Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

TÌM HIỂU VỀ CÁC TIÊU CHUẨN CHƯNG CẤT: ASTM D86, D5307, D1160, D2892

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.8 KB, 54 trang )

ASTM D86, D1160, D5307, D2892
GVGD:
SVTH:

PGS.TS Phạm Thanh Huyền
Nguyễn Viết Đại
Phạm Công Dũng
Lê Xuân Long
Nguyễn Ngọc Khánh






Nội dung thực hiện

ASTM D86, D5307- Lê Xuân Long, Nguyễn Viết Đại
ASTM D2892 – Phạm Công Dũng
ASTM D1160 – Nguyễn Ngọc Khánh


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. ASTM D86

2. So sánh với ASTM D5307


Chưng cất….
-


Là quá trình dùng để tách các cấu tử trong 1 hỗn hợp lỏng, khí – lỏng thành
các cấu tử riêng biệt

-

Nguyên tắc: dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử


1. ASTM D86
Nội dung
- Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chưng
cất sản phẩm dầu mỏ ở áp suất khí quyển
bằng thiết bị chưng cất phòng thí nghiệm để
xác định một cách định lượng khoảng nhiệt
độ sôi đặc trưng của các sản phẩm



1.ASTM D86
-

-

xăng tự nhiên, các phần cất nhẹ và trung bình, các loại nhiên
liệu động cơ ôtô, xăng hàng không, nhiên liệu tuốc bin hàng
không, các loại nhiên liệu điêzen 1-D, 2-D (hàm lượng lưu
huỳnh thấp), các loại dung môi gốc dầu mỏ đặc biệt, các
loại spirit dầu mỏ, naphta, dầu hỏa và các loại nhiên liệu đốt
loại 1 và 2.
- Phương pháp này chỉ áp dụng cho các nhiên liệu cất,

không áp dụng cho các sản phẩm có chứa lượng cặn đáng
kể.


1. ASTM D86
Tóm tắt phương pháp
……..
…….

Nguyên lý:
Dựa vào đặc điểm là các cấu tử khác nhau sẽ có nhiệt
độ sôi khác nhau.
Tại các thời điểm nhiệt độ khác nhau chúng sẽ xuất
hiện
--- 1 đĩa Lý thuyết


1. ASTM D86
Ý nghĩa và sử dụng

Từ đây xây dựng được đồ thi sự phụ
thuộc của nhiệt độ sôi và thành phần

=> Đánh giá được loại nhiên liệu này


1. ASTM D86


Vị trí nhiệt kế



1. ASTM D86
Dụng cụ đo nhiệt độ
- Các nhiệt kế này phải phù hợp với các tiêu chuẩn ASTM
E 1 hoặc IP, hoặc cả hai.
- Nhiệt kế
→ ASTM 7C/IP 5C và ASTM 7F trong các phương pháp
phân tích và thử nghiệm sản phẩm dầu mỏ có dải nhiệt
độ thấp
→ ASTM 8C/IP 6C và ASTM 8F cho dải nhiệt độ cao.
 
Các nhiệt kế đã sử dụng trong thời gian dài ở nhiệt độ trên
370 0C sẽ không được dùng lại nếu không kiểm tra điểm
băng hoặc kiểm tra theo ASTM E 1 và ASTM E 77


Xác định các đặc tính của nhóm
tương ứng với mẫu thử


Nhiệt độ lấy mẫu




ASTM D 4057 hoặc ASTM D 4177
Nhóm 0 - Bảo ôn bình chứa mẫu ở nhiệt độ dưới 5 0C




Nhóm 1 - Lấy mẫu ở nhiệt độ dưới 10 0C



.Nhóm 2, 3 và 4 - Lấy mẫu ở nhiệt độ môi trường. Sau khi lấy
mẫu đóng kín ngay bình mẫu


1. ASTM D86- Lưu ý
- Bảo quản mẫu
- Luyện mẫu trước khi phân tích
- Xử lý Mẫu ướt bằng Na2SO4


1. ASTM D86- Lưu ý
- Bảo quản mẫu






Nhóm 0 - Bảo quản mẫu trong tủ lạnh ở nhiệt độ dưới
5 0C
Nhóm 1 - Bảo quản mẫu ở nhiệt độ dưới 10 0C
Nhóm 2 - Bảo quản mẫu ở nhiệt độ dưới 10 0C
Nhóm 3 và 4 - Bảo quản mẫu ở nhiệt độ môi trường
hoặc thấp hơn



1. ASTM D86- Lưu ý
- Luyện mẫu trước khi phân tích


Nhóm 0 - Trước khi mở bình chứa mẫu, phải đưa mẫu về nhiệt
độ dưới 5 0C



Nhóm 1 và 2 - Trước khi mở bình chứa mẫu, phải đưa mẫu về
nhiệt độ dưới 10 0C



Nhóm 3 và 4 - Trước khi phân tích, nếu ở nhiệt độ môi trường
mà mẫu không ở dạng lỏng, thì phải gia nhiệt đến nhiệt độ từ 9
0C đến 21 0C cao hơn điểm đông đặc của mẫu


1. ASTM D86- Lưu ý
- Xử lý Mẫu ướt bằng Na2SO4
Nhóm 0,1,2: cho vào 100ml mẫu
khoảng 10g Natri Sunphat khan, lắc
trong 2 phút sau đó để lắng 15 phút,
duy trì nhiệt độ 1- 10oC để phân tích
( khi báo cáo thì ghi rõ là mẫu đã làm
khô bằng cách cho chất làm khô)
Nhóm 3, 4: Tương tự cũng dùng Natri
Sunphat



1. ASTM D86- Tiến hành
 

Nhóm 0

Nhóm 1

Nhóm 3

Nhóm 4

 

 

 

 

C

0-1

0-1

0-5

0-5


0 - 60

F

32 - 34

32 - 34

32 - 40

32 - 40

32 - 140

 

 

 

 

nhiệt độ
mẫu nạp

C

0-4


13 - 18

13 - 18

13 - 18

±3

F

32 - 40

55 - 65

55 - 65

55 - 65

±5

2-5

5 - 10

5 - 10

5 - 10

5 - 15


Thời gian từ điểm sôi đầu

 

 

 

 

 

đến khi thu được 5 %, giây

 

60 - 100

60 - 100

Nhiệt độ của bể làm lạnha,
0

0

Nhiệt độ của bể bao quanh ống hứng

0

0


Thời gian từ lúc bắt đầu đun đến điểm sôi đầu, phút

Nhóm 2

đến khi thu được 10 %, phút

3-4

Tốc độ trung bình của quá trình ngưng tụ từ khi thu được 5
% đến khi còn 5 ml trong bình cất, ml/phút

4-5

4-5

4-5

4-5

4-5

max 5

max 5

max 5

max 5


max 5

Thời gian từ khi còn 5 ml cặn đến điểm sôi cuối, phút


1. ASTM D86- Ví Dụ


2. ASTM D5307
Đối tượng
- Phương pháp kiếm tra xác đinh đối
với dải nhiệt độ sôi đến 538°C
(1000°F), không có nước,
- Phương pháp thử nghiệm này được
áp dụng cho toàn bộ mẫu dầu thô,
có thể được hòa tan trong một dung
môi cho phép lấy mẫu bằng
micropipet


2. ASTM D5307
Dầu thô được pha loãng bằng CS2
(carbon disulfide), sau đó hỗn hợp này
được bơm vào cột sắc ký, chúng sẽ
phân tách ở các thời điểm khác nhau
do sự khác nhau về nhiệt độ sôi


2. ASTM D5307
Kết quả thu được bằng phương pháp

thử nghiệm này tương đương với kết
quả thu được từ Phương pháp thử
D2892.
- Phương pháp thử nghiệm này là
nhanh hơn so với Phương pháp thử
D2892 và có thể được sử dụng khi chỉ
có khối lượng nhỏ các mẫu có sẵn.
- Ngoài ra, phương pháp thử nghiệm
này cho kết quả lên đến 538 ° C trong
khi thử nghiệm phương pháp D 2892
-


2. ASTM D5307
Cách tiến hành
1. Hiệu chuẩn
2. Đo và xây dựng đồ thị


2. ASTM D5307
Hiệu chuẩn
Bơm 1 μl mẫu đã pha với CS2 qua
sectum đã biết nhiệt độ sôi và ghi
lại thời gian lưu. (C1, C2,C3 nếu
cần thiết -1ml)


2. ASTM D5307



×