2013 - 2014.
- Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của bản thân năm học 2013-2014,


tôi xin báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên như sau:
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN BỒI DƯỠNG
1


- Nội dung 1: đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học, khoảng 30
tiết/năm học/giáo viên (theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT).
Năm học 2014-2015 là năm học tiếp tục thực hiện và quán triệt Kế hoạch hành động
của Chính phủ và của Bộ GD&ĐT về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 về đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục và đào tạo;
Chỉ thị 03-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh.
=> Bồi dưỡng tập trung: 15 tiết tại phòng GD&ĐT huyện Nghĩa Đàn ngày
14/08/2014
+ Tự bồi dưỡng và sinh hoạt theo tổ nhóm: 15 tiết tại trường THCS Nghĩa
Trung
- Nội dung 2: Tg cường năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh năm
học 2014-2015, khoảng 30 tiết/năm học/giáo viên, bao gồm:
+Đổi mới dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học sinh theo định hướng phát triển năng
lực;
+ Phát triển Chương trình nhà trường phổ thông; nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ/ nhóm
chuyên môn theo các chuyên đề; giáo dục các vấn đề liên quan đến an ninh biển đảo;
=> Bồi dưỡng tập trung 10 tiết ngày 30/08/2014: tại Trường THCS Nghĩa Trung
+ Tập huấn biển đảo,giáo dục trẻ khuyết tật học hào nhập, tích hợp kiến thức liên môn
+ Giáo dục ứng phó biến đổi khí hậu
=> Bồi dưỡng tập trung 10 tiết ngày 8/09/2014: tại Trường THCS Nghĩa Trung
+Bồi dưỡng triển khai nhiệm vụ năm học 2014-2015 do Phòng GD-ĐT Huyện Nghĩa
Đàn triển khai trong hè 2014 cho tất cả CB-VC.
=> Tự bồi dưỡng và sinh hoạt theo tổ nhóm: 10 tiết tại trường THCS Nghĩa
Trung

- Nội dung 3: bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên
(khoảng 60 tiết/ năm học).
2


Yêu cầu



chuẩn nghề



nghiệp cần

đun

Tên và nội dung mô đun

Mục tiêu bồi

Thời gian tự

dưỡng

học
(tiết)

bồi dưỡng
VI. Tăng


dạy học với CNTT

Có biện pháp

cường năng

1. Vai trò của CNTT trong

nâng cao hiệu

lực dạy học

THCS dạy học
19

quả dạy học

2. Ứng dụng CNTT trong

nhờ sự hỗ trợ

VII. Tăng

dạy học
Sử dụng các thiết bị dạy

của CNTT
Sử dụng được


cường năng

học

các thiết bị

lực sử dụng

1. Vai trò của TBDH trong

dạy học môn

thiết bị dạy
học và ứng

THCS đổi mới PPDH
20

học

2. Thiết bị dạy học theo

dụng CNTT

môn học cấp THCS

trong dạy học

3. Sử dụng TBDH; kết hợp


15

15

các TBDH truyền thống với
TBDH hiện đại để làm tăng
IX. Tăng

hiệu quả dạy học
Viết SKKN trong trường

Viết được một

cường năng

THCS

SKKN trong

lực nghiên

1. Vai trò của tổng kết kinh

dạy học, giáo

cứu khoa học THCS nghiệm và SKKN trong dạy dục
25

15


học, GD
2. Xác định đề tài, nội dung
và phương pháp viết SKKN
3. Thực hiện viết SKKN

3


IX. Tăng

Nghiên cứu KHSP ứng

Thực hiện

cường năng

dụng trong trường THCS

được một đề

lực nghiên

1. Vai trò nghiên cứu KHSP tài nghiên cứu

cứu khoa học THCS ứng dụng
26

KHSP ứng

15


2. Xác định đề tài, nội dung dụng
và phương pháp nghiên cứu
KHSP ứng dụng
3. Thực hiện đề tài nghiên
cứu KHSP ứng dụng

PHẦN III: KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
MODULE THCS 19: DẠY HỌC VỚI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã
nêu rõ: “Đối với giáo dục và đào tạo, công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ, làm
thay đổi phương pháp, phương thức dạy và học. Công nghệ thông tin là phương tiện
để tiến tới một xã hội học tập”.
- Kết quả:
+ Vận dụng công nghệ thông tin vào dạy học một cách thành thạo
+ Nắm rõ vai trò, tính chất, đặc điểm, tác động, ứng dụng CNTT trong dạy học.
+ Hiểu rõ đặc điểm của từng phần mềm( word, Excel, Carbri, Violet, Sketchtpad…),
để khai thác và sử dụng trong dạy học.
+ Giáo viên cần cân nhắc và lựa chọn kĩ các tiết dạy có hoặc không sử dụng công
nghệ thông tin sao cho phát huy được một cách tối đa hiệu quả và đảm bảo mục tiêu
bài học.
+ Không lạm dụng các hiệu ứng trình chiếu phức tạp, nhiều hiệu ứng trình chiếu khác
nhau trong một slide

4


+ Cùng với các hiệu ứng, giáo viên cũng nên chọn những hình nền đơn giản, sáng và
phù hợp với bài dạy để thể hiện nội dung một cách rõ ràng
+ Lựa chọn các câu chữ ngắn gọn, súc tích và tường minh, thể hiện rõ nội dung để

chiếu lên màn hình
+ Tránh ôm đồm, lạm dụng các tư liệu vào bài giảng, biến tiết học thành buổi xem
tranh ảnh, phim tư liệu
+ Nên kết hợp công cụ trình chiếu với ghi bảng
+ Việc ứng dụng CNTT vào dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học là một
công việc khó khăn, lâu dài, đòi hỏi rất nhiều điều kiện về cơ sở vật chất và năng lực
của đội ngũ giáo viên. Do đó, để đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT trong
dạy học có hiệu quả cần có sự quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất của các cấp, sự chỉ
đạo đồng bộ của ngành – của mỗi nhà trường và đặc biệt là sự nỗ lực học hỏi, rút kinh
nghiệm của bản thân mỗi giáo viên.
+Chúng ta đều nhận thức rõ vai trò của CNTT trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và
hơn ai hết chúng ta cũng nhận thức rõ lợi ích của việc ứng dụng CNTT trong giảng
dạy và học tập.
MODULE THCS 20:
Nghị quyết 40/2000/ ĐBQH nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đổi mới
chương trình giáo dục nêu rõ: “Đổi mới nội dung chương trình, SGK, phương pháp
dạy và học phải đồng bộvới nâng cấp và đổi mới trang TBDH”
Kết quả:
1, Tìm hiểu vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học môn học.
- Sau khi tự học tôi nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng của THDH và khẳng
định rõ vai trò của THDH trong đổi mới PP dạy học môn học. nắm được hệ thống
TBDH môn học hiện có ở trường.
5


2, Nghiên cứu sử dụng TBDH theo môn học:
- Sau khi học xong thì tôi có thể sử dụng tốt các TBDH hiện có ở trường mình.
3,Phối hợp sử dụng các TBDH hiện đại với các TBDH truyền thống trong môn học:
-Học xong thì tôi có thể thành thạo trong việc phối hợp các TBDH hiện đại với TBDH
truyền thồng làm tăng hiểu quả dạy học môn học.

- Có ý thức sử dùng TBDH truyền thống kết hợp với TBDH hiện đại trong quá trình
dạy học và nâng cao chất lượng dạy học.
4,Tự làm một số đồ dùng dạy học
-Sau khi kết thúc hoạt động học này tôi nhận thức được tầm quan trọng của việc tự
làm đồ dùng dạy học, có kĩ năng xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học và có khả
năng làm đồ dùng dạy học
MODULE THCS 25: VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TRONG NHÀ
TRƯỜNG THCS.
Giáo dục là một hoạt động luôn đòi hỏi sự sáng tạo, sự sáng tạo này dược bắt nguồn
từ việc người giáo viên phải thường xuyên sử dụng các phướng pháo giáo dục linh
hoạt để xủ lý các tình huống sư phạm bất thường xảy ra.
Viết sáng kiến kinh nghiệm là tổng kết lại những việc đã làm có kết quả tốt là nghiên
cứu những ứng dụng lí thuyết và sáng tạo thực hành nhằm nâng cao hiểu quả chất
lượng giảng dạy
Kết quả đạt được sau khi tôi tự học:
1, Tìm hiểu khái niệm liên quan đến các khái niệm viết sáng kiến kinh nghiệm
trong trường THCS

6


- Phương pháp tiến hành: Chúng ta thường dùng những khái niệm “ Sáng kiến kinh
nghiệm là gì?’ “Sáng kiến kinh nghiệm giáo dục tiên tiến”
+ Sáng kiến kinh nghiệm là gì?
+ Sáng kiến kinh nghiệm giáo dục tiên tiến?
+ Viết sáng kiến kinh nghiệm phải tiến hành như thế nào?
+ Viết sáng kiến kinh nghiệm có cần phải nghiên cứu khoa học không?
Với việc tìm hiểu các khái niệm này, kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khoa
học để chuẩn bị tốt cho việc viết sáng kiến kinh nghiệm
2, Tìm hiểu ý nghĩa của việc viết sáng kiến kinh nghiệm trong trường THCS

Sau khi học xong hoạt động này:
- Tôi xác định được ý nghĩa của việc viết sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động sư
phạm của giáo viên là nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ,đối với sự tiến bộ của
khoa học giáo dục.
- Viết sáng kiến kinh nghiệm là tự bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp : hình
thành năng lực nghiên cứu trong hoạt động chuyên môn : hình thành các kĩ năng
nghiên cứu khoa học như: Kĩ năng phát hiện, kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Viết sáng kiến kinh nghiệm là thường xuyên cập nhật , mở rộng kiến thức, nâng cao
chuyên môn và nghiệp vụ sự phạm -> Hoạt động sư phạm và bộ môn có chất lượng
hơn.
- Viết sáng kiến kinh nghiệm sẽ giúp nhà giáo biết tư duy nghề nghiệp, biết xác định
mụ tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục.hình dung các bước đi, dự doán được các
tình huống sư phạm có thể xảy ra.

7


- Viết sáng kiến kinh nghiệm sẽ tổng kết được quá trình nghiên cứu khoa học của
mình và kết quả đạt được.
3, Lựa chọn đề tài viết sáng kiến kinh nghiệm trong trường THCS
- Phải biết lựa chọn đề tại tiêu biểu .
- Xác đinh những yêu cầu đối với đề tài nghiên cứu
- Đề tai thường được bắt nguồn từ việc giải quyết thực tế các tình huống sư phạm .
Đó có thể alf quá trịnh giáo dục cảu bản thân hay đồng nghiệp
4, Thực hành viết sáng kiến kinh nghiệm trong trường THCS.
Học xong hoạt động này tôi nhận thấy:
- Đây không phải là một bản báo cáo thành tích mà là một bản báo cáo có cơ sở khoa
học , thực tiễn, có phân tích và rút ra những kết luận khách quan có lợi và hiểu quả
cho bản thân và nhà trường.
- Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệmlà nâng cao chất lượng giáo dục

- có tính ứng dụng cao.báo cáo có khoa học, thuật ngữ khoa học chính xác.

8


MODULE THCS 26: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.
1. Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
1.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:
- Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của giáo viên hay cán bộ
quản lí giáo dục trong thế kỉ XXI.
- Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là cách tốt nhất để giáo viên hay cán
bộ quản lí giáo dục xác định những vấn đề giáo dục tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện
(lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình.
- Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết
nhanh hơn.
1.2. Vì sao cần nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:
- Phát triển tư duy của giáo viên một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn
đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự phát triển của trường học.
- Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định về chuyên
môn một cách chính xác.
- Khuyến khích giáo viên nhìn lại quá trình và tự đánh giá
- Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học,
trường học)
- Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của giáo viên trung học cơ sở.
Giáo viên tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng sẽ tiếp nhận chương
trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo có sự phê phán một cách tích cực.
2. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng:
2.1. Xác định đề tài:

a. Tìm hiểu hiện trạng:
- Suy ngẫm về tình hình hiện tại. Vấn đề thường được GV đưa ra:
9


- Xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng.
- Chọn một nguyên nhân có thể tác động.
b. Đưa ra các giải pháp thay thế: Với một vấn đề nghiên cứu cụ thể, giáo viên
suy nghĩ và tìm các giải pháp thay thế cho giải pháp đang sử dụng.
c. Xác định vấn đề nghiên cứu:
- Việc liên hệ với thực tế dạy học và đưa ra giải pháp thay thể cho tình huống
hiện tại sẽ giúp giáo viên hình thành các vấn đề nghiên cứu.
- Một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng thường có từ 1 đến 3 vấn
đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.
d. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu:
- Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và
sẽ được kiểm chứng bằng dữ liệu.
- Có hai dạng giả thuyết nghiên cứu chính:
+ Giả thuyết không có nghĩa
+ Giả thuyết có nghĩa
2.2. Nội dung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:
Bao gồm:
- Suy nghĩ: Quan sát thấy có vấn đề và nghĩ tới giải pháp thay thế.
- Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học, trường học.
- Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không.
2.3. Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng gồm: Nghiên cứu định
tính và nghiên cứu đinh lượng nhưng tập trung nghiên cứu định lượng vì:
+ Kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các số liệu có thể giúp nguời đọc
hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.

+ Giúp giáo viên hay cán bộ quản lí giáo dục có cơ hội được đào tạo một cách
hệ thống về kỹ năng giải quyết vấn đề, phân tích và đánh giá - nền tảng quan trọng khi
tiến hành nghiên cứu định lượng.
+ Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế - như một ngôn ngữ thứ hai làm cho kết quả nghiên cứu được công bố trở nên dễ hiểu.
10


3. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng:
Khi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm gồm các bước sau:
Bước

Hoạt động
- Giáo viên – người nghiên cứu tìm ra những hạn chế của hiện trạng trong việc

1. Hiện
trạng

dạy - học, quản lí giáo dục và các hoạt động khác trong nhà trường.
- Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế đó, lựa chọn một nguyên nhân mà
mình
đổi. cứu suy nghĩ về các giải pháp thay thế cho giải pháp hiện
- GV –muốn
ngườithay
nghiên

2. Giải

tại và liên hệ với các ví dụ đã được thực hiện thành công có thể áp dụng vào

pháp thay tình huống hiện tại

3.
thếVấn đề - GV – người nghiên cứu xác định các vấn đề cần nghiên cứu (dưới dạng câu
nghiên cứu hỏi) và nêu các giả thuyết.
- GV – người nghiên cứu lựa chọn thiết kế phù hợp để thu thập dữ liệu đáng
4. Thiết kế

tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm việc xác định nhóm đối chứng và nhóm
thục nghiệm, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu.
- GV – người nghiên cứu xây dụng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo

5. Đo lường thiết kế nghiên cứu.
- GV - người nghiên cứu phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời
6. Phân tích các câu hỏi nghiên cứu. Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê.
- GV - người nghiên cúu đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các
7. Kết quả kết luận và khuyến nghị.

PHẦN IV: KÉT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CỦA GIÁO VIÊN CUỐI NĂM HỌC:

Kết quả đánh giá

Nội dung bồi dưỡng 3
Modun 19 Modun 20 Modun 25 Modun 26

ĐTB

Xếp loại

Kết quả xếp loại của nhà
trường

11


Hiệu trưởng

Bùi Quốc Đạt

GV thực hiện

Trương Thị Tiểu Phong

12



×