Tải bản đầy đủ (.doc) (323 trang)

giao an sinh hoc 11 soạn theo hướng phát huy năng lực học sinh 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 323 trang )

TrngTHPT : C HP

Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018

Ngày soạn: 27/ 8 /2017
Chơng I. Chuyển hoá vật chất và năng lợng
Bài 1: Hấp thụ nớc và muối khoán ở rễ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Phân biệt đợc cơ chế hấp thu nớc và ion khoáng ở rễ cây.
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trờng và chuyển hoá vật chất và năng lợng
trong tế bào.
- Trình bày đợc vai trò của nớc ở thực vật: đảm bảo hình dạng nhất định của tế bào và
tham gia vào các quá trình sinh lí của cây. Thực vật phân bố trong tự nhiên lệ thuộc vào sự
có mặt của nớc.
- Trình bày đợc cơ chế trao đổi nớc ở thực vật gồm 3 quá trình liên tiếp: Hấp thụ nớc, vận
chuyển nớc và thoát hơi nớc; ý nghĩa của thoát hơi nớc với đời sống của thực vật.
-Trình bày đợc dòng nớc và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ. Phân biệt đợc điểm
chung và riêng của vận chuyển nớc và ion khoáng theo con đờng gian bào vào theo con đờng
tế bào chất.
-Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion
khoáng.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm,
sáng tạo.
3. Thái độ
-Giải thích, có cái nhìn khoa học về mt số hiện tợng thực tế liên quan đến quá trình hút nớc của thực vật.
-Hình thành cho học sinh thái độ yêu thích bộ môn, yêu thích thiên nhiên.

4.Xỏc nh ni dung trng tõm ca bi
- C ch hp th nc v ion khoỏng r cõy.


- S thớch nghi ca r vi s hp th nc v ion khoỏng.
5. Định h ớng các năng lực đ ợc h ình thành:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng
lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phơng án thí nghiệm, dự đoán;
phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả, t duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng các hình vẽ trong SGK.

II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Chun b ca giỏo viờn:

- Phơng pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phơng tiện thiết bị dạy học :
Tranh vẽ hình 1.3 SGK và các tranh có liên quan; các phơng tiện máy chiếu,...phiu hc tp, cỏc
hỡnh v trong SGK.
2. Chun b ca HS
- Hc bi c
- Xem bi mi trc nh
III. Phng phỏp k thut dy hc
- Hot ng nhúm, cụng nóo , m thoi
IV. QUI TRèNH LấN LP:
1. Hot ng khi ng
- Gv nờu tỡnh hung cú vn , nhim v nghiờn cu bi hc.

GV: Lấ TH HNG

1

Nm hc: 2017 - 2018



Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức
Nội dung
Hoạt động của GV
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước
và ion khoáng (10p)
1. Hình thái của hệ rễ
Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm:
Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh
trưởng. Đặc biệt có miền lông
hút phát triển.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề
mặt hấp thụ
- Rễ cây liên tục tăng diện tích
bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ
được nhiều nước và muối
khoáng
- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, có áp suất thẩm thấu lớn
thuận lợi cho việc hút nước.
- Trong môi trường quá ưu
trương, quá axit, thiếu oxi lông
hút rất dễ gãy và tiêu biến

Gv yêu cầu học sinh quan
quan sát hình 1.1 sgk kết hợp
với một số mẫu rễ sống ở

trong các môi trường khác
nhau, hãy mô tả đặc điểm
hình thái của hệ rễ cây trên
cạn thích nghi với chức năng
hấp thụ nước và ion khoáng
của cây?
Quan sát hình 1.2 có nhận xét
gì về sự phát triển của hệ rễ ?
- Môi trường ảnh hưởng đến
sự tồn tại và phát triển của
lông hút như thế nào?
- Tại sao cây ở cạn bị ngập
úng lâu ngày sẽ chết?
Đưa một tế bào vào một trong
các môi trường có nồng độ
khác nhau thì tế bào có sự
biến đổi như thế nào?
Yêu cầu hs hoàn thành bài
tập 1 trong phiếu học tập

GV tổng hợp, kết luận

II. Cơ chế hấp thụ nước và ion
khoáng ở rễ cây(10)
1. Hấp thụ nước và ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hut
( Xem đáp án bài tập 1 trong
phiếu học tập)

- Hướng dẫn HS hoàn thành

bài tập 1 trong phiếu học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.3 sgk, phân tích và tìm
ra các con đường vận chuyển
nước và các ion khoáng...
Dòng nước và các ion khoáng
đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
2. Dòng nước và các ion khoáng theo những con đường nào?
đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
Sự khác nhau giữa các con
- 2 con đường:
đường đó?
+ Con đường gian bào
GV chuẩn bị thêm một số mẫu
+ Con đường tế bào chất
vật sống: Rễ vùng khô cằn, rễ
vùng ẩm... để học sinh quan
sát, phân tích và rút ra kiến
thức về mối liên quan giữa hệ
rễ và môi trường

TrườngTHPT : ĐỨC HỢP
Hoạt động của HS

-Mô tả đặc điểm thích
nghi của rễ về hút
Năng lực cá nhân:
nước và hút khoáng:
+Rễ chính, rễ bên, Hình thành các năng
lông hút, miền sinh

lực đọc hiểu.
trưởng kéo dài, đỉnh
sinh trưởng, miền
Năng lực quan sát
lông hút
+Rễ cây trên cạn hấp tranh
thụ nước và ion Năng lực phân tích so
sánh.
khoáng chủ yếu qua
miền lông hút
Năng lực vận dụng
+Rễ sinh trưởng
nhanh chiều sâu,
kiến thức lý thuyết
phân nhánh chiếm với các kiến thức cũ
chiều rộng và tăng giải thích hiện tượng
nhanh số lượng lông
thực tế
hút
+Cấu tạo của lông hút
Năng lực khái quát
thích hợp với khả
hóa.
năng hút nước của
cây
- HS nghiên cứu SGK
trả lời
Năng lực diễn đạt
HS nghiên cứ SGK
ngôn ngữ.

trả lời

Năng lực giao tiếp xã
hội:
Hình thành năng lực
xác định mục tiêu
nhiệm vụ và có ý
thức hoàn thành
nhiệm vụ cá nhân,
biết lắng nghe tôn
Hs nghiên cứu SGK
trọng ý kiến người
trả lời
khác.
Mỗi cá nhân Hs
nghiên cứu SGK để
làm bài tập 1 trong
phiếu học tập
- Hs hoàn thành phiếu

GV tổng hợp, kết luận
III. Ảnh hưởng của các tác

GV: LÊ THỊ HƯƠNG

2

Năng lực được hình
thành


Năm học: 2017 - 2018


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
nhõn mụi trng i vi quỏ
Hóy k tờn cỏc tỏc nhõn ngoi
trỡnh hp th nc v ion
cnh nh hng n lụng hỳt
khoỏng r cõy (10p)
v qua ú gii thớch s nh
hng ca mụi trng i vi
- thm thu
quỏ trỡnh hp th nc v cỏc
- axit
ion khoỏng r cõy?
- Lng oxi ...

GV tng hp, kt lun

TrngTHPT : C HP
HS quan sỏt, phõn
tớch v rỳt ra kin
thc v mi liờn quan
gia h r v mụi
trng

Nng lc ghi chộp
ngn gn, khoa hc,
cú h thng ký t vit
tt riờng.


Hc sinh nghiờn cu
tr li

IV. CU HI KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH (7p)
1. Bng mụ t cỏc nng lc cú th phỏt trin trong bi:
Ch

Nhn bit

Thụng hiu

Chủ đề 1
Sự hấp thụ
nớc và
muối
khoáng ở
Rễ

- Nêu đợc
vai trò của
nớc đối với
thực vật là
gì?

- Giải thích đợc cấu tạo
của Rễ phù hợp với chức
năng hấp thụ nớc và ion
khoáng?
-Phân biệt cơ chế thụ

động và chủ động trong
hấp thụ ion khoáng?

Vn dng mc
thp
Lấy ví dụ về
cấu tạo của Rễ

Vn dng mc
cao

2. Cõu hi cng c
1. Gii thớch vỡ sao cõy trờn cn b ngp ỳng lõu s cht?
* ỏp ỏn: i vi cõy trờn cn, khi b ngp ỳng thỡ r cõy thiu oxi phỏ hoi tin trỡnh hụ hp bỡnh thng ca r,
tớch ly cỏc cht c hi i vi t bo v lm lụng hỳt cht cõy khụng hp th c nc cõy cht.
2. c im khỏc bit c bn gia c ch hp th nc v c ch hp th ion khoỏng l gỡ?
* ỏp ỏn:
- Hp th nc: Theo c ch th ng (c ch thm thu) : Nc di chuyn t mụi trng nhc trng (th nc
cao) trong t vo t bo lụng hỳt (v cỏc t bo biu bỡ cũn non khỏc), ni cú dch bo u trng (th nc thp hn).
- Hp th mui khoỏng theo 2 c ch:
+ Ch ng: Ngc chiu gradient nng (t ni nng thp n ni nng cao), cn nng lng v cht mang.
+ Th ng: Cựng chiu gradient nng , khụng cn nng lng, cú th cn cht mang.-Cho học sinh quan sát
một số dạng cây đặc biệt (rễ có sự biến thái) để học sinh nhận biết thêm.
*V nh
-So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải
thích?
-Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và các muối khoáng? Làm thế bào để cây có thể hấp thụ
nớc và các muối khoáng thuận lợi nhất?

GV: Lấ TH HNG


3

Nm hc: 2017 - 2018


TrngTHPT : C HP

Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018

Ngày soạn: 3/ 9 / 2017
Tuần: 2
Ngày dạy: Từ ngày 4 đến ngày 9
Tiết: 2

BI 2-VN CHUYN CC CHT TRONG CY
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Học sinh mô tả đợc các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm:
- Con đờng vận chuyển.
- Thành phần của dịch đợc vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
- Cấu tạo cơ bản của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
2. Kỹ năng -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ
-Hình thành cho học sinh cái nhìn biện chứng, khoa học về sự vận chuyển các chất trong cơ
thể thực vật.
-Hình thành cho học sinh lòng ham học hỏi, yêu thích bộ môn hơn.

4.Xỏc nh ni dung trng tõm ca bi

Cỏc dũng vn chuyn cỏc cht trong cõy (Dũng mch g, dũng mch rõy)
5 Định h ớng các năng lực đ ợc h ình thành :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng
lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phơng án thí nghiệm, dự đoán;
phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả, t duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng các hình vẽ trong SGK.

II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Chun b ca giỏo viờn:
- Phơng pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phơng tiện thiết bị dạy học :
+ Tranh vẽ về cấu tạo của mạch gỗ, mạch rây, các con đờng của dòng mạch gỗ và mạch rây,
sự liên hệ giữa 2 con đòng đó và các thí nghiệm minh chứng động lực của dòng vận
chuyển trên
+ Một số đoạn fim mô tả các dòng vận chuyển trong cây.

GV: Lấ TH HNG

4

Nm hc: 2017 - 2018


TrngTHPT : C HP

Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
+ Tranh vẽ hình 2.1-> 2.5 sgk
2. Chun b ca hc sinh:

-Học bài và làm bài tập ở nhà
- Đọc và nghiên cứu bài 2 trớc khi đến lớp.
III. TIN TRèNH T CHC BI HC:
Nội dung bài học

Hot ng ca giỏo viờn

I. Dòng mạch gỗ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ
(xilem)
- Chiều vận chuyển : Nớc và
ion khoáng từ đất vào tế
bào lông hút vào mạch gỗ
của rễ rồi vào mạch gỗ của
thân lan đến lá và các bộ
phận khác.
- Cấu tạo mạch gỗ :
+Gồm 2 loại tế bào: Quản
bào và mạch ống.
+Đặc điểm tế bào:
*Tế bào không còn bào quan
bên trong nên lõi rỗng.
*Thành của mạch gỗ đợc
linhin hoá tạo cho mạch gỗ có
độ bền chắc và chịu nớc.
-Có 2 cách sắp xếp của tế
bào mạch gỗ là:
+Các tế bào cùng loại nối với
nhau tạo thành ống dài từ rễ
lên lá.

+Các tế bào ép sát vào
nhau theo cách lỗ bên của tế
bào này sít với lỗ bên của tế
bào kia tạo lối đi cho dòng
vận chuyển ngang.
- Khác nhau: Quản bào là
các TB dài hình con suốt xe
chỉ có trong tất cả các TV có
mạch. Mạch ống ngắn, rộng
hơn, các thành đầu thủng lỗ
lớn do đó vận chuyển hiệu
quả hơn và nhanh hơn,
mạch ống chỉ tồn tại trong
các TV tiến hóa.
2. Thành phần của dịch
mạch gỗ
- Dịch mạch gỗ bao gồm nớc, ion khoáng, một số chất
hữu cơ.
3. Động lực đẩy dòng

Giỏo viờn cho hc sinh quan
sỏt hỡnh 21 tr li cõu hi:
Hóy mụ t con ng vn
chuyn ca dũng mch g
trong cõy.
Giỏo viờn cho hc sinh quan
sỏt hỡnh 2 2 v tr li cõu
hi: hóy trỡnh by cu to
ca mch g? ti sao cỏc t
bo mch g l cỏc t bo

cht
Giỏo viờn cho hc sinh phõn
bit qun bo v mch ng
thụng qua bng ph:

Hot ng ca hc
sinh
Hc sinh tr li: Dũng
mch g t r qua thõn
lờn lỏ, qua cỏc t bo
nhu mụ ( tht lỏ ) ra
ngoi qua khớ khng

Hc sinh in vo
bng ph nh trờn
thụng qua tho lun
nhúm
Hc sinh quan sỏt hỡnh
+ tham kho sỏch giỏo
khoa tr li:

Nng lc vn dng
kin thc lý thuyt
vi cỏc kin thc c
gii thớch hin tng
thc t
Nng lc khỏi quỏt
húa.

Nng lc din t

ngụn ng.

Hc sinh tham kho
sỏch giỏo khoa tr
li

GV nhn xột rỳt kt lun.

Giỏo viờn: cho hc sinh quan
sỏt hỡnh 2.2 v 2.5 c mc

5

Hỡnh thnh cỏc nng
lc c hiu.

so sỏnh.

Giỏo viờn: Hóy nờu thnh
phn ca dch mch g?

GV: Lấ TH HNG

Nng lc cỏ nhõn:

Hc sinh tr li da
Nng lc quan sỏt
vo sỏch giỏo khoa v
kin thc ó hc: Do tranh
Nng lc phõn tớch

cht t bo ó hoỏ g

GV nhn xột rỳt kt lun.
Giỏo viờn: Cho hc sinh
quan sỏt hỡnh 2.3, 2.4 tr li
cõu hi:hóy cho bit nc v
cỏc ion c vn chuyn
trong mch g nh vo
nhng ng lc no?

Nng lc c
hỡnh thnh

Nm hc: 2017 - 2018

Nng lc giao tip
xó hi:
Hỡnh thnh nng lc
xỏc nh mc tiờu
nhim v v cú ý
thc hon thnh
nhim v cỏ nhõn,
bit lng nghe tụn
trng ý kin ngi
khỏc.


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
mạch gỗ.
Dòng mạch gỗ vận chuyển

đợc do sự kết hợp của 3 loại
lực:
-Lực đẩy đợc hình thành
do áp suất rễ.
-Lực kéo do thoát hơi nớc ở
lá.
-Lực liên kết giữa các phân
tử nớc với nhau và với thành
mạch gỗ
II. Dòng mạch rây.
1. Cấu tạo của dòng mạch
rây.
- Gồm các TB sống là ống
dây và các TB kèm.
2. Thành phần của dịch
mạch rây.
- Dịch mạch rây chủ yếu là
saccarôse, các axit amin,
hoóc môn thực vật và một số
hợp chất hữu cơ khác, một
số ion khoáng.
3. Động lực của dòng mạch
rây.
- Sự vận chuyển trong dòng
mạch rây đợc thực hiện dới
dòng áp suất do sự chênh
lệch của áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan nguồn (lá) và
cơ quan chứa (rễ, quả, hạt,
và những nơi có nhu cầu về

chất đồng hóa).

TrngTHPT : C HP
II tr li cõu hi sau:
+ Mụ t cu to ca ng
rõy?
+ Thnh phn dch ca mch
rõy?
+ ng lc vn chuyn

Mi nhúm hc sinh
tỡm hiu mt tiờu chớ,
tho lun hon thnh
phiu hc tp, giỏo
viờn chnh sa b sung
sau ú a ra tiu kt

Nng lc ghi chộp
ngn gn, khoa hc,
cú h thng ký t
vit tt riờng.
GV nhn xột rỳt kt lun.

IV. CU HI KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH (7p)
1. Bng mụ t cỏc nng lc cú th phỏt trin trong bi:
Ch
Nhn bit
Thụng hiu
Chủ đề 2
Vận chuyển

các chất
trong cây
Thoát hơi nớc

-Nêu đợc khái niệm về dòng
mạch gỗ và dòng mạch rây?
- Nếu đợc vai trò của thoát
hơi nớc đối với cây.
Nếu đợc các con đờng THN

Vn dng mc
thp

Vn dng mc
cao

- Phân biệt đợc
dòng mạch gỗ và
dòng mạch rây
( cấu tạo thành
phần dịch mạch,
động lực dòng
mạch)

Theo cỏc cp nhn thc

2. Cõu hi cng c
* Ti lp
1. Nu cú mt ng mch g b tc, dũng mch g trong ng ú cú th tip tc i lờn c khụng, vỡ sao?
* ỏp ỏn: Nu mt ng mch g b tc, dũng mch g trong ng ú vn cú th tip tc i lờn c bng cỏch di

chuyn ngang qua cỏc l bờn vo ng bờn cnh v tip tc di chuyn lờn trờn.
2. Hóy gii thớch nguyờn nhõn ca hin tng git? *

GV: Lấ TH HNG

6

Nm hc: 2017 - 2018


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
TrngTHPT : C HP
ỏp ỏn: Ban ờm, cõy vn hỳt nc v thoỏt ra ngoi. Nhng qua nhng ờm m t, khụng khớ ó bóo hũa hi nc ,
nc khụng th hỡnh thnh hi thoỏt ra ngoi m li tn cỏc u cui ca lỏ. Hn na, do cỏc phõn t nc cú
lc liờn kt vi nhau to nờn sc cng b mt , hỡnh thnh nờn git nc treo u tn cựng ca lỏ.
Tỡm im khỏc nhau gia dũng mch g v mch rõy theo phiu hc tp sau
Tiờu chớ
-Cu to
-Thnh phn dch
-ng lc

Mch g

Mch rõy

* V nh
-Chứng minh sự phù hợp về cấu tạo của mạch gỗ và mạch rây với chức năng vận chuyển?
-Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc
phình to ra?
-Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có tiếp tục đi lên không? vì sao?

-Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?

Ngy son: 10/ 9 / 2017
Ngy dy: t ngy 11 n ngy 16

Tun: 3
Tit : 3
Bài 3-thoát hơi nớc

I. Mục tiờu.
1. Kiến thức:
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.

GV: Lấ TH HNG

7

Nm hc: 2017 - 2018


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
TrngTHPT : C HP
- Chứng minh đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá
trình thoát hơi nớc.

- Nêu đợc sự cân bằng nớc cần đợc duy trì bằng tới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh trởng của cây trồng.
- Trình bày đợc sự trao đổi nớc ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện môi trờng.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện ki năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:
-Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây thoát hơi nớc dễ
dàng.
-Tích cực trồng cây vào bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
4.Xỏc nh ni dung trng tõm ca bi:
- C ch thoỏt hi nc v cỏc tỏc nhõn nh hng n quỏ trỡnh thoỏt hi nc
5. Định h ớng các năng lực đ ợc h ình thành :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng
lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phơng án thí nghiệm, dự đoán;
phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả, t duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng các hình vẽ trong SGK.

II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Chun b ca giỏo viờn:
- Phơng pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phơng tiện thiết bị dạy học :
Tranh vẽ hình 1.3 SGK và các tranh có liên quan; các phơng tiện máy chiếu,...phiu hc tp, cỏc
hỡnh v trong SGK.
2. Chun b ca HS:
- Hc bi c
- Xem bi mi trc nh
III. TIN TRèNH T CHC BI HC:
Nội dung bài học
I. Vai trò của quá trình thoát
hơi nớc.
- Thoát hơi nớc là động lực cho
dòng mạch gỗ giúp vận chuyển
nớc và ion khoáng, tạo môi trờng

liên kết các bộ phận của cây, tạo
độ cứng cho TV thân thảo.
- Thoát hơi nớc khi khí khổng
mở ra làm cho khí CO2 khếch tán
vào lá cung cấp cho quá trình
quang hợp.
- Thoát hơi nớc đảm bảo thân
nhiệt của cây và các quá trình
sinh lý trong cây diễn ra bình
thờng.
ứng dụng : Trồng cây bóng
mát....

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Hoạt động I. Tìm
hiểu Vai trò của quá
trình thoát hơi nớc.
GV: Các em hãy nghiên
cứu thông tin sgk và
cho biết vai trò của
quá trình thoát hơi nớc
ở thực vật?

-HS:
Nghiên
nhõn:
cứu, t duy, trả

lời. HS khác
Hỡnh thnh cỏc
nhận xét, bổ nng lc c hiu.
sung [nếu có].

-GV: Nhận
luận.

GV: Lấ TH HNG

8

xét,

Nng lc c
hỡnh thnh
Nng lc cỏ

Nng lc quan
sỏt
-HS:
Nghiên tranh
Nng lc phõn
cứu, t duy, trả
tớch so sỏnh.
lời. HS khác

nhận xét, bổ
kết sung [nếu có].


Nm hc: 2017 - 2018

Nng lc vn
dng kin thc lý


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018

Hoạt động II. Tìm
hiểu thoát hơi nớc
II. Thoát hơi nớc qua lá.
qua lá.
1. Lá là cơ quan thoát hơi GV: Các em hãy nghiên
nớc.
cứu thông tin sgk và
-Thực vật thoát hơi nớc qua lá là cho biết
chủ yếu. Thoát qua khí khổng Thoát hơi nớc diễn ra
là chính và qua lớp cutin là phụ.
chủ yếu ở bộ phận nào
của cây?
-GV: Nhận xét, kết
luận
2. Hai con đờng thoát hơi nớc: Qua khí khổng và qua cutin.
- Thoát hơi nớc qua khí
khổng.
Khi TB no nớc thành mỏng TB
căng ra làm thành dày cũng dãn
ra làm khí khổng mở khi mất nớc thành TB co lại khí khổng
đóng lại (khép không hoàn
toàn).

- Thoát hơi nớc qua lớp cutin: Lớp
cutin càng dày thoát hơi nớc
càng ít và ngợc lại.
III. Các tác nhân ảnh hởng
đến quá trình thoát hơi nớc.
- Nớc: Điều tiết độ mở của khí
khổng.
- ánh sáng: Khí khổng mở khi
cây đợc chiếu sáng, độ mở của
khí khổng phụ thuộc vào cờng
độ chiếu sáng.
- Nhiệt độ, gió và một số ion
khoáng cũng ảnh hởng đến quá
trình thoát hơI nớc.
IV. Cân bằng nớc và tới tiêu
hợp lí cho cây trồng.
- Cân bằng nớc đợc tính bằng
sự so sánh lợng nớc do rễ hút vào
và lợng nớc thoát ra.
- Tới tiêu hợp lí mới đảm bảo
cho cây sinh trởng và phát triển
bình thờng.
-Cây có thể tự điều chỉnh về
nhu cầu nớc.

GV: Nêu cấu tạo của
khí khổng và cutin
trên bề mặt lá dẫn
đến đặc điểm thoát
hơi nớc nh vừa nêu

trên?
So sánh lợng hơi nớc
thoát ra với những cây
ở vùng nhiệt đới và
những cây ở vùng sa
mạc và giải thích tại
sao?
GV: Theo em trong 2
con đờng thoát hơi nớc
thì con đờng nào là
chính?
-GV: Nhận xét, kết
luận.
Hoạt động III. Tìm
hiểu các tác nhân
ảnh hởng đến quá
trình thoát hơi nớc.
GV: Các em hãy nghiên
cứu thông tin sgk và
phân tích các nhân
tố ảnh hởng đến sự
thoát hơi nớc của cây?
-GV: Nhận xét, kết
luận Hoạt động IV.
Tìm hiểu cân bằng
nớc và tới tiêu hợp lí
cho cây trồng.
GV: Các em hãy nghiên
cứu thông tin sgk và
cho biết cân bằng nớc

là gì? Tại sao phải tới
tiêu hợp lí cho cây?

GV: Lấ TH HNG

9

TrngTHPT : C HP
thuyt vi cỏc
kin thc c gii
thớch hin tng
thc t

-HS:
Nghiên
cứu, t duy, trả
lời. HS khác
nhận xét, bổ
sung [nếu có].

Nng lc khỏi
quỏt húa.

Nng lc din t
ngụn ng.

Nng lc giao tip
xó hi:
Hỡnh thnh nng
lc xỏc nh mc

tiờu nhim v v
cú ý thc hon
thnh nhim v cỏ
nhõn, bit lng
nghe tụn trng ý
kin ngi khỏc.
-HS:
Nghiên
cứu, t duy, trả
lời. HS khác
nhận xét, bổ
sung [nếu có].

Nng lc ghi chộp
ngn gn, khoa
hc, cú h thng
-HS:
Nghiên
ký t vit tt
cứu, t duy, trả
riờng.
lời. HS khác
nhận xét, bổ
sung [nếu có].

Nm hc: 2017 - 2018


TrngTHPT : C HP


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
-GV: Nhận xét,
sung, kết luận.

bổ

IV. CU HI KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH (7p)
1. Bng mụ t cỏc nng lc cú th phỏt trin trong bi:
Ch
Nhn bit
Thụng hiu
Chủ đề 2
Thoát hơi
nớc

- Nếu đợc vai trò của
thoát hơi nớc đối với cây.
Nếu đợc các con đờng
thoát hơi nớc

Vn dng mc
thp

Phân biệt đợc
đặc điểm của
các con đờng vận
chuyển nớc từ đất
vào mạch gỗ rễ.

Vn dng mc

cao

Có biện
pháp tới tiêu
hợp lí đảm
bảo cho
sinh trởng
của cây
trồng.

2. Cõu hi
* Ti lp
1. Tỏc nhõn ch yu iu tit m ca khớ khng l tỏc nhõn no?
* ỏp ỏn: Tỏc nhõn ch yu iu tit m ca khớ khng l : Hm lng nc trong t bo khớ khng..
2. Vỡ sao di búng cõy mỏt hn di mỏi che bng vt liu xõy dng?
* ỏp ỏn: Bi vỡ, vt liu xõy dng hp th nhit v ta ra xung quanh lm cho nhit mụi trng tng cao, cũn lỏ
cõy thoỏt hi nc lm h nhit mụi trng xung quanh lỏ. Nh vy, khụng khớ di búng cõy vo nhng ngy hố
núng bc mỏt hn so vi khụng khớ di mỏi che bng vt liu xõy dng.
* V nh tr li
Giải thích tại sao lại phải trồng cây xanh? Em sẽ hành động nh thế nào để góp phần nâng
cao chất lợng môi trờng sống?
Cây trong vờn và cây trên đồi thì ở đâu thoát nớc nhiều hơn?Tại sao?
V. Bài tập về nhà.2
Ôn lại vai trò của prôtêin, ATP, axit nuclêic, nguyên tố vi lợng, đa lợng....Giải thích câu tục ngữ
Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................

GV: Lấ TH HNG


10

Nm hc: 2017 - 2018


TrườngTHPT : ĐỨC HỢP

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

Ngày soạn:17 / 9 / 2016
Ngày dạy: từ ngày 18 đến ngày 23

Tuần: 4, 5
Tiết : 4, 5

CHUYÊN ĐỀ: DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT

CHUYÊN ĐỀ DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề

Chuyên đề này gồm các bài trong phần A (chương I) thuộc phần 4 sinh học cơ thể - Sinh học 11
THPT
Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
Bài 5,6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
- Vai trò của các nguyên tố khoáng
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng
+ Các nguyên tố vi lượng
+ Rễ là cơ quan chủ yếu hấp thụ khoáng

+ Quá trình hấp thụ muối khoáng
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi khoáng ở thực vật
- Dinh dưỡng ở thực vật
+ Vai trò cấu trúc của nitơ
+ Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển
+ Bón phân hợp lí
3. Thời lượng

Số tiết học trên lớp: 2 tiết ở lớp 11, Thời điểm dạy chuyên đề học kỳ I.
Thời gian học ở nhà: 1 tuần làm dự án.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1.Mục tiêu chuyên đề
1.1Kiến thức:
- Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.
- Nêu được 3 con đường hấp thụ nguyên tố khoáng.
- Trình bày được sự hấp thụ và vận chuyển nguyên tố khoáng phụ thuộc vào đặc điểm của hệ rễ, cấu trúc của
đất và điều kiện môi trường.
- Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
1.2.Kỹ năng :
Rèn luyện được các kỹ năng sau:
-Kỹ năng quan sát
-Kỹ năng tính toán, giải quyết vấn đề
GV: LÊ THỊ HƯƠNG

11

Năm học: 2017 - 2018



TrườngTHPT : ĐỨC HỢP

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

-Kỹ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, làm việc theo nhóm
-Kỹ năng bố trí và trình bày thí nghiệm: Biết được cách xác định cường độ thoát hơi nước, Biết bố trí một thí
nghiệm về phân bón.
1.3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
- Tuyên truyền các biện pháp tưới tiêu hợp lí cho cây cà phê, cây tiêu.
- Ý thức bảo vệ cây xanh, nguồn nước, sử dụng nước hợp lí.
2. Định hướng các năng lực được hình thành
2.1. Năng lực chung
2.1.1. Năng lực tự học
* Học sinh xác định mục tiêu của chuyên đề:
- Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở thực vật.
- Nêu được 3 con đường hấp thụ nguyên tố khoáng.
- Trình bày được sự hấp thụ và vận chuyển nguyên tố khoáng phụ thuộc vào đặc điểm của hệ rễ, cấu trúc của
đất và điều kiện môi trường.
- Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
2.1.2. Lập được bảng kế hoạch học tập:
Người
Nội dung công việc
Thời
Nơi thực

Sản phẩm đạt được
thực
gian thực
hiện
hiện
hiện
Nhóm 1 - Vai trò của các nguyên tố Tuần 1
- Nghiên cứu - Vai trò của các nguyên tố khoáng
khoáng
tài liệu qua + Các nguyên tố khoáng đại lượng
+ Các nguyên tố khoáng đại
sách,
+ Các nguyên tố vi lượng
lượng
internet
+ Rễ là cơ quan chủ yếu hấp thụ
+ Các nguyên tố vi lượng
khoáng
+ Rễ là cơ quan chủ yếu hấp
+ Bón phân hợp lí
thụ khoáng

Nhóm 2 Thu thập thông tin về:
Tuần 1
+ Quá trình hấp thụ muối
khoáng
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến
trao đổi khoáng ở thực vật

- Nghiên cứu + Quá trình hấp thụ muối khoáng

tài liệu qua + Các nhân tố ảnh hưởng đến trao
sách,
đổi khoáng ở thực vật
internet

Nhóm 3 Thu thập thông tin về:
- Dinh dưỡng ở thực vật
+ Vai trò cấu trúc của nitơ
+ Quá trình đồng hoá nitơ
trong khí quyển

Phòng thực Báo cáo tóm tắt - Dinh dưỡng nito
hành, ngoài ở thực vật
vườn.
+ Vai trò cấu trúc của nitơ
+ Quá trình đồng hoá nitơ trong
khí quyển

Tuần 1

GV: LÊ THỊ HƯƠNG

12

Năm học: 2017 - 2018


Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

TrườngTHPT : ĐỨC HỢP

- Bảng số liệu về chế độ tưới nước,
phân bố mật độ cây trồng và mối
quan hệ giữa chế độ tưới nước và
năng suất.
- Báo tường, poster, tờ rơi tuyên
truyền.
- Lập website chia sẽ thông tin.

Nhóm 4

- Thu thập thông tin
Tuần 1
+ Bón phân hợp lí
Lập kế hoạch tuyên truyền các
biện pháp phân bố mật độ cây
trồng, tưới tiêu hợp lí để nâng
cao năng suất cây cà phê, hồ
tiêu.

Liên hệ với
hộ gia đình
trồng cà phê,
hồ tiêu để
xin số liệu

Nhóm
1, 2, 3,
4

Xử lý thông tin, thống nhất ý Tuần 2

kiến, viết nội dung

Phòng sinh Bảng nội dung hoàn chỉnh về các
hoạt
yêu cầu nhiệm vụ của mỗi nhóm

Năng lực
Các kỹ năng
Năng lực giải quyết vấn Vận dụng kiến thức về hấp thụ nước, khoáng, vào việc phân bố cây trồng, bón
đề
phân, tưới nước hợp lý để nâng cao năng suất cây trồng
Năng lực sử dụng ngôn - Phát triển ngôn ngữ nói thông qua
ngữ
+ Thuyết trình, giới thiệu về chế độ tưới nước, phân bố mật độ cây trồng và mối
quan hệ giữa chế độ tưới nước và năng suất.
+ Thuyết trình, giới thiệu các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp và hô hấp.
- Phát triển ngôn ngữ viết thông qua
+ Phiếu học tập
+ Viết báo cáo
Năng lực hợp tác
Hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm
Năng lực sử dụng công - HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, viết báo cáo,
nghệ thông tin và - Làm các báo cáo dưới dạng word, powerpoint có tranh ảnh, video ...
truyền thông
Năng lực tính toán

- HS sử dụng các phép tính đơn giản để tính toán số liệu trước khi trình bày.

2.2 Năng lực chuyên biệt
Năng lực

Các kỹ năng
Năng lực quan sát
- Quan sát các thí nghiệm
+ Thoát hơi nước ở lá
- Cách trồng cây ngoài vườn
Năng lực xác định mối Dự đoán được các mối quan hệ có thể có giữa tưới nước với năng suất cà phê, hồ
liên hệ
tiêu.
Năng lực xử lý thông Thu thập, xử lý và trình bày số liệu rõ ràng, dễ hiểu, logic về điều tra chế độ tưới
tin
nước ảnh hưởng đến năng suất cà phê, hồ tiêu của một số hộ dân trên địa bàn
huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai.
Năng lực định nghĩa
Phát biểu định nghĩa về quang hợp, hô hấp

GV: LÊ THỊ HƯƠNG

13

Năm học: 2017 - 2018


TrườngTHPT : ĐỨC HỢP
- Dự đoán được mối quan hệ giữa quang hợp với hô hấp và môi trường
- Dự đoán được mối quan hệ giữa quang hợp với năng suất cây trồng

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

Năng lực tiên đoán


Năng lực tư duy

Phát triển tư duy phân tích, so sánh trồng cây theo đúng mùa để tăng năng
suất.

3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

3.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh
- Phiếu học tập

- Các hóa chất và dụng cụ để thực hành
3.2. Chuẩn bị của học sinh
- Phiếu điều tra
- Kế hoạch lập poster, tờ rơi tuyên truyền
- Lập website chia sẽ thông tin
Tranh,ảnh sưu tầm được

- Các nguyên liệu và dụng cụ để thực hành
4. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Thời
gian
Tiết 1
25
phút

20
phút

Hoạt động


Sản phẩm đạt được

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò
của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây
- Nhóm 1: Trình bày và nhận xét thí
nghiệm hình 4.1, rút ra khái niệm nguyên
tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Khái quát vai trò của nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung cấp
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
- Nhóm 1: Trình bày 2 nguồn cung cấp
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây là
đất và phân bón
- Vì sao phải bón phân với liều lượng hợp
lý ?
- Nêu các biện pháp giúp cho quá trình
chuyển hóa muối khoáng từ dạng không
tan thành dạng hòa tan.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
GV: LÊ THỊ HƯƠNG

14

- Khái niệm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết

yếu trong cây
- Vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu trong cây
- HS biết phân biệt nguyên tố đa lượng và
nguyên tố vi lượng

HS biết cách phân tích , tư duy để có biện pháp
bón phân với liều lượng hợp lý và có biện pháp
giúp cho quá trình chuyển hóa muối khoáng từ
dạng không tan thành dạng hòa tan.

Năm học: 2017 - 2018


TrườngTHPT : ĐỨC HỢP
Sản phẩm đạt được

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

Thời
gian
Tiết 2
15
phút

15
phút

Hoạt động


Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của nguyên
tố nitơ
- Nhóm 1: Trình bày và nhận xét thí - Vai trò của vai trò của nguyên tố nitơ
nghiệm hình 5.1, rút ra vai trò của nguyên
tố nitơ
HS biết cách thu thập thông tin để ứng dụng các
- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh bón phân đạm cho cây
dưỡng, cây lúa không thể sống được ?
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV bổ sung, hoàn thiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung cấp
nitơ tự nhiên cho cây và quá trình đồng hoá
nitơ trong khí quyển
- Nhóm 1:
+ Trình bày 2 nguồn cung cấp nguyên tố
nitơ là không khí
+ Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ HS biết cách ứng dụng trồng cây họ đậu để bổ
trong đất và đất quá trình đồng hoá nitơ sung nitơ cho đất.
trong khí quyển ( Hình 6.1 và 6.2 )
- Nhóm 2, 3, 4: Nhận xét và bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn thiện.

15
phút

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân bón với năng
suất cây trồng và môi trường
HS biết cách ứng dụng đúng cách (bón thúc,
- Thế nào bón phân hợp lí ?
hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá) cho

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
trồng cây
- GV bổ sung, hoàn thiện.
- Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng, đúng
thời kì, đúng cách.
III. BIÊN SOẠN HỆ THỐNG CÂU HỎI/ BÀI TẬP
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung

Nhận biết

Vai trò của Nêu
được
các nguyên khái
niệm
tố khoáng
nguyên
tố
dinh dưỡng
khoáng thiết
yếu trong cây
Dinh dưỡng Nêu
nitơ ở thực nguồn

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng

cao

Năng lực, kỹ năng hướng
tới trong chủ đề

Hiểu được vai
trò
của
nguyên
tố
dinh dưỡng
khoáng thiết
yếu trong cây

- Kỹ năng quan sát kênh
hình

được - Hiểu được
cung các biện pháp

Giải
thích - Kỹ năng quan sát kênh
được tại sao
hình
Năm học: 2017 - 2018

GV: LÊ THỊ HƯƠNG

- Kỹ năng định nghĩa, phân
loại

- Năng lực giải quyết vấn
đề

15


TrườngTHPT : ĐỨC HỢP
phải bón phân - Kỹ năng tìm kiếm mối
với liều lượng
liên hệ
hợp lý.
- Năng lực giải quyết vấn
đề

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

vật

cấp nguyên tố
dinh dưỡng
khoáng cho
cây

giúp cho quá
trình chuyển
hóa
muối
khoáng
từ
dạng không

tan
thành
dạng hòa tan.
HS so sánh
được tốc độ
thoát hơi
nước ở hai
mặt lá.

ảnh hưởng
nguyên
tố
khoáng đến
năng
suất
cây trồng và
năng
suất
cây trồng

Phân
biệt
được
năng
suất sinh học
và năng suất
kinh tế.

Thao tác được
nghiệm thoát

hơi nước và
thí
nghiệm
trồng
cây
trong chậu,
bón 3 loại
phân hoá học
chính: Đạm,
lân, kali.
Phân tích
được các biện
pháp điều
khiển quang
hợp nhằm
tăng năng
suất trồng

- Kỹ năng quan sát
- Kỹ năng xử lý và trình
bày số liệu thu thập được
- Năng lực giải quyết vấn
đề

- Giải thích - Kỹ năng tìm kiếm mối
được vì sao
liên hệ
tăng diện tích
- Năng lực giải quyết vấn
lá lại làm

đề
tăng
năng
suất cây trồng
?
- Giải thích
được quá trình
quang
hợp
quyết
định
năng
suất
cây trồng.
Một số câu hỏi ôn tập
Câu hỏi tự luận
Câu 1. Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất những dạng nitơ nào ? Trình bày các con đường hình
thành các dạng nitơ đó qua các quá trình hóa học, sinh học và phân giải bởi các vi sinh vật đất ?
Hướng dẫn:
-Thực vật có thể hấp thụ qua hệ rễ từ đất 2 dạng nitơ sau: Dạng nitơ ôxi hoá (NO3-) và dạng nitơ khử (NH4+).
- Con đường hoá học: Trong các cơn giông có sấm sét và mưa, một lượng nhỏ N 2 của không khí bị oxi hóa
dưới điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao thành dạng NO3- theo phản ứng dưới đây:
N2 + O2  NO + O2  NO2 + H2O  HNO3 H+ + NO3- Con đường sinh học: Một số vi khuẩn sống tự do và cộng sinh đã thực hiện được việc khử N 2 thành dạng
nitơ cây có thể hấp thụ được: NH4+ (0,5đ)
- Quá trình phân giải nitơ bởi các vi sinh vật đất: Nitơ hữu cơ được phân giải nhờ các vi sinh vật đất tạo
thành amoni (NH4+), nitrat ( NO3- )
Vi khuẩn amôn hoá

Vật chất hữu cơ




Vi khuẩn nitrat hóa

NH4+ , NH4+

GV: LÊ THỊ HƯƠNG


16

NO3- (0,5đ)
Năm học: 2017 - 2018


TrườngTHPT : ĐỨC HỢP

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

Câu hỏi trắc nghiệm
1. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A.Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
B.Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
C.Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
D.Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

2. Nhiệt độ có ảnh hưởng:
A.Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
B.Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
C.Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.

D.Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.

3. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A.Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B.Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C.Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D.Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
4. Trên lá có các vệt đỏ, da cam, vàng là do thiếu nguyên tố:
A. Nỉtơ
B. Kali C. Mangan
D. Magiê
16. Chất nào thuộc nhóm nguyên tố đại lượng
A. Nito, photpho, sắt B. Kali, Mangan, Canxi
D. Lưu huỳnh, magie, sắt
D. Bo, clo, kẽm

5. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A.Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B.Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
C.Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D.Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim;

18. Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:
A. Lúa.
B. Đậu tương.
C. Củ cải.
D. Ngô.

GV: LÊ THỊ HƯƠNG


17

Năm học: 2017 - 2018


TrườngTHPT : ĐỨC HỢP

Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

Ngày soạn: 25/9/2016
Ngày dạy: từ ngày 26 đến ngày 30

Tuần: 6
Tiết : 6

THOÁT HƠI NƯỚC VÀ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM VỀ PHÂN BÓN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
a. Cơ bản:
- Thấy rõ lá cây thoát hơi nước, có thể xác định được cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân
nhanh.
- Biết bố trí thí nghiệm tác dụng của các loại phân hóa học chính ở vườn trường hoặc trong phòng thí
nghiệm.
b. Trọng tâm:
- Xác định được cường độ thoát hơi nước.
- Bố trí thí nghiệm về tác dụng của các loại phân bón.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành tỉ mỉ, cẩn thận, tính kiên trì.
- Biết được cách làm thí nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng quan sát
được trong quá trình làm thí nghiệm.

3. Thái độ
Biết cách bảo quản và giữ vệ sinh nơi làm thí nghiệm, chăm sóc cây trồng tốt.
II. Chuẩn bị GV và HS
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phòng thí nghiệm: dụng cụ: cân, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đồng hồ bấm giây…hóa chất:
các loại phân bón khác nhau.
- Mẫu vật: lá cây và hạt giống đã ngâm.
2. Học sinh
- Làm thí nghiệm thoát hơi nước qua lá ở nhà.
- Phân N, P, K và hạt đậu ngâm đã nảy mầm.
III. Tiến trình dạy và học
Nội Dung
Hoạt động của GV và HS
Năng lực được hình thành

GV: LÊ THỊ HƯƠNG

18

Năm học: 2017 - 2018


Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

I. Đo cường độ thoát hơi nước bằng
phương pháp cân nhanh
1. Tiến hành

- Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng.
- Đặt lên đĩa cân một lượng 200gr lá cây

để cân khối lượng ban đầu (P1 gr).
- Để lá cây thoát hơi nước trong vòng 15
phút, cân lại khối lượng (P2 gr).
- Đem đặt lá lên giấy ô li vẽ chu vi và tính
diện tích lá.
- Dùng công thức để tính cường độ thoát
hơi nước.
I=

( P1 − P2 ) * 60 gr / dm 2 .gio
15 * S

2. Kết quả
So sánh cường độ thoát hơi nước ở các
loại lá thí nghiệm.

TrườngTHPT : ĐỨC HỢP
Hoạt động 1: Đo cường độ
thoát hơi nước bằng phương
Năng lực cá nhân:
pháp cân nhanh. (Thí nghiệm
này đã cho HS làm trước ở nhà, Năng lực phân tích so sánh.
vào phòng tí nghiệm cho làm lại
với cân phân tích cho chính xác Năng lực vận dụng kiến thức
hơn).
lý thuyết với các kiến thức
GV: Trước giờ thực hành nhắc cũ giải thích hiện tượng thực
nhở HS và yêu cầu của bài.
tế
- Phân công các nhóm.

- Phát một số dụng cụ cho từng
nhóm.
GV: Trình bày các bước tiến
hành đo cường độ thoát hơi nước
bằng phương pháp cân nhanh.
HS: Đại diện 1 – 2 nhóm tóm tắt
các bước tiến hành thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS cách tính
diện tích lá: Dùng một tờ giấy đo
và cắt hình vuông mỗi cạnh 1dm, Năng lực làm việc cẩn thận
đem cân miếng giấy đó được
tỷ mỉ khoa học gọn gàng
khối lượng là A gr. Đặt lá vào
chính xác ngăn nắp.
miếng giấy đó rồi vẽ chu vi lá
làm thí nghiệm, cắt giấy theo Năng lực diễn đạt ngôn ngữ.
hình lá cây, cân được khối lượng
là B gr → tính diện tích lá. Cứ A
gr tương ứng với 1 dm2. Vậy B
gr tương ứng với diện tích lá:
x=

II. Thí nghiệm về các loại phân hóa học
chính
1. Tìm hiểu thành phần hóa học
- Phân Ure: dạng tinh thể nhỏ, màu trắng,
tan nhanh trong nước.
- Phân lân: dạng bột màu xám, độ tan
trung bình.
- Phân kali: dạng tinh thể nhỏ giống phân

ure, màu hồng nhạt, tam nhanh trong
nước.

1dm 2 * B
(dm 2 )
A

GV: Nhận xét phần trả lời của
HS và yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm đồng thời với các loại lá.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, ghi chép số liệu cẩn thận
rồi tính toán theo công thức.
GV: Các nhóm hãy so sánh về
cường độ thoát hơi nước ở các
loại lá làm thí nghiệm. Sự khác
nhau về cường độ thoát hơi nước
ở lá có liên quan đến trồng trọt
như thế nào?
HS: - Mỗi loại cây có cường độ
thoát hơi nước khác nhau.
- Cung cấp nước cho cây trồng
phù hợp với loại cây và từng giai
đoạn sinh trưởng.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về các

GV: LÊ THỊ HƯƠNG

19


Năm học: 2017 - 2018


Giáo án sinh học 11 - 2017- 2018

2. Trồng cây trong dung dịch
a. Chuẩn bị
- Bình hình trụ, dung tích 1 lít.
- Miếng xốp cắt vừa bằng với đường kính
miệng bình, có đục lỗ.
- Dung dịch nuôi cấy bao gồm:
+ 5 gr phân ure pha trong 1 lít nước.
+ 5 gr phân lân pha trong 1 lít nước.
+ 5 gr phân kali pha trong 1 lít nước.
+ 5 gr phân N – P – K pha trong 1 lít
nước.
+ Nước cất.
b. Tiến hành trồng cây và theo dõi thí
nghiệm
- Mỗi nhóm chuẩn bị 5 bình trồng cây
trong 5 dung dịch khác nhau.
- Dùng hạt đã nảy mầm (chuẩn bị trước ở
nhà) đặt lên miếng xốp.
- Theo dõi, ghi chép và nhận xét về vai trò
của các nguyên tố khoáng đối với đời
sống cây trồng.

TrườngTHPT : ĐỨC HỢP
loại phân hóa học chính. (Do
đặc thù của trường nên chỉ tiến

hành phần hòa nhận diện các
loại phân khác nhau và trồng
cây trong dung dịch).
GV: Yêu cầu HS tiến hành cho 3
loại phân N, P, K vào 3 cốc thủy
tinh đựng 50 ml nước cất, khuấy
cho tan đều rồi nhận xét 3 loại
Năng lực giao tiếp xã hội:
phân hóa học khác nhau về một
Hình thành năng lực xác
số đặc điểm:
định mục tiêu nhiệm vụ và
- Dạng tinh thể.
có ý thức hoàn thành nhiệm
- Màu sắc.
vụ cá nhân, biết lắng nghe
- Độ tan trong nước.
tôn trọng ý kiến người khác.
HS: Đại diện một số nhóm trả lời
trên cơ sở vừa tiến hành.
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị
bình trồng cây và dung dịch nuôi
cây. (Do phòng thí nghiệm của
trường thiếu các loại hóa chất Năng lực ghi chép ngắn gọn,
như yêu cầu trong SGK nên chỉ khoa học, có hệ thống ký tự
cho HS trồng cây trong dung
viết tắt riêng.
dịch với các loại phân, N, P, K và
N – P – K).

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6
SGK và trình bày cách bố trí thí
nghiệm.
HS: Nghiên cứu SGK và trình
bày cách bố trí thí nghiệm.
GV: Nhận xét và hướng dẫn lại
cho cụ thể và cho HS tiến hành.
HS tiến hành trồng cây vào dung
dịch theo nhóm, để cây ở phòng
thí nghiệm và hàng ngày đến
quan sát, ghi nhận và viết báo
cáo.

IV. Củng cố
- Nhận xét đánh giá buổi thực hành, khen các nhóm hoàn thành tốt công việc và nhắc nhở các nhóm
còn thiếu sót.
- Nhắc nhở HS dọn vệ sinh phòng thí nghiệm, rửa sạch các dụng cụ thí nghiệm.
V. Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục theo dõi thí nghiệm, ghi kết quả và viết báo cáo theo nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về quang hợp và vai trò của quang hợp ở cây.
Ngày, tháng thí nghiệm
Công thức
Tình trạng cây
Kết quả thí nghiệm
GV: LÊ THỊ HƯƠNG

20

Năm học: 2017 - 2018



TrngTHPT : C HP

Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
Ngy son: 1/ 10 / 2016
Ngy dy: t ngy 3 n ngy 8

Tun: 7
Tit : 7

Bài 8-Quang hợp ở thực vật
I. Mục tiờu.
1. Kiến thức
- Trỡnh by c vai trũ ca quỏ trỡnh quang hp.
- Nờu c lỏ cõy l c quan cha cỏc lc lp mang h sc t quang hp.
- Trỡnh by c quỏ trỡnh quang hp chu nh hng ca cỏc iu kin mụi trng.
- Phát biểu khái niệm và viết phơng trình quang hợp ở thực vật.
- Trình bày vai trò của quang hợp.
- Trình bày các đặc điểm hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Kể tên các nhóm sắc tố và vai trò của từng nhóm trong quang hợp.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện, phát triển khả năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp cho học sinh.
3. Thái độ
Giáo dục, nâng cao ý thức của học sinh về ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
4. Ni dung trng tõm:
- Phng trỡnh tng quỏt v quang hp
- Cu to ca lỏ thớch nghi vi chc nng quang hp
- Thnh phn ca h sc t v chc nng ca chỳng trong quang hp
5. Mục tiêu phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng

lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phơng án thí nghiệm, dự đoán;
phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả, t duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng các hình vẽ trong SGK.

II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Chun b ca giỏo viờn:

- Phơng pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ hình 8.1; 8.2 phóng to.
- Lá cây (lá bàng, lá cô tòng...)
- Phơng tiện thiết bị dạy học :
- Tranh vẽ SGK và các tranh có liên quan; các phơng tiện máy chiếu,...phiu hc tp..
Phiếu học tập
Thời gian( 5 phút)
Họ tên:.....................................Lớp.................................
Câu hỏi: Nghiên cứu SGK mục II.1 và hình 8.2, hoàn thành bảng sau.
Tiêu chí

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng phù hợp

1..........................................
Hình thái, giải phẫu .........
ngoà
2. ........................................
.........
2. Chun b ca HS

- Hc bi c

GV: Lấ TH HNG

21

1. ................................................
...........
2..................................................
...........

Nm hc: 2017 - 2018


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
TrngTHPT : C HP
- Xem bi mi trc nh
III. TIN TRèNH T CHC BI HC:
Cây xanh xung quanh chúng ta làm đợc một điều kì diệu hơn cả con ngời đó là nuôi sống
toàn bộ sự sống trên trái đất thông qua quá trình quang hợp. Nhờ đâu mà những chiếc lá
nhỏ bé có thể làm đợc điều kì diệu đó? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài học ngày hôm nay (Ghi đầu bài lên bảng).

Nng lc c hỡnh
thnh

Nội dung

Hoạt động GV - HS


I.
Khái
quát
về
quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?
1.1. Định nghĩa quang
hợp.
- Quang hợp là quá
trình cây xanh hấp
thụ năng lợng ánh sáng
nhờ hệ sắc tố của
mình và sử dụng năng
lợng này để tổng hợp
chất hữu cơ từ chất vô
cơ.
1.2. Phơng trình tổng
quát.

Hoạt động 1: Tìm hiểu các vấn đề khái
quát về quang hợp
GV(Dẫn vào mục I và ghi tên đề mục lên
bảng): Trớc tiên chúng ta cùng tìm hiểu các
vấn đề khái quát về quang hợp.
GV: Cách đây khoảng 5 thế kỷ về trớc, các
nhà khoa học đã bắt đầu đi tìm bí mật
nằm trong chiếc lá. Trong quá trình đó
khái niệm quang hợp đã dần dần đợc hình
thành. Hiện nay khái niệm này có thể đợc
phát biểu theo nhiều cách khác nhau. Nhng

dù theo cách nào thì chúng vẫn có cùng bản
chất. Bản chất đó là gì?
GV?: Dựa vào kiến thức đã học hãy mô tả lại
sơ đồ quang hợp ở cây xanh ở hình 8.1?
HS: Tái hiện kiến thức, quan sát tranh vẽ và
tìm ý trả lời.
GV: Nhận xét, định hớng, bổ sung câu trả
lời của học sinh.
GV ?: So với quang hợp ở cấp độ tế bào thì
quang hợp ở cây xanh( cấp độ cơ thể) có
gì khác?
HS: Trả lời
GV?: Từ việc phân tích sơ đồ trên, hãy
định nghĩa quang hợp là gi?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, tổng kết.
GV?: Dựa vào sơ đồ trên hình 8.1 hãy viết
phơng trình tổng quát của quá trình
quang hợp ở thực vật?
HS: Trả lời
GV: Từ những chất vô cơ đơn giản, cây
xanh qua quá trình quang hợp đã biến
chúng thành chất hữu nuôi sống toàn bộ
hành tinh của chúng ta.Cụ thể vai trò của
quang hợp thế nào?
GV?: Nếu toàn bộ cây xanh trên trái đất
không tồn tại nữa thì hậu quả gì sẽ xảy
ra?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, tổng kết.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan quang
hợp là lá

ánh
sáng mặt trời

6CO2 + 12H2O

di

ệp lục

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
2. Vai trò của quang
hợp:
- Cung cấp chất hữu
cơ làm thức ăn cho mọi
sinh vật trên trái đất.
Làm nguyên liệu cho
ngành công nghiệp, dợc phẩm;...
- Điều hoà không khí
- Chuyển quang năng
thành thế năng- là
nguồn năng lợng dự trữ
cho sinh giới.

II. Lá - là cơ quan
quang hợp.
1. Hình thái lá thích
nghi với chức năng


GV: Lấ TH HNG

22

Nng lc cỏ nhõn:
Hỡnh thnh cỏc nng lc
c hiu.

Nng lc quan sỏt tranh

Nng lc phõn tớch so
sỏnh.

Nng lc vn dng kin
thc lý thuyt vi cỏc kin
thc c gii thớch hin
tng thc t
Nng lc khỏi quỏt húa.

Nng lc din t ngụn
ng.

Nng lc giao tip xó hi:

Nm hc: 2017 - 2018


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
TrngTHPT : C HP

quang hợp.
GV dẫn dắt: Quá trình quang hợp diễn ra
Đáp án phiếu học tập chủ yếu ở lá. Vậy lá đã có đặc điểm gì Hỡnh thnh nng lc xỏc
2. Lục lạp - là bào quan để thích nghi với chức năng đó? Chúng ta nh mc tiờu nhim v v
quang hợp.
cùng tìm hiểu trong mục Hoạt động 2 : cú ý thc hon thnh
- Chất nền: Chứa Tìm hiểu lá là cơ quan quang hợp.
nhim v cỏ nhõn, bit
enzim thực hiện pha GV: Chia lớp thành 6 nhóm.
lng nghe tụn trng ý kin
tối của quá trình Phát phiếu học tập
ngi khỏc.
quang hợp.
Treo tranh phóng to hình 8.2SGK
- Grana: Chứa hệ sắc Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK,phân
tố tham gia vào pha tích hình 8.2,thảo luận nhóm hoàn thành
sáng của quá trình phiếu học tập.
quang hợp.
Quan sát, hớng dẫn, kiểm tra các nhóm.
3. Hệ sắc tố quang HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn
hợp
thành phiếu học tập.
a. Diệp lục:
Báo cáo kết quả
-Gồm diệp lục a và GV: Nhận xét,bổ sung, tổng kết nh đáp
diệp lục b.
án phiếu học tập.
Đặc điểm cấu
-Vai trò:
Chức năng phù hợp

Tiêu
chí
tạo
+Diệp lục a: Tham gia
Nng lc ghi chộp ngn
1.Diện tích bề1.Hấp thụ đợc nhiều
trực tiếp vào quá Hình
gn, khoa hc, cú h thng
mặt lớn
ánh sáng nhất
thái, giải
trình quang hợp
2. Trong lớp biểu 2.Thực hiện quá
ký t vit tt riờng.
+Diệp lục b: Tham gia phẫu
bì của mặt lá có trình trao đổi nngoài
khí khổng
ớc và các chất khí
gián tiếp vào quá
GV?: Quan sát hình 8.3 và dựa vào kiến
trình quang hợp.
+Tạo màu xanh cho lá. thức về lục lạp trong Sinh học 10, hãy nêu
+Sự truyền ánh sáng những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích
vào diệp lục a ở trung nghi với chức năng quang hợp?
HS: Trả lời
tâm phản ứng
Carotenoit->Diệp lục b GV: Nhận xét,bổ sung, tổng kết.
-> Diệp lục a -> Diệp GV: Sử dụng một số lá cây nhiều màu sắc
lục a ở trung tâm đã chuẩn bị sẵn.
phản ứng -> ATP, ?: Tại sao các lá cây này lại có nhiều màu

sắc khác nhau nh vây?
NADPH
HS: Trả lời
b. Carotennoit
-gồm Xanhtophin và GV: (Gợi ý) Màu của lá cây là do hệ sắc tố
quyết định. Chúng ta cùng tìm hiểu hệ
caroten
sắc tố ở thực vật trong mục 3.
-Vai trò:
+Tham gia gián tiếp
vào quá trình quang
hợp.
+Bảo vệ diệp lục
+Tạo nên màu sắc của
lá: đỏ, da cam, vàng...
IV. CNG C:
1.Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài:
Tờn bi dy

Nhn bit

GV: Lấ TH HNG

Thụng hiu

23

Vn dng thp

Nm hc: 2017 - 2018


Vn dng
cao


Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018
TrngTHPT : C HP
- vai trũ ca quỏ trỡnh
- Bit ý
- vai trò của quang hợp
quang hp
nghĩa của
- hỡnh thỏi c gii phu - đặc điểm hình
việc trồng
thái của lá thích nghi
quang hp thc cu to lỏ
và bảo vệ
Kể tên các nhóm sắc với chức năng quang
vt
cây xanh.
tố và vai trò của hợp.
từng nhóm trong
quang hợp.
2. Bi tp:
1/ Quang hp thc vt l gỡ?
* ỏp ỏn: Quang hp l quỏ trỡnh trong ú nng lng ỏnh sỏng mt tri c dip lc hp th to ra cacbohidrat
v gii phúng ụxi t CO2 v H2O.
2/ Quang hp din ra ch yu c quan no ca cõy, ti sao? * ỏp ỏn: quang hp din ra ch yu lỏ xanh, vỡ lỏ
l c quan chuyờn trỏch quang hp, ngoi ra cỏc phn cú mu xanh khỏc ca cõy nh v thõn, i hoa, qu xanh cng
thc hin c quang hp.

3/ Hóy nờu nhng c im cu to ca lc lp thớch nghi vi chc nng quang hp.
* ỏp ỏn: - Mng tilacoit: phõn b h sc t quang hp xy ra pha sỏng. - Xoang tilacoit: ni xy ra cỏc phn ng
quang phõn li nc v quỏ trỡnh tng hp ATP. - Cht nn (stroma): cha enzim ng húa CO2 ni xy ra pha ti.
4/ Vỡ sao quang hp cú vai trũ quyt nh i vi s sng trờn Trỏi t?
* ỏp ỏn: Vỡ sn phm ca QH l ngun thc n cho mi sinh vt, nguyờn liu cho cụng nghip v dc liu, cung cp
nng lng cho mi hot ng sng, iu hũa khụng khớ.
5/ Hỡnh thỏi lỏ cú c im gỡ thớch nghi vi chc nng quang hp?
* ỏp ỏn: - Din tớch b mt ln hp th c nhiu ỏnh sỏng mt tri. - Lp biu bỡ ca mt lỏ cú khớ khng
CO2 khuch tỏn vo bờn trong lỏ n lc lp. - Phin lỏ mng thun li cho khớ khuch tỏn vo v ra c d dng.
6/ Nờu thnh phn v chc nng ca h sc t quang hp trong lỏ xanh.
Ngy son: 9/10/2016
Tun: 8
Ngy dy: t ngy 10 n ngy 15
Tit : 8
Bài 9 - Quang hợp ở các nhóm Thực vật C3 , C4 và CAM
I. Mục tiờu.
1. Kiến thức
- Trỡnh by c quỏ trỡnh quang hp thc vt C3 (thc vt ụn i) bao gm pha sỏng v pha ti.
- Trỡnh by c c im ca thc vt C4: sng khớ hu nhit i, cu trỳc lỏ cú t bo bao bú mch, cú hiu sut
cao.
- Nờu c thc vt CAM mang c im ca cõy vựng sa mc, cú nng sut thp.
- Phân biệt đợc ở các nội dung: Vị trí, nguyên liệu và sản phẩm tạo thành.
- Phân biệt đợc các con đờng cố định C02 trong pha tối ở các nhóm TV C3 , C4 và CAM
2. Kỹ năng
Hình thành cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, làm việc độc lập, theo
nhóm.
3. Thái độ:
Hình thành cho học sinh thái độ yêu thích bộ môn hơn.
4. Trng tõm: c im quang hp thc vt C 3, C4, CAM th hin s thớch nghi kỡ diu ca thc vt vi iu kin
mụi trng.

5. Mục tiêu phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng
lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phơng án thí nghiệm, dự đoán;
phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả, t duy, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng các hình vẽ trong SGK.
GV: Lấ TH HNG

24

Nm hc: 2017 - 2018


TrngTHPT : C HP

Giỏo ỏn sinh hc 11 - 2017- 2018

II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Chun b ca giỏo viờn:
- Phơng pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp.
- Phơng tiện thiết bị dạy học :
- Tranh vẽ SGK, các phơng tiện máy chiếu,...phiu hc tp.
2. Chun b ca HS
- Hc bi c
- Xem bi mi trc nh
- Su tầm các mẫu vật minh họa cho bài học.
III. TIN TRèNH LấN LP:
Nội dung bài học

Hoạt động của thầy và trò
Nng lc c hỡnh thnh
I. Thực vật C3
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực
1. Pha sáng.
vật C3:
Nng lc cỏ nhõn:
+ Pha sánglà pha chuyển hóa GV: +Các phản ứng pha sáng hầu
năng lợng ánh sáng đã đợc nh giống nhau ở mọi TV.
Hỡnh thnh cỏc nng lc c
diệp lục hấp thụ thành năng l- +Hãy quan sát pha sáng trong
hiu.
ợng của các liên kết hóa học hình 9.1 và nhớ lại kiến thức Sinh
trong ATP và NADPH.
học 10 trả lời các câu hỏi sau?
+ Pha sáng diễn ra ở tilacôit +Pha sáng là gì? Diễn ra ở
chỉ khi có ánh sáng.
đâu? Diễn biến của pha sáng?
+ Trong pha sáng diễn ra quá Sản phẩm của pha sáng?
trình quang phân li nớc giải HS: Nghiên cứu hình vẽ, thông tin Nng lc quan sỏt tranh
pháng ôxy và tạo e bù đắp e sách giáo khoa, t duy, thảo luận,
bị mất của diệp lục. Các trả lời. HS khác nhận xét, bổ
prôton H+ đến khử NADP+ sung (nếu có)
thành NADPH.
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
+ Sản phẩm của pha sáng là GV: Quan sát hình 9.1 và 9.2, Nng lc phõn tớch so sỏnh.
ATP, NADPH, O2.
đọc thông tin sgk trả lời các câu
2. Pha tối.
hỏi sau.

+ Vị trí pha tối diễn ra trong +Sản phẩm của pha sáng chuyển
chất nền Strôma của lục lạp.
cho pha tối là gì?
+ Nguyên liệu ATP, NADPH,
+Vị trí diễn ra pha tối? Diễn Nng lc vn dng kin thc
+ Diễn biến: Gồm 3 giai biến chính của pha tối?
lý thuyt vi cỏc kin thc
đoạn.
HS: Nghiên cứu thông tin sách
c gii thớch hin tng
+Giai đoạn cố định CO2: giáo khoa, t duy, thảo luận, trả
thc t
Chất nhận CO2 đầu tiên là lời. HS khác nhận xét, bổ sung
Ribôlose 1-5 đi phốtphát và (nếu có).
kết
thúc
tại
axit GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
phôtphoglixêric (APG)
GV: Pha tối của QH không giống
+ Giai đoạn khử: Gồm 2 sự nhau ở các nhóm TV. Tùy thuộc
kiện quan trọng :
vào con đờng cố định CO2 mà
*ATP, NADPH của pha sáng nguời ta gọi tên TV C3 , C4 và CAM
đợc dùng để khử APG thành Quan sát hình 9.2 và cho biết
AlPG
(
Alđêhit con đờng cố định CO2 của TV C3
phôtphoglixêric).
có mấy giai đoạn? Chỉ ra các

*AlPG tách ra kết hợp với một điểm mà tại đó sản phẩm của
AlPG khác để tạo thành pha sáng đi vào chu trình Nng lc khỏi quỏt húa.
cácbon hiđrat C6H12O6 rồi từ Canvin?
đó hình thành nên các sản HS: Nghiên cứu hình vẽ, đọc
phẩm khác.
thông tin sách giáo khoa, t duy,

GV: Lấ TH HNG

25

Nm hc: 2017 - 2018


×