Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tuần 11. Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 16 trang )


Ôn tập kiến thức cơ bản
1

2

3

Khởi
động
Tăng tốc
Về đích


Khá
i
1/
niệ
Khơ
m
VHD
ûi
G
độ

ng

Văn học dân gian là
những
tác phẩm
Em hãy


trìnhnghệ
thuật ngôn từ truyền
bày
miệng, khái
sản phẩm của
quá
trình ,
sáng
tác tập
niệm
những
thể nhằm mục đích phục
đặc

vụ trựctrưng
tiếp cho
các sinh
hoạt
khác thể
nhau trong
đời
những
loại
sống cộng đồng.

của vhdg?


Các đặc
Trưng cơ bản

của VH DG
Việt Nam

những tác
phẩm
nghệ
thuật
ngôn từ

Được tập
thể ND lao
động sáng
tạo, lưu
truyền và
phát
triển.
( Tính tập

Gắn bó
và phục vụ
trực tiếp
cho các sinh
hoạt khác
nhau của
đời sống
cộng đồng.


BẢNG TỔNG HP CÁC THỂ LOẠI
CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN.

TRUYỆ
N DÂN
GIAN

CÂU
NÓI
DÂN
GIAN

Thần
thoại, sử
thi,
truyền
thuyết,
truyện cổ
tích,
ngụ
ngôn,

TEXT
- Tục
ngữ
- Câu
đố.

THƠ
CA DÂN
GIAN

- Ca

dao


-

SÂN
KHẤU
DÂN
GIAN.

-Chè
o.
-Tuồn
g.
-Rối


Thể loại

Sử thi
anh
hùng

Truyền
thuy
ết

Truyện
cổ
tích


Truyện
cười

Mục
đíchtổng hợp
Hình
thức
dung
Kiểugian
Bảng
, so
sánh cácNội
thể
loại văn học dân
sáng tác
lưu truyền
phản ánh
nhân vật

Đặc điểm
nghệ thuật

Ghi lại cuộc sống
và mơ ước phát
triển cộng đồng
người Tây Nguyên
xưa

Hát - kể


Hình ảnh xã hội
Tây Nguyên ở giai
đoạn tiền giai cấp,
tiền dân tộc

Người anh hùng

vĩ, cao đẹp, giàu lí
tưởng

Sử dụng thủ pháp
so sánh phóng
đại,
trùng điệp tạo ra
sự
hoành tráng, kì vĩ

Thể hiện thái độ,
cách đánh giá của
nhân dân đối với
các sự kiện và các
nhân vật lịch sử

Kể - diễn
xướng
(dịp lễ hội)

Kể về các sự kiện,
nhân vật lịch sử có

thật nhưng đã được
khúc xạ qua hư cấu
tưởng  tượng

Nhân vật lịch
sử    được truyền
thuyết hóa
(An Dương
Vương,
Mị Châu, Trọng
Thủy)

Có sự tham gia
của
những chi tiết, của
các sự việc có
tính
chất thiêng liêng

ảo (các nhân vật
thần, các đồ vật kì
ảo có phép lạ hay
những sự biến
thân)

Thể hiện nguyện
vọng ước mơ của
nhân dân trong xã
hội có giai cấp


Kể

Xung đột xã hội,
cuộc đấu tranh giữa
thiện và ác. Giữa
chính nghĩa với
gian tà

Người con
riêng,  người con
út, người bất
hạnh,
người nghèo, mụ

ghẻ...

Truyện không có
thật, kết cấu
theo kiểu  đường
thẳng, nhân vật
chính trải qua các
chặng khác nhau
trong cuộc đời

Mua vui, giải trí
châm biếm, phê
phán xã hội nhằm
giáo dục trong nội
bộ nhân dân, hoặc
lên án, tố cáo giai

cấp thống trị

Kể

Những điều trái tự
nhiên, những thói
Hư tật xấu trong xã
hội

Kiểu nhân vật có
thói hư tật xấu
(học
trò giấu dốt, thầy

tham tiền...)

Truyện ngắn gọn,
tình huống bất
ngờ,
mâu thuẫn phát
triển nhanh và kết
thúc đột ngột để
gây cười


2/
Tăn
g
tốc


Em hãy kể tên
một số tác
phẩm VHDG mà
em biết thuộc
các thể loại :
Tryền thuyết,
truyện cổ tích,


Sự tích
An Dương
Vươnghồ Gươm

Sơn Tinh,Thánh
Con Rồng,
Gio
ùng
Thủy
Tinh
.
Cháu Tiê
n.
Sự tích
Mai
bánh chưng,
An Tiêm
bánh dày

Truyền
thuyết



Cây tre
Tấm Cá
mm đốt
tră

Em bé Cóc Sọ Dừa
kiện
hông min
h trời
Chử Thạch
Đồng Tử Sanh

Truyện
cổ tích


Tha
Lợn cươ
ùi ø chết
áo mơCò
ùi n hơn.

Truyện
cười

Đẽo cày
Treo
Mất rồ

i biển
giữa đường
Nhưng nó
Tam đạ
i ûi bằng
pha
Con gàhai mày.


Ca
Diễn
tả tâm
than
trạng
thân và
là lời
suycủa
nghĩ
những
của
người
người
khi
nữ hạnh
bình dân;
phúc
lứa
Ca dao
dao
yêu thương,

tình
nghĩa
đề con
cập
đếnphụ
niềm
thương
nỗivì
1. Sử thi
đôi
những
sự
người
côngphụ
bằng
nữ

bình
hộidân
bịchung
tước
trongđoạt.
xã hội
phong kiến phải
nhớ,vàtình
cảm
mặn
mà,
thủy
son

sắt...
2. Truyền thuyết
Ca
chịu
Đặc
nhiều
điểm
bất
nghệ
hạnh,
thuật:
họ
nhiều
dao
thường
nhắc
đếnphải
"cáichịu
khăn",
"cáitầng
cầu"ápđểbức.
bộc lộ tình
3. Truyện cổ tích
Thân
+Truyện
thơ
người
là những
phụ
tác

bình
phẩm
tựbiểu
được
sự dân
hiện
gian
lênbằng
trong
những
nên
yêu
vì phận
đó là
những
hìnhnữ
ảnh
có dân
thể
trưng
cho
tìnhthơ
cảm,

bài
ca
dao
cóvọng
tính
thantình

chất
thân
tựnhư
sự

(có
những
cốt dân
truyện)
sốlao
phận
vừa
không
giầu tính
thể tự
chất
chủ,
trữ
4. Truyện cười
chovừa
khát
yêu
của
nhân
động.
tình.
không
được
vậncác
mệnh

mình.
Họđa",
thường
5. Truyện thơ
Ca daoquyết
cũng định
thường
đùng
biểucủa
tượng
"cây
"bếnví
mình
+Thường
như
"tấm
sử
dụng
lụa đào"
những
giữa
hình
chợ,
ảnh
như
so"hạt
sánh,
mưa
víđể
von,

sa"
các
trời,
nước",
"con
thuyền",
"gừng
cay",
"muối
mặn"...
nóigiữa
lênbiện
tình
6. Ca dao :
pháp
như
điệp
nước
điệp
cú pháp
đàng"...
không
câu)
để
vận
may
mạnh
rủi ý.
sẽgần
rơi gũi

vào
nghĩagiếng
của từ,
mình
vìgiữa
những
sự(điệp
vật
ấy
cóbiết
nétnhấn
tương
đồng,
a. Than thân
tay
+Là
ai?những tác phẩm có dung lượng lớn (Tiễn dặn người
b. Yêu thương tình nghĩa với tình cảm của con người nông thôn Việt Nam.
yêu có
1800
câu
So sánhhơn
tiếng
cười
tựthơ).
trào và tiếng cười phê phán xã hội trong
ca dao hài hước: đây đều là những tiếng cười hóm hỉnh, thông
minh, hài hước. Điều này cho thấy tâm hồn người bình dân
luôn lạc quan trước cuộc đời còn nhiều nỗi lo toan, vất vả.



Những biện pháp nghệ thuật
Biện phápthường
nghệ
dùng
Ý nghĩa trong ca dao
Ví dụ
thuật
So sánh

Là cách đối chiếu sự vật này với sự
vật khác trên cơ sở những nét
giống nhau

Thân em như tấm lụa đào…
Thân em như củ ấu gai…
Thân em nhu giếng giữa đàng…
Muối mặn…, gừng cay… (như) đôi
ta tình nặng nghĩa dày…

Ẩn dụ

Là cách lấy tên của sự vật này để
nói sự vật khác trên cơ sở
những nét giống nhau

Mặt trăng sánh với mặt trời…
Khăn thương nhớ ai…

Hoán dụ


Là cách lấy tên của sự vật này để
nói sự vật khác trên cơ sở
những nét gần nhau

Mắt thương nhớ ai…

Nói quá

Tức phóng đại, có ít nói nhiều, có
nhỏ nói to, hay ngược lại

Ước gì sông rộng một gang…
Lỗ mũi mười tám gánh lông …

Nói ngược

Cách nới làm cho những gì trái
ngược nhau nhưng lại nằm
trong hình thức thuận chiều.

Làm trai cho đáng nên trai – Khom
lưng uốn gối gánh hai hạt vừng

Tương phản

Cách nói tạo thành hai vế ngược
nhau

Chồng người đi ngược về xuôi –

Chồng em ngồi bếp sờ đuôi
con mèo


Cái cốt lõi
sự thật lịch
sử

Về bi kịch Mị Châu –
Hư cấu Với những Tính chất
Kết quả
Trọng
thành bi
chi tiết
củaThủy
bi kịch của bi kịch
kịch gì?

hoang
đường kì
ảo nào?

Cuộc xung
Bi kịch
Thần Kim
Dữ dội,
đột giữa An tình yêu Quy, lẫy nỏ quyết liệt và
Dương
(lồng vào thần, Ngọc
toàn diện

Vương và bi kịch gia Trai – giếng
Triệu Đà
đình,
nước, Rùa
thời kì Âu
quốc gia)
vàng rẽ
Lạc (theo
nước dẫn
lịch sử nước
An Dương
ta)
Vương
xuống biển

Mất tất cả:
- Tình yêu
- Gia đình
- Đất nước

Bài học rút
ra

Cảnh giác
giữ nước,
không ỷ thế
chủ quan,
không nhẹ
dạ cả tin



III. VỀ ĐÍCH

Câu hỏi 1:
Đọc
Câuhai
hỏiđoạn
2: văn miêu
tả cảnh Đăm Săn múa
Câu hỏi
3: cuối tả
khiên
và đoạn
hình ảnh và sức khỏe của
“ Đặc sắc
nghệ
thuật
của
chàng
trong
đoạn
trích
truyệnthắng
thể hiện
ở sự
Chiến
Mtao
Mxây.
chuyển
biến

của
hình
Từ 3 đoạn văn đó hãy
tượng
vật Tấm : từ
cho
biếtnhân
:
đuối,thụ
động
-yếu
Những
nét nổi
bậtđến
trong
kiên
quyết
đấu
tranh
nghệ thuật miêu tả nhân
giành
sự sống
vật
anhlạihùng
trongvàsử thi
hạnh
cho mình”

gì? phúc
(Dẫn chứng)

Ghi nhớ
-(Phần
Nhờ những
thủtruyện
pháp
Tấm
Cám).Anh
(chị)hãy
đặc trưng đó, vẻ đẹp của
phân tích
Tấm
người
anhtruyện
hùng sử
thi đã
Cámđể
làm
sáng
tỏ
điều
được lí tưởng hóa như
đó. nào?
thế

Những
nét nổiTấm
bật Cám,
trong nhân
nghệ vật
thuật

miêu
vật hóa
anh liên
Trong truyện
Tấm
cótả
sựnhân
chuyển
hủng
thi:đuối, thụ động, đến chỗ kiên quyết đấu tranh
tục, từcủa
chỗsự
yếu
-giành
So sánh:
Đăm
Săn
lại múa.
Chàng múa trên cao, gió
lại sự"Thế
sốnglàvà
hạnh
phúc
cho mình
như
bão.
múa
dướicho
thấp,
lốc..."

- Tấm
yếuChàng
đuối, thủ
động
tới gió
khi như
bị giết
chết.(Đoạn
Tronggiữa).
đoạn
"Bắp
chân
chàng
bằng
ngang,
chàng
to bằng
đời này,
nhân
vật to
Tấm
chủcây
yếuxàxuất
hiệnbắp
với đùi
tư cách
nạn
ống
bễ,
sức

voi bị
đực,
thở chàng ầm
nhân,
làsức
con chàng
người ngang
nhỏ bé,với
yếu
đuối,
áp hơi
bức...
ầm
tựavà
sấm
(Đoạn
- Chết
bắtdậy..."
đầu một
cuộccuối).
hóa thân, Tấm đã chủ động, kiên
-quyết
Phóng
đai:
đấu
tranh giành lại sự sống và hạnh phúc. Trong đoạn
"đời
Khisau
chàng
nước

quả
núiquyết
ba lầnvàrản
nứt,mẽ
ba
này,múa
Tấmchạy
trở nên
chủkiệu,
động,
kiên
mạnh
đồi
rễ của
bay những
tung" (Đoạn
hơn.tranh
Biểubật
hiện
phẩm giữa)
chất đó là những phản ứng,
"Bà
conhành
xem,động
Đămquyết
Săn uống
khôngchim
biết Vàng
say, ăn
không

biết
những
liệt. Tiếng
Anh
- Giặc
áono,
chuyện
trò không
chán"
chồng tao...,
tiếngbiết
khung
cửu(Đoạn
- Kẽocuối)...
cà kẽo kẹt / Lấy tranh
-chồng
Yếu tốchị
kì /ảo:
sỡ dĩcùng
ĐămTấm
Săn Chiến
Chịtrong
khoétđoạn
mắt trích,
ra... Cuối
giành lạithắng
sự
Mtao
vai tròtiêu
quan

củacái
Ông
là giá,
sống,Mxây
trở lạicòn
kiếpcóngười,
diệttrọng
kẻ ác,
ác.Trời.
SốngĐây
danh
nhân
vật thầnhạnh
linh theo
niệm
người
Ê-đê nhu
thời nhược,
xưa,
sung sướng,
phúc.quan
Trước
đó,của
Tấm
yếu đuối,
cũng
là yếu
kì ảo
truyện
nóihạ,

chung.
thủ động,
chỉtốbiết
đểtrong
cho mẹ
con dân
Cámgian
hành
đài ải và chỉ
Các
biện pháp này góp phần tạo nên âm hưởng hùng tráng,
biết khóc.
vẻ
rực rỡ
trong
thuật
tả không
chân dung
Đâyđẹp
là một
trong
số nghệ
ít truyện
cổmiêu
tích có
gian nhân
nghệ vật
thuật
anh
vẻ đẹp

của
người
sử thisố
được
rộnghùng,
rãi. Qua
nhiều
kiếp
như anh
vậy,hùng
tính cách,
phậnlí tưởng
của nhân
hóa.
vật cứ phát triển.


III. VỀ ĐÍCH

Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 4:
Câu hỏi 5:

Các hình ảnh– so
sánh
hình
ảnh
Thân

em cho
nhưnước
hạtCác
mưa
mưa
rào ẩn dụ

Ai làm
chảy
xuôi
- Thân em
như
tấm
lụa
Bàđào
già
đã tám
tư,
Hạt
rơi–xuống
giếng
,cho
hạtmươi
vào vườn
Cho
thuyền
xuôi
ngược
người
nhớ hoa.

thương
Phất phơ giữ chợ
vào
tay
– biết
Ngồi
cửa
sổ thể
gửi
thư
kén chồng.
Thân
em
như
– trông
Cây
đa
trốc
gốitrái
trôichanh
rồi
ai
– lẻo

già
đi chợ
Cầu
Lắt
trên
cành

lắm
kẻĐông,
ướcđợi
ao.ai
Đò
đưa
em
bến
khác
em
ngồi
- Thân em nhưHỏi
củ
ấu
gai
– – Thân
thăm
bói
lấy
chồng
lợi
chăng?
em
như
miếng
causưa
khô
Chénthầy
tình
là chén

say
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài
- Mặt trăng sánh với mặt
Thầy
bóiđội
xem
quẻ
nóithô
rằng,
Người
khôn
tham
mỏng,
người
tham dày.
Nón
tình
em
nắng
thì đen
trờimưa trên đầu
thì

lợimột
nhưng
răng
chẳng
còn.
Chiều
chiều

rachiếc
đứng
bờ
sông
––Lợi
Lênh
tình
- Mình ơi mình
nhớ
tađênh
chăng
Saothuyền
Hôm
sánh
với sao Mai

Cau
già
dao
bén
thì
ngon,
Muốn
về
với
mẹ

không

đò.

Mười
haitrăng
bến nước
gửi mình
vào đâu
Ta như sao Vượt
chờ
giữa chằng
chằng…
–– Chiều
Người
già trang
điểm
son
cũng nhớ
già. ai
chiều
đicó
hái
vườn
trầu
Mình
về
mình
nhớ
chăng
trời.
- phấn
Khăn
thương

–vềCậu
kia
cắp
sách
đi
đâu?
Hỏi
đủ,
mãng
cầu
chía
chưa.đất…
Tathâm
tađu
nhớ
hàm
răng
mình
cười
- Muối ba năm
muối
đang
còn
Khăn
rơi
xuống
– Cậu
họcchiều
chữmua
Tàu

hay
học
chữ
Chiều
ra đứng
đầu
truông
mặn
Đèn
thương
nhớ ai
Năm
qua
lấy
miệng
cườiTây?
Gừng chín tháng
gừng
hãy

đèn
chẳng
tắt…
Học
chữ
Tây còn
không
tiền
không
việc,

Gió
thổi
từng
luồng
đứt
ruột
em
ơi.đen
Mười
uan
chẳng
tiếc tiếc
người
răng
cay,
Họccầm
chữnắm
Tàu muối
ai biếtquả
ai nghe,
– Tay

Đôi ta tình nặng
nghĩa
dày
Chi bằng
về
chốn
thônđợi
quê,


chua
muối
mặn
ta chờ
nhauẩn dụ này
Người
bình
dân
thường
lấy
các
hình
ảnh
so
sánh

Mở đầu
câu
bài
ca
dao
theo
cách
lặp
lại
như vậy có
Có xa nhau
đi chăng
nữa,

ba
Cấy
cày
còn
được
no


ngày.

Tre
non
anh
đốn
nửa
rừng
trong
thực
tếtạo
lao
sản
xuất
quen thuộc,
phùnhớ,
hợpdễ
vớihòa
thói
tác
dụng
rađộng

thói
quen
để người
nghe dễ
vạn
sáu
ngàn
ngày
mới
xa.

b) Tìm
c.
d)
Thống
Tìm thêm
thêm
kê một
hình
một số
số
ảnh
câu
câu
so
a)
Điền
tiếp
vào
sau

các
ca daoẩn
sánh,
nói
hài
dụhước
về
trong
chiếc
mang
những
từ
mở
đầu
khăn,
lại
bài
tiếng
ca chiếc
dao
cười
đã
áo,
giải
học
nỗitrí,

nhớ
cho
Thân

em
như
...

Chiều
của những
mua
biết
người
vui cho
bình
đôi
con
lứa
dân
người
đang
chiều
...
để
thành
những
yêu, biểu
trong
thường
cuộc
lấy
tưởng
sống
các hình

cây đa,
ảnh
bài
cao
dao
trọn
vẹn
bếntừ
đó
nước,
đâu (giải
con thích
thuyền,

(ngoài
các
bài
ca
dao
đã
gừng
do
và cay,
nêu hiệu
muốiquả
mặn...
nghệ
học)
thuật của chúng).
Mở đầu câu bài ca

dao theo cách lặp lại
Cau
khô
bẹvon
người
khônảnh
nửacủa
chừng
như vậy có tác dụng gì
quen
duy cụ
thể,
lốinửa
nói tình

cóchung.
hình
họ.
vàotưkhông
gian
chung,
cảm
đối với người nghe (đọc) - Hiệu quả nghệ thuật
Đắng
caycác
như
bátảnh
nước
của
hình

so gừng
sánh, ẩn dụ trong

thà không
đừng
nhausắc, tinh
ca dao: tình Chẳng
cảm được
diễn tảbiết
mộtkhi
cách
kínquen
đáo, sâu
tế.


III. VỀ ĐÍCH

Câu hỏi 1:
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 4:
Câu hỏi 5:
Câu hỏi 6:
Tìm một vài bài thơ
(hoặc câu thơ) của các
nhà thơ trung đại và
hiện đại có sử dụng chất
liệu văn học giân dan để
chứng minh vai trò của

văn học dân gian đối với
văn học viết

– Nàng rằng: đã quyết một bề
Nhện này vương lấy tơ kia là gì
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

– Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
(Ca dao)

– Hoan hô anh giải phóng quân
Kính chào anh con người đẹp nhất!
Lịch sự hôn anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi ...
(Tố Hữu)



×