Tuần 15-Tiết 74. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
Quang
Sáng)chú thích:
I.Đọc
-Hiểu
1.Đọc
2. Chú thích
a Tác giả:
- Nguyễn Quang Sáng (bút
danh Nguyễn Sáng) sinh năm
1932, quê ở huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang.
- Ông là nhà văn đã từng
tham gia hai cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mỹ
cứu nớc.
(
Nguyễn
Tuần 15-Tiết 74. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Quang
Sáng)chú
I.Đọc
-Hiểu
thích:
+ Truyện ngắn: Con chim
vàng (1957),
Chiếc lợc ngà(1966)
+ Truyện vừa: Câu chuyện bên
trận địa pháo
(1966), Cái áo thằng hình
rơm (1975)
+ Tiểu thuyết: Nhật kí ngời ở
lại (1962),
Dòng sông thơ ấu (1985)
+ Kịch bản phim: Mùa gió ch
ớng (1977)
Cánh đồng hoang (1978)
Nguyễn
Tuần 15-Tiết 74. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Nguyễn
Quang
Sáng)chú
I.Đọc
- Hiểu
thích:
a. Tác giả:
- Cốt truyện hấp dẫn,
tình huống bất ngờ hợp
lí.
- Ngôn ngữ mang đậm
màu sắc Nam Bộ nhng
cũng rất dễ hiểu.
Tác giả Nguyên An nhận xét:
Truyện
ngắn
của
Nguyễn
Quang Sáng thờng hấp dẫn ngời
đọc bằng những tình huống bất
ngờ mà tự nhiên hợp lí, bằng
mạch kể chậm rãi, từ tốn mà đợm
chất xung đột của kịch. Ngôn
ngữ Nam bộ trong sáng tác của
Tuần 15-Tiết 74. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Quang
Sáng)chú
I.Đọc
-Hiểu
thích:
b. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng
tác: 1966-khi Nguyễn
Năm
Quang Sáng đang hoạt
động tại chiến trờng
Nam Bộ.
-Vị trí đoạn trích:
Nằm phần giữa của
truyện
Chiếc lợc ngà.
Nguyễn
Nm 1966 Tôi từ miền
Bắc trở về miền Nam,
vùng đồng tháp mời mênh
mông nớc trắng. Tôi đi
ghe vào sâu trong rừng
và sống ở một nhà sàn
treo trên ngọn cây. Lúc
đó , đoàn giao liên dẫn đ
ờng toàn là nữ. Tôi rất có
ấn tợng với câu chuyện
của một cô gái giao liên có
cái lợc ngà trắng . Sau khi
nghe cô kể truyện, Tôi
ngồi viết một ngày, một
đêm là hoàn thành tác
phẩm này
Tuần 15-Tiết 71. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Nguyễn
Quang Sáng)
I.Đọc và tìm hiểu
chú thích:
c,Giải nghĩa từ khó:
Từ ngữ địa ph Từ ngữ toàn dân
ơng
+ Thẹo
vết sẹo.
+ Nói trổng
nói trống
không
+ Lui cui
+ Cái vá
với ngời khác.
lúi húi.
cái muôi.
Tuần 15-Tiết 71. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Quang Sáng)
I.Đọc -Hiểu chú thích:
1.Đọc
2. Chú thích
3 Tóm tắt văn bản
Ông Sáu
xa nhà đi kháng chiến, khi
về thăm nhà, bé Thu không
nhận ra ba vì vết thẹo trên
mặt làm ba em không giống
với ngời trong bức ảnh chụp
chung với má. Em đối xử với
ba nh một ngời xa lạ. Đến lúc
Thu nhận ra cha, thì cũng là
lúc ông Sáu phải lên đờng.
ở khu căn cứ ông Sáu làm
Nguyễn
Tuần 15-Tiết 71. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Nguyễn
Quang Sáng)
I.Đọc -hiểu chú thích:
:
4. Tình
huống:
Tình
huống
Hai cha con gặp
nhau sau tám năm,
nhng bé Thu không
nhận ra cha .
Đến lúc Thu nhận
(Tình
ra
cha cảm
thì của
ông bé
Sáu
với cha)
lạiThu
phảiđối
ra đi.
ở khu căn cứ, ông
Sáu làm chiếc lợc
ngà để tặng con,
nhng ông đã hi sinh
khi cha kịp trao
món
(Tình
quàcảm
ấy cho
của con.
ông
Sáu đối với con)
Tuần 15-Tiết 71. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
( Nguyễn Quang Sáng
I.Đọc -hiểu chú thích:
*Phần 1: Từ Các bạn!...
đến từ từ tuột
xuống
-> Cuộc gặp gỡ và chia
tay của cha con ông Sáu
5 Bố
cục:
Bố cục:
2 phần
* Phần 2: Từ Sau đó
đến
Những
nhắmngày
mắt ông
đi xuôi.
->
Sáu ở
chiến khu.
Tuần 15-Tiết 71. Văn bản:
I.Đọc -hiểu chú thích:
II.Đọc -hiểu văn bản:
1 Nhân vật bé Thu
a1, Thái độ và hành động
của bé
Thu trớc khi nhận ra
ông Sáu
là cha:
chiếc lợc ngà
(Trích)
( Nguyễn Quang Sáng
- Bất ngờ, ngạc
ngờluận
vực,
Ôngnhiên,
SáuThảo
sợ hãi.
Có ý kiến cho rằng: Hành
- Đau
đớn, hụtkhông
hẫng vô cùng.
động
thừa nhận ông Sáu
là ba lại chứng tỏ bé Thu rất
yêu ba. Em có đồng ý nh vậy
không? Vì sao?
Tuần 15-Tiết 71. Văn bản:
chiếc lợc ngà
(Trích)
(
Quang
Sáng)
I.Đọc
-hiểu
chú thích:
II.Đọc -hiểu văn bản;
Bài tập 1: Tâm trạng của
bé Thu trong phút
giây gặp gỡ và 2 ngày
ông Sáu ở nhà ra sao?
Em hãy tởng tợng mình
là bé Thu bộc bạch
tâm trạng đó cho các
bạn cùng nghe.
Luyện tập
Nguyễn
TuÇn 15-TiÕt 71. V¨n b¶n
chiÕc lîc ngµ
(TrÝch)
(
Quang S¸ng)
Cuéc g
NguyÔn