Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kiểm tra vật lí 8 45 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.52 KB, 4 trang )

I


I. Ma trận
tổng số
tiết
Bài 1 -> bài 6
6
Tổng
6
II.BẢN TÍNH SỐ CÂU HỎI
Nội dung

Cấp độ

Nội dung

Cấp độ 1,2
Bài 1 -> 6
(lí thuyết)
Cấp độ 3,4
Bài 1 -> 6
(vận dụng)
TỔNG

Trọng số
70
30
100



thuyết
6
6

tỉ lệ thực dạy
LT
VD
4,2
1,8
4,2
1,8

trọng số
LT
VD
70
30
70
30

Số lượng câu (chuẩn cần KT)
T.số
TN
TL
6 (3đ)
1 (3đ)
7
Tg: 16’
Tg: 7’
3 (4đ)

3
Tg: 22’
10
6(3đ)
4(7đ)

Điểm số
6
4
10

II. Đề kiểm tra
A. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em
chọn. (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
a. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
b. Ô tô đứng yên so với người lái
xe.
c. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
d. Ô tô chuyển động so với cây bên
đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường
thẳng, ngược chiều..
Câu 3 : Một người đi được quãng đường s 1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s 2 hết
thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên
cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?

v1 + v 2
2

s +s

s

s

1
2
1
2
b. vtb = t + t
c. vtb = t + t
d. Công thức b và c đúng.
1
2
1
2
Câu 4: Đơn vị của vận tốc là :
a. km.h
b. m/s
c. m.s
d. s/m
Câu 5: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
a. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương.
b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
c. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.
d. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay ổn định.

Câu 6 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng
nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật
b. Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau
d. Không so sánh được.
B. . Phần tự luận : 7 điểm

a. vtb =


Câu 1: (3 điểm)
- Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc.
- Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó
sẽ như thế nào?
- Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?
Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp
bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Câu 4 : (2 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s.
Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của
người đó trên cả hai quãng đường.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 45 PHÚT – MÔN VẬT LÍ 8
ĐỀ 1:
I. Trắc nghiệm : 3 điểm(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 5
c
d
b
b
d
II. Phần tự luận : 7 điểm
Đáp án
Câu 1
- HS nêu đúng ví dụ, chỉ rõ được vật mốc.
- Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì
vật đó sẽ chuyển động thẳng đều.
- Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là
đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc.
Câu 2
F = 2000N

Câu 6
a
Điểm
3 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm

1 điểm
500N
Câu 3
Búp bê ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển dộng

cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp
chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau
Câu 4
Tóm tắt:
S1 = 3km
V1 = 2m/s = 7,2km/h

S2 = 1,95km

Giải
Thời gian người đó đi quãng đường đầu
t1 = s1/v1 = 3/7,2 = 0,42 (h)

1 điểm
1 điểm
2 điểm
1 điểm


t2 = 0,5h
Tính vtb = ?
Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng
đường
vtb =

S1 + S 2
3 + 1,95
=
= 5,38 ( km / h)
t1 + t 2

0,42 + 0,5

1 điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×