Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Chương I. §18. Bội chung nhỏ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.99 KB, 10 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ
DỰ GIỜ LỚP 6A1


KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1
:: Muốn
tìm BCNN
của; hai
hay
HS2
Tìm
BCNN
(24
;
40
80)
HS2:: Tìm
; 40tìm
; 80) nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba
HS1
PhátBCNN(24
biểu cách
3
24
=2
.3
rồi
suy
ra


BC(24
;
40
;
80)
BCNN bằng cách phân bước sau:
40 =23.5
Bước 41: Phân tích mỗi số ra thừa
tích các số ra thừa số
80 =2 .5
số nguyên tố.
nguyên tố?
BCNN (24 ; 40 ; 80) = 24 . 3 . 5 =
Bước 2: Chọn ra các thừa số
Tìm BCNN(10 ; 12 ; 15)
240
nguyên tố chung và riêng.
B(240) = {0 ; 240 ; 480 ; …}
HS2 : Tìm BCNN (24 ; 40 ; 80) Bước
3 : Lập tích các thừa số đã
 Suy
ra
: BC(24 ; 40 ; 80) = {0 ; 240
rồi suy ra BC(24 ; 40 ; 80)
chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ
; 480 ; …}
lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN
phải tìm.
Tìm BCNN(10 ; 12 ; 15)
10 = 2 . 5

12 =22.3
15 = 3 . 5
BCNN(10 ; 12 ; 15) = 22 . 3 . 5 = 60


TUẦN 12 – TIẾT 35

LUYỆN TẬP


A/ NHẮC LẠI KIẾN THỨC:
1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều
số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
các bội chung của các số đó.
2. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số
lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số
nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố
chung và riêng.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của
nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
3. Để tìm bội chung của các số đã cho, ta
có thể tìm các bội của BCNN của các số
đó.

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: Tìm số tự nhiên.


Bài 152(SGK) : Tìm số
tự nhiên a nhỏ nhất
khác 0, biết rằng a M
15
và a M
18
Bài 156(SGK) : Tìm số
tự nhiên x, biết rằng :
28
x M
21, x M
12, x M
và 150 < x < 300


A/ NHẮC LẠI KIẾN THỨC:
1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều
số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
các bội chung của các số đó.
2. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số
lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: phân tích mỗi số ra thừa số
nguyên tố.
Bước 2: chọn ra các thừa số nguyên tố
chung và riêng.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của
nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
3. Để tìm bội chung của các số đã cho, ta
có thể tìm các bội của BCNN của các số

đó.

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: Tìm số tự nhiên.
Bài 152(SGK)
Bài 156(SGK)

Dạng 2 : Các bài toán
thực tế.
Bài 154(SGK) : Học sinh
lớp 6C khi xếp hàng 2,
hàng 3, hàng 4 và hàng
8 đều vừa đủ hàng. Biết
số học sinh lớp đó trong
khoảng từ 35 đến 60.
Tính số học sinh lớp 6C


A/ NHẮC LẠI KIẾN THỨC:
1. Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều
số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
các bội chung của các số đó.
2. Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số
lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: phân tích mỗi số ra thừa số
nguyên tố.
Bước 2: chọn ra các thừa số nguyên tố
chung và riêng.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của

nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
3. Để tìm bội chung của các số đã cho, ta
có thể tìm các bội của BCNN của các số
đó.

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: Tìm số tự nhiên.
Bài 152(SGK)
Bài 156(SGK)

Dạng 2 : Các bài toán
thực tế.
Bài 154(SGK)
Bài 157(SGK) : Hai bạn
An và Bách cùng học một
trường nhưng ở hai lớp
khác nhau. An cứ 10 ngày
trực nhật một lần, Bách
cứ 12 ngày lại trực nhật.
Lần đầu cả hai bạn cùng
trực vào một ngày. Hỏi
sau ít nhất bao nhiêu
ngày thì hai bạn lại cùng
trực nhật?


HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài 155(SGK): Cho bảng
a


6

150

28

50

b

4

20

15

50

ƯCLN(a, b)

2
12

10
300
3000
3000

1
420

420

50
50
2500
2500

BCNN(a, b)
ƯCLN(a, b). BCNN(a, b)
a.b

24
24

a) Điền vào ô trống của bảng.
b)
b) So
So sánh
sánh ƯCLN(a,
ƯCLN(a, b).
b). BCNN(a,
BCNN(a, b)
b) với
với tích
tích a.b
a.b
Nhận xét : ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) = a . b

420



BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 có các tính chất
sau:
Chia cho 2, chia cho 3, chia cho 4, chia cho 5,
chia cho 6 đều dư 1. Nhưng chia hết cho 7


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc :
-Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
-Quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
-Cách tìm bội chung thông qua BCNN.
Làm bài tập 153 (SGK trang 59) ; 158 (SGK trang 60)
Làm bài tập 191 ; 196 (SBT trang 25)




×