Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Thiết kế và gia công nắp sau máy phay 6p82

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.03 KB, 56 trang )

Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Lời Nói Đầu
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo
Thực tập tốt nghiệp là điều rất cần thiết đối với sinh viên ĐH, CĐ, THCN…,
của tất cả các hệ đào tạo,các nghành đào tạo.Đây là một bước chuẩn bị kỹ càng và
cũng là cơ hội để sinh viên củng cố lại kiến thức một cách tổng quát,đồng thời qua
đó sinh viên cũng có thể làm quen được với môi trường thực tế sau khi rời giảng
đường đại học.
Với chuyên nghành được đào tạo là”Công nghệ chế tạo máy”chúng em được
giao nhiệm vụ là: "Thiết kế và gia công nắp sau máy phay 6P82" trong đợt thực
tập tốt nghiệp cuối khóa năm học 2012-2013 tại xưởng thực hành Khoa cơ khí chế
tạo_Trường ĐHSP kỹ thuật Vinh. Việc thiết kế và gia công cụm chi tiết này sẽ giúp
cho chúng em nắm vững và củng cố được các kiến thức cơ bản đã học về nhiệm vụ
thiết kế, cũng như giúp nâng cao tay nghề của chúng em.
Sau thời gian thực tập là 8 tuần.Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Thanh Sơn, và một số thầy giáo khác trong khoa Cơ khí chế tạo cùng với
sự làm việc chăm chỉ đến nay chúng em đã hoàn thành công việc được giao đúng
thời gian quy định.Đây là bản báo cáo tất cả những gì mà chúng em đã làm cũng
như những gì đã tiếp thu được trong quá trình thực tập.Trong quá trình thực tập và
làm báo cáo tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu kinh nghiệm và thực tế. Em
mong được sự chỉ bảo của thầy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để giúp em
hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

1




Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN A:
I : Mục đích và yêu cầu nhiệm vụ……………………………………………4
II : Tìm hiểu khả năng công nghệ của một số loại máy cắt
kim loại và đồ gá ……………………………………………………………4
III : Tìm hiểu chức năng ngiệm vụ công tác chủ yếu của
cán bộ kỹ thuật……………………………………………………………32
PHẦN B :

TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ GIA CÔNG NẮP SAU MÁY

PHAY 6P82

I : Khảo sát và nghiên cứu .............................................................................38
II : Thiết kế....................................................................................…………...45
III : Gia công...........................................................…………………………..47
IV : Kiểm Tra............................................. ………………………………… 53
V : Lắp ráp , chạy thử………………………………………………………...53

VI : Kết luận rút ra từ quá trình thực tập …… ………………………………54

Phần A:
I . MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NHIỆM VỤ.
3


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Tìm hiểu các thông số kỹ thuật , tính năng và công nghệ của các máy và các thiết
bị đồ gá của tất cả các xưởng.
- Tìm hiểu chức năng và nhiệm vụ của cán bộ kỹ thuật, vai trò là một kỹ sư , vai
trò của người kiểm tra chất lượng sản phẩm, cũng như vai trò của người phụ trách
xưởng sản xuất.
- Thiết kế lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch sữa chữa, tính toán phương án công
nghệ , tính giá thành sản phẩm cho một công việc cụ thể nào đó do nơi thực tập
phân công.
- Tổ chức sản xuất , sữa chữa , hoàn thành công việc được giao.
- Viết báo cáo về quá trình thực tập.

II :TÌM HIỂU KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ MÁY CẮT KIM
LOẠI VÀ ĐỒ GÁ .
1. khái niệm máy tiện.
- Tiện là phương pháp gia công trong đó phôi quay tròn và dụng cụ cắt chuyển
động


tịnh

tiến

để

tạo

hình

chi

tiết.

- Tiện chủ yếu để gia công các bề mặt có dạng tròn xoay như mặt trụ ngoài, trụ
trong, mặt côn ngoài, côn trong, các mặt đầu, mặt định hình tròn xoay, ren trong,
ren

ngoài.

- Độ chính xác của gia công tiện phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
+ Độ chính xác của máy tiện.

4


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
+



Độ

cứng

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
vững

của

hệ

+

thống

Dụng

công
cụ

nghệ.
cắt.

+ Trình độ tay nghề của công nhân
2 . Thông số và khả năng công nghệ của một số máy Tiện
a. Máy tiện T630
- Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được:
+ Trên thân máy là 700 (mm)

+ Trên bàn dao là 360 (mm)
- Chiều dài lớn nhất tiện được của chi tiết là 3100 (mm)
- Số cấp tốc độ của trục chính là 18 cấp
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính 44-750 (vòng/phút)
n= 14; 18; 24; 30; 38; 48; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 230; 290; 380; 475;600;750
- Đường kính lỗ trục chính 75 (mm)
- Số dao lắp được trên bàn dao 4
- Kích thước bàn dao (rộng x cao) 30x30 (mm)
- Khoáng cách từ mặt tựa của dao đến tâm máy 45 (mm)
- Phạm vi dịch chuyển lớn nhất của bàn dao
Dọc: 3100 (mm) ; Ngang 320 (mm) ; Phụ: 150 (mm)
- Phạm vi góc quay của bàn dao phụ -40 ÷ 400
- Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay 1 vòng
+ Dịch chuyển dọc từ 0,15 ÷ 2,65 (mm/1 vòng)
+ Dịch chuyển ngang từ 0,05 ÷ 0,9 (mm/1 vòng)
- Phạm vi bước ren cắt được
+ Hệ mét 1 ÷ 224 (mm)
+ Hệ anh 2 ÷ 28 (vòng ren/ 1ing)

5


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Hệ modun 0,25 ÷ 56 (theo modun)

- Dịch chuyển dọc lớn nhất của nòng ụ động 190 (mm)
- Dịch chuyển ngang lớn nhất của nòng ụ động (khi tiện côn) là 30 (vạch)
- Động cơ đặt trong thân máy
- Công suất động cơ trục chính 10(kw)
- Hiệu suất máy 0,75
- kích thước lớn nhất của máy
Dài :4700 (mm);Rộng: 1100 (mm); Cao: 1400 (mm)
- Chiều cao tính từ mặt đất đến trục chính 1100 (mm)
- Chiều rộng băng máy 320 (mm)
- Chiều dài băng máy 3800 (mm)
* Thông số về du xích
Du xích bàn máy dọc : 1 vạch chia nhỏ nhất 0,1(mm), 1 vòng 40(mm)
Du xích bàn máy ngang: 1 vạch chia nhỏ nhất 0,05(mm),1 vòng 5(mm)
Du xích bàn dao phụ: 1 vạch chia nhỏ nhất 0,05(mm), 1 vòng 5(mm)
b. Máy Tiện T6M16 :
- Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được .
+ Trên thân máy 360 (mm)
+ Trên bàn dao 180 (mm)
-

Chiều dài lớn nhất tiện được của chi tiết 900 (mm)

-

Số cấp tốc độ trục chính 12 cấp

-

Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính 44 - 1980 (vòng/phút)
n = 44; 66; 91; 120; 173; 248; 350; 503; 723; 958; 1380; 1980


- Độ côn trục chính côn mooc số 5
- Đường kính lỗ trục chính 30 (mm)
- Số dao lắp được trên bàn dao 4
6


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Kích thước bàn dao ( rộng × cao ) 20×20 (mm)
- Khoảng cách từ mặt tựa của dao đến tâm máy 20 (mm)
- Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay 1 vòng
Dọc: 1600 (mm);

Ngang: 210 (mm);

Phụ: 120 (mm)

- Phạm vi góc quay của bàn dao phụ -40˚ ÷ 40˚
- Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay 1 vòng
+ Dịch chuyển dọc từ 0,06 ÷ 3,34 (mm/1 vòng)
+ Dịch chuyển ngang từ 0,04 ÷ 2,47 (mm/1 vòng)
- Phạm vi bước ren cắt được:
+ Hệ mét


0,5 ÷ 9 (mm)

+Hệ Anh

38 ÷ 2 (vòng ren/1 inh)

+Hệ môđun

0,5 ÷ 9 (theo môđun)

- Độ côn nòng ụ đông côn mooc số 4
- Dịch chuyển dọc lớn nhất của nòng ụ động 110 (mm)
- Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ động (khi tiện côn) 30 (vạch)
- Động cơ đặt trong thân máy
- Công suất động cơ trục chính 4,5 (kw)
- Hiệu suất máy 0.75
- Kích thước lớn nhất của máy
Dài: 2300 (mm);

Rộng: 800 (mm);Cao: 1200 (mm)

- Chiều cao tính từ mặt đất đến trục chính 1100 (mm)
- Chiều rộng băng máy 320 (mm)
- Chiều dài băng máy 1500 (mm)
* Thông số về du xích:
- Du xích bàn máy dọc 1 vạch chia nhỏ nhất 0,1 (mm), 1 vòng 20 (mm)
- Du xích bàn máy ngang 1 vạch chia nhỏ nhất 0,02 (mm), 1 vòng 4 (mm)
7



Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Du xích bàn dao phụ 1 vạch chia nhỏ nhất 0.05 (mm), 1 vòng 5 (mm)

• Các tính năng kỹ thuật chủ yếu của máy T620:
- Đường kính lớn nhất của phôi gia công : ∅ 400 mm
- Khoảng cách giữa 2 mũi tâm , có 3 cỡ 710; 1000; 1100 (mm)
- Số cấp tốc độ trục chính : Z = 23
- Giới hạn vòng quay của trục chính: nTc = 12.5 ÷ 2000 (vg/ph)
- Cắt được các loại ren :
+ Quốc tế tp = 1÷ 142 (mm)
+ Anh

24 ÷ 2/1ʺ

+ Modun

0,5 ÷ 48π

+ Pitch

96 ÷ 1

- Lượng chạy dao dọc:


Sd = 0,7 ÷ 4,16 (mm/vg)
8


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Lượng chạy dao ngang: Sng = 0,035÷ 2,08 (mm/vg)
- Động cơ chính

N1 = 10 kw; n đc1 = 1450 (vg/ph)

- Động cơ chạy nhanh:

N2 = 1kw; nđc2 = 1410 (vg/ph)

c. Máy tiện rơvônve (1K341)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi thanh 40 (mm)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi phía trên thân máy 400 (mm)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi phía trên bàn dao 250 (mm)
- Chiều dài lớn nhất của phôi gia công 100 (mm)
- Khoảng cách từ đầu trục chính tới đầu rơvônve A 82 ÷ 630 (mm)
- Chuôi trục chính theo tiêu chuẩn ГOCT 1-6K
- Số vòng quay của trục chính 60; 100; 150; 265; 475; 800; 1180; 2000 (vg/ph)
- Số cấp tốc dộ quay của trục chính 12
- Lượng chạy dao của đầu rơvônve

- Lượng chạy dao hướng kính 0,15; 0,3; 0,6 (mm/vg)
- Số cấp tốc độ chạy dao hướng kính 18 cấp
- Số cấp tốc độ chạy dao của bàn dao ngang (mm/vg)
- Số dao của đài dao trước 4
- Số dao của đài dao sau 1
- Kích thước lớn nhất của dao 32x20
- Công suất cảu động cơ 5,5 (kW)
- Kích thước máy 3000x1200 (mm)
- Độ phức tạp 28
d. Máy tiện trục vít (1K20)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi phía trên thân máy 400 (mm)
- Khoảng cách giữa các mũi tâm 710; 100; 1400; 2000 (mm)
9


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Đường kính gia công lớn nhất của phôi trên bàn dao 220 (mm)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi thanh 50 (mm)
- Số cấp tốc độ trục chính 24
- Số vòng quay của trục chính 12,5 ÷ 1600 (vg/ph)
- Chuôi trục chính theo tiêu chuẩn ГOCT 1-6K
- Côn mooc của chuôi trục chính N°6
- Côn mooc của nòng di đônhj trên ụ sau N°5
- Tiết diện lớn nhất của đế gá dao trên đài dao 25x25 (mm)

- Số cấp tốc độ chạy dao dọc 22
- Số cấp tốc độ chạy dao ngang 24
- Lượng chạy dao dọc cho một vòng quay của trục chính 0,05 ÷ 2,8 (mm/vg)
- Lượng chạy dao ngang cho một vòng quay của trục chính 0,025 ÷ 1,4 (mm/vg)
- Công suất của động cơ 10 (kW)
- Kích thước máy 2505x1190 (mm)
- Độ phức tạp 19
e .khả năng công nghệ của tiện
Tiện là một phương pháp gia công cắt gọt thông dụng nhất nó tạo hình bề mặt
gia công bằng 2 chuyển động chính đó là chuyển động đó là chuyển động quay
tròn của chi tiết (trong một số trường hợp sẽ là của dao ) và chuyển động tịnh tiến
của dao do đó nó có thể tiện được tất cả các chi tiết có tiết diện mặt cắt ngang là
tròn.
Sau đây là một số dạng bề mặt có thể tiện được :
+ Mặt trụ :trụ trong và trụ ngoài
+ Mặt côn : côn trong và côn ngài
+ Mặt yên ngựa
10


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Mặt tang trống
+ Mặt elip ( dùng đồ gá )
+ Mặt định hình tròn xoay

+ Mặt ren: ren trong và ren ngoài
+ Mặt phẳng
+ Mặt cầu
+ Dùng để cắt đứt
+ Khoan lỗ ( lắp mũi khoan vào ụ động sau)
Khối lượng công việc tiện chiếm khoảng 30 - 40% trong tổng số khối lượng gia
công cơ khí.
2.Thông số và khả năng công nghệ của 1 số máy Phay
a. Máy phay đứng 6P10
- Gía thành 2850 (USD)
- Khoảng cách từ tâm hoặc mặt đầu trục chính tới bàn máy A 50 ÷ 350 (mm)
- Khoảng cách từ dẫn hướng thẳng đứng tới điểm giữa ban B 180 ÷ 340 (mm)
- Khoảng cách từ tâm trục chính tới bệ máy B (mm)
- Khoảng cách từ tâm truch chính tới dẫn hướng trục dao Г 123 (mm)
- Kích thước của bàn máy 800x200 (mm)
- Dịch chuyển dọc lớn nhất của bàn máy 500 (mm)
- Dịch chuyển ngang lớn nhất của bàn máy 160 (mm)
- Dịch chuyển thẳng đứng lớn nhất của bàn máy 300 (mm)
- Dịch chuyển lớn nhất của bạc đỡ cùng trục chính Д (mm)
- Khoảng cách mặt đầu trục chính tới ổ đỡ trục dao E 450 (mm)
- Chuôi trục chính theo tiêu chuẩn ГOCT 40 (mm)
- Kích thước Ж của trục chính 88,882 (mm)
- Kích thước 3 của trục chính 44,5 (mm)
11


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo




Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Kích thước И của các rãnh chữ T nằm giữa bàn 14H8 (mm)
- Kích thước И của các rãnh chữ T nằm gần hai cạnh bàn И 14H11 (mm)
- Khoảng cách K giữa các rãnh chữ T tính bằng mm 50
- Số cấp tốc độ của trục chính 12
- Số vòng quay của trục chính 50 ÷ 2240 (vg/ph)
- Số cấp tốc độ chạy dao của bàn máy 12
- Lượng chạy dao dọc và ngang của bàn máy 25 ÷ 1120 (mm/ph)
- Lượng chạy dao thẳng đứng của bàn máy 12,5 ÷ 560 (mm/ph)
- Công suất của động cơ dẫn động chuyển động chính 3 (kw)
- Công suất của động cơ chạy dao 0,8 (kw)
- Kích thước máy 1445x1875 (mm)
- Độ phức tạp 16
b. Máy phay lăn răng5k32
+ Các thông số cơ bản của máy:
- Đường kính lớn nhất của bánh răng gia công:
Dmax = 800 (mm)
- Modul lớn nhất của bánh răng được cắt:
Mmax= 10 (mm)
-

Góc nghiêng lớn nhất của bánh răng gia công:
= ± 600

-

Modul nhỏ nhất của bánh răng gia công:
Mmin= mmax/Rm


+ Khả năng công nghệ của máy:

12


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Máy phay lăn răng là loại máy phay chuyên dụng dùng để gia công các loại bánh
răng thẳng, bánh răng nghiêng, bánh vít…trong điều kiện sản xuất hàng loạt vừa,
bằng các phương pháp gia công bánh răng khác nhau
như: Phương pháp bao hình, phương pháp tiếp tuyến,…Máy có độ chính xác cấp
7÷8. Độ vạn năng và cưng vững của máy khá cao, đảm bảo chu kì
làm việc tự động với phương pháp chạy dao hướng kính, phay thuận và phay
nghịch.
c. Máy phay 6P82
+ Đặc tính kỹ thuật của máy
-

Khoảng cách a từ trục (mặt nút) trục chính tới bàn máy,: 30-350 (mm)

-

Khoảng cách b từ sống trượt thân máy tới tâm bàn máy: 220-480 (mm)


-

Khoảng cách lớn nhất từ sống trượt thẳng đứng thân máy tới thanh giằng:
775 (mm)

-

Khoảng cách từ đường tâm trục chính tới mặt dưới xà ngang, k,: 155 (mm)

-

Khoảng cách lớn nhất từ mặt nút trục chính tới ổ đỡ trục dao, d,: 700 (mm)

-

Khoảng cách lớn nhất từ mặt sau của bàn tới sống trượt thân máy, e,: 320
(mm)

-

Bước tiến bàn máy thắng đứng, mm/ph: 8-390

-

Lực kéo lớn nhất của cơ cấu chạy dao, (KG):
Dọc: 1500; Ngang: 1200;

Thẳng đứng: 500.

-


Đường kính lỗ trục chính,: 29 (mm)

-

Độ côn lỗ trục chính:

-

Đường kính trục gá dao :

-

Số cấp tốc độ trục chính: 18 cấp

-

Phạm vi tốc độ trục chính:

-

Công suất động cơ trục chính,:

32;50 (mm)
30-1500 (vg/ph)
1,7. (kW)
13


Trường ĐHSPKT Vinh

Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

Công suất động cơ chạy dao: ,7 (kW).

-

Khối lượng máy: 2700 (kg)

-

Kích thước phủ bì của máy, (mm):
Dài: 2400;

-

Rộng: 2440; Cao: 2350.

Kích thước bề mặt làm việc bàn máy, (mm):
B1: 320

L: 250.

-


Góc quay lớn nhất của bàn máy: 450

-

Số rãnh chữ T :3

-

Chiều rộng rãnh chữ T, b1: 18 (mm)

-

Khoảng cách giữa 2 rảnh chữ T,11: 70 (mm)

-

Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, (mm):
Dọc: 700 ;

-

Ngang: 260 ;

Thẳng đứng: 320.

Dịch chuyển nhanh của bàn máy, (mm/ph) :
Dọc : 2300; Ngang: 2300;

-


Số cấp bước tiến bàn máy : 18.

-

Bước tiến bàn máy, (mm/ph):
Dọc : 23,5-1180 ;

Thẳng đứng :770.

Ngang: 23,5-1180.

+ Khả năng công nghệ của máy:
Máy phay 6P82 dùng để thực hiện các nguyên công phay khác nhau bằng loại
dao phay trụ, mặt đầu, ngón, định hình và các loại khác. Máy dùng để gia công các
mặt phẳng ngang và đứng, phay rảnh, phay góc, phay bánh răng, gia công các loại
khuôn dập, khuôn đúc và các loại chi
tiết khác làm bằng thép, gang, kim loại màu và hợp kim của chúng cũng như các
loại vật liệu khác.
Độ cứng vững cao của máy cho phép sử dụng các loại dao phay được chế tạo
từ thép gió như các dụng cụ cắt được chế tạo từ hợp kim cứng và siêu cứng, từ các
14


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


vật liệu tổng hợp. Công suất dẫn động chính và lực chạy dao dọc bàn máy lớn cho
phép tiến hành gia công một lần toàn bộ chiều rộng mặt phẳng ngang bằng dao
phay trụ hoặc dao định hình.
Máy phay 6P82 có bàn máy được xung quanh trục thẳng đứng một góc 45 0 cho
phép cắt các bánh răng nghiêng, trục vít và các chi tiết khác có bề mặt gia công
dạng xoắn ốc.
Khả năng công nghệ của máy có thể được mở rộng nhờ sử dụng các đầu xọc, chia
độ, bàn xoay hình tròn…
*Các điểm ưu việt chính của máy:
+ Về kết cấu:
-

Có cơ cấu kẹp dụng cụ trong trục chính;

-

Có cơ cấu giảm tốc độ chạy dao;

-

Có cơ cấu hiệu chỉnh định kỳ khe hở giữa trục vít đai ốc chạy dao dọc;

-

Có ly hợp an toàn bảo vệ quá tải truyền động chạy dao

+ Về công nghệ:
-

Phạm vi số vòng quay trục chính và lương chạy dao rộng;


-

Công suất dẫn động lớn;

-

Độ cứng vững, độ tin cậy và tuổi thọ của máy lớn.

d. Máy phay vạn năng 676P
+ Đặc tính kỹ thuật của máy:
-

Kích thước bề mặt làm việc của bàn máy( rộng×dài), mm2 : 250×630

-

Khoảng cách đến bàn máy, (mm):
 Từ đường tâm của trục chính nằm ngang: 70-470; 80-460 (mm)
 Từ mặt mút trục chính của ụ quay: 0-375 (mm)

-

Số rãnh chữ T của bàn quay : 4.

-

Khoảng cách giữa các rãnh T, (mm) : 14.
15



Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
-



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Độ côn lỗ:
 Trục chính nằm ngang: Móoc N 4.
 Trục cính thắng đứng: Móoc

-

N 4.

Góc quay lớn nhất của đầu trục chính ( trong mặt phẳng chạy dao dọc), độ :
90 ÷ -90.

-

Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, (mm) :
Dọc : 450; 400;

Thẳng đứng: 400; 380.

-

Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ trục chính, (mm): 300; 250.


-

Số cấp tốc độ trục chính:
Ngang : 16;

-

Thẳng đứng : 16.

Phạm vi tốc độ trục chính, (vg/ph):
Ngang : 50-1630 Thẳng đứng : 63-2040.

-

Số cấp bước tiến của bàn : 16.

-

Phạm vi bước tiến của bàn, (mm/ph):
Dọc, Ngang, Thẳng đứng: 13-395.

-

Công suất động cơ điện chính, (Kw): 2,2.

-

Khối lượng của máy, kg: 1385 ; 1470.


-

Kích thước phủ bì, (mm) :
Dài : 1200; Rộng : 1225;

Cao : 1735.

+ Khả năng công nghệ của máy:
Máy được thiết kế dùng để thực hiện các nguyên công phay khác nhau bằng
các loại dao phay trụ, mặt đầu, ngón, định hình và các loại khác. Máy dùng để gia
công các mặt phẳng ngang và đứng, phay rãnh, phay góc, phay bánh răng gia công
các loại khuôn dập, khuôn đúc và cá loại chi tiết khác làm bằng thép, giang, kim
loại màu và hợp kim của chúng cũng như các loại vật liệu khác.

16


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Máy được trang bị trục ngang và có đầu phay đứng. Đầu phay đứng có hộp tốc
độ và hệ truyền động riêng, có thể xoay 90 0 trên hai mặt phẳng đứng và nghiêng .
với thiết kế như vậy ,máy có khả năng gia công chi tiết dưới một góc nào đó và
trên mặt phẳng bất kỳ so với bàn máy .
Máy được trang bị trục ngang và đầu phay đứng . Đầu phay đứng có hộp tốc độ
và hệ truyền động riêng , có thể xoay 900 trên hai mặt phẳng đứng và nghiêng . Với

thiết kế như vậy , máy có khả năng gia công các chi tiết dưới một góc nào đó và
trên mặt phẳng bất kỳ so với bàn máy
Máy được trang bị trục ngang riêng biệt nên có thể sử dụng mấy như một máy
phay ngang thông thường .
Công suất lớn và độ cững vững cao của máy cho phép sử dụng cá loại dao
phay được chế tạo từ thép gió cũng như các dụng cụ cắt gọt được chế tạo từ hợp
kim cứng và siêu cứng ,từ các vật liệu tổng hợp .
Khả năng công nghệ của máy có thể được mở rộng nhờ sử dụng các đầu xọc
,đầu chia độ vạn năng ,bàn xoay …
e . Máy Phay Vạn Năng UF222 :
+ các thông số kỹ thuật của máy ;
-

Cấp tốc độ trục chính : 20 cấp : 19; 23; 30 ; 37; 47; 60; 75; 95; 118; 150;
190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500 ( vòng / phút )

-

Côn mooc trục chính : N06. Đường kính lỗ trục chính : 30 mm . Bước ren
trục vít tm = 6.

-

Hành trình theo phương X = 1200; Y = 480 ; Z = 320

-

Kích thước mặt bàn máy : 1650 x 400 (mm)

-


Lượng tiến dao theo trục :XY : 9,8; 12,5; 16,5; 19; 25; 33; 39; 50; 66; 78;
100; 125; 157; 198; 250; 313; 397; 500 (vòng / phút )

-

Đầu chia độ vi sai N = 40
17


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

Góc quay đầu đứng : ±1000

-

Kích thước trục dao đầu ngang : d = 22; 27; 35; 40; 50.

-

Hành trình đầu xọc:

-


Công suất động cơ : Trục chính 10 (kw) – 220/380 V .Động cơ bàn 2,8 Kw

90 (mm)

– 220/380 V.
+ Khả năng công nghệ của máy :
Máy được thiết kế để kết hợp và sử dụng các loại dao khác nhau như dao
phay ngón , dao phay mặt đầu …Dùng để gia công các loại mặt phẳng khác
nhau , các bề mặt định hình như rãnh then , rãnh vuông , bánh răng …
3.Thông số và khả năng công nghệ của một số máy Mài.
a . Máy mài tròn ngoài 3K12 .
+ Các thông số của máy .
- Bước tiến đá mài tự động 0.002 (mm).
- Bước tiến đá mài bằng tay .02 (mm).
- Đường kính x Chiều rộng x Lỗ ( 400 x 40 x 65 mm ).
- Tốc độ đá mài 1650 rpm.
- Hành trình ra vào của đá 30 ÷ 300 (mm) .
Bàn làm việc .
- Góc độ quay bàn máy ( tiến ra vào ) độ côn ± 450.
- Kích thước dài x rộng: 1850 x 300
- Hành trình :

(mm).

300 ÷ 800 (mm).

Đầu máy .
- Góc độ quay trái phải
- Tốc độ trục chính


± 80.

30 ÷350 (rpm).

Ụ động .
18


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



- Hành tình trục

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

25 (mm) .

- Góc độ mũi tâm

600 .

- Động cơ đầu mài



Động cơ.
- Động cơ đầu máy N = 1613

- Động cơ bơm thủy lực ….
- Động cơ làm nguội

….

- Động cơ mài tròn trong ….
Quy cách máy .
- Trọng lượng
- Kích thước dài x rộng x cao (2500 x 1800 x 2200mm)
Khoảng cách 2 mũi tâm
Đường kính quay trên bàn :

320 mm

Đường kính mài lớn nhất :

300 mm

Tải trọng tối đa :

…….

+ Khả năng công nghệ :
Máy mài trồn ngoài này có thể mài tròn trong lẫn ngoài ; mài côn trong ,côn
ngoài .mài mặt phẳng …
b .Máy mài phẳng 3G71.
+ Các thông số của máy .
- Kích thước bàn làm việc

200 x 500 (mm)


- Chiều dài mài tối đa 500 (mm)
- Chiều rộng mài tối đa
- Bàn từ tiêu chuẩn

200 (mm)

200 x 500 (mm)

- Khoảng cách từ mặt bàn đến tâm trục chính
- Hành trình trục X tối đa bằng tay

700 (mm)
19

500 (mm)


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
-



Hành trình trục Z

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

200 (mm)


Du xích tay quay : 1vạch chia nhỏ nhất 0.05 (mm); 1 vòng chia nhỏ nhất 0.5 (mm)
- Đầu mài tốc độ quay trục chính

60Hz/ 1800 (rpm)

- Kích thước đá mài : đk x rộng x lỗ ( 300 x 30 x 70 mm)
- Động cơ trục chính đầu mài :

11798 W

- Động cơ lên xuống :



- Động cơ chạy ngang :



- Động cơ thủy lực :



- Trọng lượng máy;

….

- Kích thước dài x rộng x cao

( 2000 x 1450 x 2200 mm )


- Kích thước bàn làm việc :

200 x 500 (mm)

- Chiều dài mài tối đa

500 (mm)

- Bàn từ tiêu chuẩn

:

200 x 500 (mm)

+ Khả năng công nghệ :
Khả năng gia công các mặt của vật tạo thành các mặt phẳng với độ chính xác cao
độ bóng bề mặt cao .
c. Máy mài tròn ngoài (3B110)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi
- Chiều dài gia công lớn nhất của phôi
- Đường kính mài tối ưu của phôi
- Đường kính lỗ gia công
- Côn mooc của ụ trước

140 (mm)

60 (mm)

10 ÷25 (mm)
N°3


- Kích thước lớn nhất của đá mài
- Đường kính đá mài lỗ

10200 (mm)

250x20x76 (mm)

8; 10; 20 (mm)

- Số vòng quay của trục chính đá mài

2450; 2840 (vg/ph)

- Số vòng quay của trục chính đá mài lỗ

14000 (vg/ph)
20


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Số vòng quay của trục chính quay chi tiết

150 ÷ 710 (vg/ph)


- Vận tốc dịch chuyển của bàn (điều chỉnh vô cấp)

0,1 ÷ 4 (m/ph)

- Góc quay của bàn ± 10 radian
- Góc quay của ụ mài ± 90 radian
- Dịch chuyển lớn nhất của ụ mài theo phương ngang

80 (mm)

- Lượng chạy dao hướng kính của ụ mài sau 1 hành trình của bàn (điều chỉnh vô
cấp) 0,001÷ 0,038 (mm)
- Lượng chạy dao hướng kính lien tục khi mài chạy dao hướng kính (điều chỉnh vô
cấp) 0,05 ÷ 1,0 (mm/ph)
- Lượng chạy dao hướng kính của ụ mài sau 1 hành trình của bàn (điều chỉnh vô
cấp) 0,001 ÷0,038 (mm)
- Lượng chạy dao hướng kính lien tục khi mài chạy dao hướng kính (điều chỉnh vô
cấp) 0,05 ÷ 1,0 (mm/ph)
- Góc quay của ụ trước về phía ụ mài

90 (radian)

- Góc quay của ụ trước ra xa khỏi ụ mài
- Công suất của động cơ
- Kích thước máy

30 (radian)

1,5 (kW)


1600x1670 (mm)

- Độ phức tạp 16
d. Máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang (3K225B)
- Gía thành 9830 (USD)
- Đường kính gia công lớn nhất của phôi

200 (mm)

- Đường kính lỗ gia công lớn nhất của phôi
- Chiều dài gia công lớn nhất của phôi
- Góc quay quay lớn nhất của ụ gá chi tiết

3 ÷ 25 (mm)
50 (mm)
30 (radian)

- Dịch chuyển lớn nhát của ụ gá chi tiết theo phương hướng kính 250 (mm)
- Dịch chuyển ngang của ụ mài về phía trước

40 (mm)
21


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo




Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Dịch chuyển ngang của ụ mài về phía sau
- Đường kính lớn nhất của đá mài

10 (mm)

20 (mm)

- Chiều dày lớn nhất của đá mài

32 (mm)

- Dịch chuyển hướng kính của đá mài sau 1 vạch chia của du xích (mm)
- Dịch chuyển hướng kính của ụ mài theo chế độ tự động (mm)
- Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy

320 (mm)

- Số vòng quay của trục chính đá mài (điều chỉnh vô cấp) 40000 ÷ 90000 (vg/ph)
- Lượng chạy dao hướng kính của đá mài (điều chỉnh vô cấp) 0,03÷ 0,3 (mm)
- Lượng chạy dao hướng kính gián đoạn của đá mài sau 1 hành trình cảu bàn (điều
chỉnh vô cấp),002 (mm)
- Số vòng quay của chi tiết (điều chỉnh vô cấp) 250 ÷ 2000 (vg/ph)
- Vận tốc dịch chuyển của bàn khi mài (điều chỉnh vô cấp) 1 ÷ 7 (mm/ph)
- Công suất tổng cộng của động cơ
- Kích thước máy

3,76 (kW)


2225x1775 (mm)

- Độ phức tạp 16
4.Thông số và khả năng công nghệ của một số máy Bào:
a. Máy bào 7E500 :
+ Các thông số cơ bản của máy.
- Khoảng cách lớn nhất :

LMAX = 500 (mm)

- Máy có 7 cấp tốc độ từ 13.5 ÷ 150 (hành trình kép / phút )
- Cơ cấu chạy dao tự động từ 0 ÷ 15 giá trị mỗi khoảng : 0,2 (mm/ hành trình
kép)
- Cơ cấu chạy dao thẳng đứng , quay 1 góc 45 0 ( dùng để gia công mặt phẳng
nghiêng )
- Động cơ có công suất N = 4,5 W , tốc độ : n = 1450 (vòng/ phút )
22


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Khả năng công nghệ của máy :
Khả năng gia công các loại mặt phẳng , mặt phẳng nghiêng , các loại rãnh
định hình có đường sinh thẳng như : rãnh chứ T , rãnh đuôi én , rãnh vuông , rãnh
thang , rãnh tròn , thanh răng ….

b. Máy bào ngang P365 (Việt Nam ) :
+ Các thông số cơ bản của máy.
- Tốc độ đầu trượt :

Từ 9,5 ÷ 38 (m/phút)

- Khoảng chạy đầu trượt :

150; 250; 350; 450; 550; 650(mm)

- Hành trình theo phương

X = 600 , Z = 300(mm)

- Hành trình tiến dao
- Kích thước bàn máy :

Z1 = 210 (mm)
650 x 450 (mm)

- Góc quay của bàn dao trên : ±600
- Lượng tiến dao theo phương trục X = 0.33; 0.67; 1.33; 2.00; 2.67;
3.33(mm/hành trình)
- Công suất động cơ :

4.5Kw – 220/380 V

+ Khả năng công nghệ của máy :
Khả năng gia công các loại mặt phẳng và các loại rãnh định hình có đường sinh
thẳng đứng và thanh răng…

5. Thông số và khả năng công nghệ của một số máy khoan
a. Máy khoan đứng 2H118
- Giá thành 770 (USD)
- Đường kính gia công của các chi tiết chế tạo từ thép 12 (mm)
- Lực chạy dao lớn nhất 5600 (N)
- Khoảng cách từ tâm trục chính tới dẫn hướng thẳng đứng của ụ trục chính B 200
(mm)
- Khoảng cách từ mặt đầu trục chính tới bàn máy B 50 ÷ 650 (mm)
23


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Côn mooc trục chính N°2
- Số cấp tốc độ quay của trục chính
- Số vòng quay của trục chính

9

180 ÷ 2800 (vg/ph)

- Dịch chguyển lớn nhất của trục chính

150 (mm)


- Số cấp chạy dao 6
- Lượng chạy dao của trục chính
- Kích thước bàn

0,1 ÷ 0,56 (mm)

320x360 (mm)

- Г = 14
- Д = 180
- Số rãnh chữ T 2
- Công suất dộng cơ
- Kích thước máy

1,5 (kw)
910x550 (mm)

- Độ phức tạp 11
b. Máy khoan có ban quay
- Giá thành 2900 (USD)
- Đường kính gia công của các chi tiết chế tạo từ thép 35 (mm)
- Lực chạy dao lớn nhất 12500 (N)
- Khoảng cách từ tâm trục chính tới dẫn hướng thẳng đứng của ụ trục chính B 290
÷ 1000 (mm)
- Khoảng cách từ mặt đầu trục chính tới bàn máy B 320 ÷ 1400 (mm)
- Côn mooc trục chính N°4
- Số cấp tốc độ quay của trục chính 21
- Số vòng quay của trục chính

33,5 ÷ 1400 (vg/ph)


- Dịch chguyển lớn nhất của trục chính
- Số cấp chạy dao

300 (mm)

12

- Lượng chạy dao của trục chính

0,056 ÷ 2,5 (mm)
24


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
- Chiều cao bàn



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

500 (mm)

- Chiều rộng bàn 500 (mm)
- Chiều rộng rãnh chữ T : + Э = 22
+ Ж = 100
+ З = 140
+ И = 80
- Số rãnh then : + Trên 3

+ Dưới 2
- Công suất dộng cơ
- Kích thước máy

2,2 (kw)
2140x870 (mm)

- Độ phức tạp 9
6. Các loại đồ gá và cơ cấu phân độ :
a. Cơ cấu phân độ :
Nhằm thời gian gia công từng chiếc khi gia công tuần tự các bề mặt chi tiết
người ta thường dùng biện pháp gá đặt một lần nhưng gia công nhiều vị trí nhờ cơ
cấu phân độ (còn gọi mâm quay ) . Cơ cấu phân độ được sử dụng rộng rãi trong
các đồ gá phay khoan …. Trong thực tế gia công , người ta thường gặp các trường
hợp sau .
+ Một chi tiết gia công có bề mặt định hình .hoặc có thể có nhiều bề mặt gia công
nhưng có vị trí xác định trên một vòng tròn cần được gia công trong một lần gá đặt
+ Nhiều chi tiết gia công có nhiều kết cấu giống nhau được gia công tuần tự trên
một đồ gá .
Để có thể gia công được những vị trí khác nhau trong cùng một lần gá ta cần
phải tiến hành phân độ chi tiết gia công . Tùy theo hình thức chuyển động khi phân
độ ta có thế phân độ tịnh tiến và phân độ quay . Qúa trình phân độ có thể đều đặn
25


×