CP03054. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH KẸO
Bột mì
Bột
Bột năng
Các loại bột khác
Đường Saccarose
Nguyên liệu chính
Đường chuyển hóa
Glucose
Chất tạo ngọt
Fructose
Mật tinh bột
Mạch nha
Bột mì
Quá trình chế biến
Lúa mì
Trắng
Cứng
Bột mì
Mềm
Trắng
(Nghiền)
Đen
Nghiền phân loại
Nghiền lẫn
Đen
Hạng II
(η = 95 ÷ 98%)
Hạng I
Hảo hạng
Hạng I
Hạng II
Hảo hạng
(η =70 ÷ 85%)
Một số hình ảnh về lúa mì
Một số hình ảnh về lúa mì
Một số hình ảnh về lúa
mì
Bột mì
Thành phần hóa học của bột mì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thành phần hóa học của lúa mì, hạng bột,…..
Bảng 1. Thành phần hóa học của Bột mì
Thành phần hóa học của Bột mì tính theo % chất khô
Hạng bột
Tinh bột
Đường chung
Cellulose
Protit
Chất béo
Pentosan
Tro
Hảo hạng
79.0
1.8
0.1
12.0
0.8
1.95
0.55
Hạng I
77.5
2.0
0.3
14.0
1.5
2.50
0.75
Hạng II
71.0
2.8
0.8
14.5
1.9
3.50
1.25
Nhận xét
Note: So sánh với bột gạo tẻ, bột gạo nếp, bột ngô, bột khoai, bột sắn…
1. Protit
Chiếm 8÷14% chất khô
Hàm lượng
Phụ thuộc vào giống lúa mì, khí hậu, thổ nhưỡng, hạng,…
Thành phần
Thường chiếm 20% Protit
Albumin
Bị hòa tan trong quá trình
5.7÷11.5%
⇒
Tan trong nước
Globumin
nhào bột
5.7÷10.8%
Tạo chất dinh dưỡng
Protit
Glutnin (Glutelin)
34÷42%
Thường chiếm 80% Protit
Gọi chung là
Trương nở
Gluten
Gliadin (Prolamin)
40÷50%
Không tan trong
Hút nước
nước
Giữ bọt khí
⇒
Tạo khung gluten
⇒
Khung Gluten
Bột mì
H2O
Nguyên liệu
khác
Protit
Nhào
Khối bột nhào
Tinh bột
H2O
Các chất khác
Rửa
Phá vỡ hình dạng
Khung Gluten
Gluten ướt
W = 55÷60%
2. glucid (70÷75%)
70÷80% glucid
(hạng cao ⇒ hàm lượng tinh bột cao)
Khả năng hút nướccủa khối bột nhào
Tinh bột
Kích thước + độ nguyên
Tính rắn chắc của khối bột
vẹn
Khả năng và tốc độ thủy phân
Sơ đồ thủy phân
Tinh bột
Dextrin
Maltose
Thủy phân
Enzyme
Xúc tác
Glucose
Axit
KN:
1÷5% glucid
Hàm lượng: ∋ hạng bột
Amilodextrin (tím)
Dextrin
(Chất keo)
Eritrodextrin (tím → đỏ)
Tính chất
…......dextrin (hồng → hồng nhạt)
Acrodextrin và Maltosedextrin (không màu đặc trưng)
2. glucid (70÷75%)
Khối lượng ≈ 1500 gốc (G), không tan trong nước
Cellulose
Hảo hạng: 0.1÷0.5%
% ↑ thì chất lượng bột ↓
Nghiền lẫn: 0.1÷0.5%
pentose (C5H8O4)
Các mono
Hemicellulose
Hexose (C5H10O5)
Không tan trong nước, nhưng tan trong kiềm, dễ thủy phân hơn Cellulose
% khoảng 2÷8%, cơ thể không hấp thụ được
ĐN: Là các pentosan hòa tan không hoàn toàn (chủ yếu trong nội nhũ của hạt)
Glucid
dạng keo
Trương nở
Dịch keo
ảnh hưởng đến t/c của khối bột nhào
Hàm lượng: 1÷2%
Câu hỏi về nhà ????
Hàm lượng: 0.6÷1.8%
Đường
Thành phần: Glucose, Fructose, Maltose…
ảnh hưởng đến
Tính hút nước
Protit, tinh bột
Ảnh hưởng
Tính trương nở
Quá trình lên men
Quá trình nướng
chất lượng
bánh
3. Lipit và các chất giống Lipit (0.4÷2%)
Nguồn gốc: Từ phôi và lá mầm
Lipit
Là nguyên nhân gây ôi khét
Câu hỏi về nhà ????
Hàm lượng: chứa 70÷80% lượng trên
Tự do
Gây ôi khét
∋ 2 dạng
Làm ↓ khả năng hút nước
Protit (P)
Liên kết
glucid (G)
a/h đến t/c Gluten
Hoạt động bề mặt lớn
Photphatit chủ yếu là Leuxithin
Các chất giống Lipit
Khả năng tạo nhũ tương tốt
Sterin
a/h đến t/c háo
Protit
nước
Sắc tố
Tinh bột
Những Vitamin hòa tan trong chất béo
Các chất khác
Câu hỏi về nhà ????
4. Chất tro và các chất khác
Thành phần: CaO, FeO, P2O5……
Chất tro
Hàm lượng: 0.7÷2.1%, Hàm lượng càng cao chất lượng càng thấp (chỉ tiêu đánh giá chất lượng bôt)
Vitamin nhóm B (B1, B2, B6..)
Thành phần: chủ yếu
Vitamin
Vitmin PP…
Hàm lượng: ↑ thì chất lượng bột ↓
Các chất khác
amilasa
Thành phần: chủ yếu
Proteasa
Enzyme
Hàm lượng: ↑ thì chất lượng bột ↓
Đánh giá chất lượng bột
Mùi, vị
Hàm lượng tạp chất Fe ≤ 3 (mg/Kg)
Trạng thái vệ sinh
Độ ẩm Wbot ≤ 13 ÷ 13.5%
Các chỉ tiêu
∋ hàm lưọng chất tro, độ trắng, độ mịn, độ acid, hàm lượng Gluten ướt...
đánh giá
theo TCVN
4359-86
Hạng của bột
Xác định bằng hàm lượng cám (vỏ quả, hạt) có trong
bột.
⇒
Hạng cao thì độ tro thấp
(Nội nhũ độ tro ∼ 0.4÷0.45%, vỏ ∼7÷8.5%)
Đặc trưng cho mức độ nghiền
Độ mịn
Hạng cao thì độ mịn cao
Giá trị thực phẩm
Ảnh hưởng
đến quá
Tốc độ trương nở của Protit, Tinh bột…
ảnh hưởng
Quá trình keo hóa
Khả năng hòa tan, hhả năng lên men..
t/c nướng bánh
trình nhào
bột
Đánh giá chất lượng bột
Hàm lượng vỏ (chứa nhiều sắc tố nội nhũ)
Độ trắng
Màu trắng ngà
Carotinotit
Tỷ lệ nghịch
∋ độ tro
Không màu
∋ % lớp alơrông
Các chỉ tiêu
Có độ tro cao
đánh giá
theo TCVN
4359-86
Thể hiện qua các bảng 2,3,4
Số lượng và chất lượng của
Gluten
Ảnh hưởng
Tính chất của khối bột nhào
Tính nướng bánh
Muối axit của photphat
Tồn tại do
Quá trình thủy phân trong
Acid béo tự do
bảo quản hạt, bột
Các acid khác (lactic, acetic..)
Độ acid của bột
0
Nồng độ Molan ( N)
Độ acid tổng số
0
Giá trị ∼ 3÷5 ( N), hay có pH = 5.8÷6.3
Đánh giá chất lượng bột mỳ: qua số lượng và chất lượng Gluten:
+ Về số lượng:
Hàm lượng gluten tươi: là dạng gluten hút ẩm tối đa,
Tỷ lệ thường bằng 25-35% so với KL bột mì.
Xếp loại:
- Cao :
X ≥ 30%
- Trung bình : 26 < X< 29%
- Dưới TB :
- Thấp:
20 < X≤ 26%
X ≤ 20%
+ Về chất lượng: quan tâm đến môt số chỉ tiêu:
Màu sắc (trắng ngà);
Độ đàn hồi:
- gluten có độ dàn hồi cao: ấn tay lõm xuống, bỏ ra trở lại trạng thái ban đầu, kéo dài ở mức độ
nhất định không đứt),
- độ đàn hồi kém: Vết lõm lâu đầy lại, kéo dài dễ đứt
- độ đàn hồi TB: trung gian giữa hai loại trên
Độ kéo dãn: độ dãn dài nhất trước khi đứt (10 giây)
- Kém: nhỏ hơn 8 cm thì đứt
- TB: 8-15 cm
- Khá: hơn 15 cm
Xếp loại gluten:
- Loại 1: đàn hồi tốt, dãn dài khá hoặc TB
- Loại 2: đàn hồi tốt, kém hoặc TB; độ dãn TB
- Loại 3: đàn hồi kém, không dãn hoặc dãn kém
Gluten vững chắc và khó căng ra nhưng rất mềm dẻo →phù hợp cho bánh mì hoặc Cracker (qui giòn)
Gluten yếu và dễ căng ra, kéo dài nhưng không mềm dẻo → phù hợp cho bánh qui dai
Bột có hàm lượng protein cao thường có loại gluten vững chắc và bột có hàm lượng protein thấp có gluten yếu
Bột mì có hàm lượng protein <9% là tốt ,Trừ bánh quy xốp hàm lượng protein có thể ≥10,5%
Hàm lượng gluten khoảng từ 27 -30% là tốt
VAI TRÒ CỦA GLUTEN TRONG SẢN XUẤT BÁNH QUI
Gluten cho phép giữ lại bọt khí trong quá trình nướng bột nhào tạo ra cấu trúc xốp và cảm giác ăn
ngon miệng cho sản phẩm
Chất lượng gluten có ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc bánh
Số lượng gluten không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, tuy nhiên hàm lượng gluten cao làm tăng
ẩm cho bột nhào
BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG BỘT MỲ TRONG BẢO QUẢN
Trong quá trình bảo quản, chất lượng suy giảm rõ rệt
-Hiện tượng vón cục: do protein, tinh bột hút ẩm
- Các chất béo bị oxy hóa tạo ra mùi ôi khét
- Sự phát triển của côn trùng.
Nếu nhiệt độ, độ ẩm môi trường càng cao, bao bì rách thì quá trình diễn ra càng mạnh.
BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG BỘT MỲ TRONG BẢO QUẢN
Trước khi sản xuất phải rây, sàng bột mỳ để loại bỏ cục vón, sâu mọt…
*Khắc phục: Kho bảo quản phải xây dựng đúng quy cách (hướng kho, cửa thoát gió, nền kho cao,
có kệ kê cao, xếp khoa hoc có hàng, lối, ngày nhập)
Bảng 2. Chỉ số chất lượng của bột mì
Tỷ lệ thu bột
75%
80%
Độ tro %
0.8
1.0
Hàm lượng Gluten ướt %
27
28
-
0.5%
0.5%
≤ 3%
≤ 3.0%
-
≤ 0.03%
≤ 0.03%
Chỉ tiêu
Tỷ lệ trên sàng 29 mắt/cm
Tỷ lệ trên sàng 32 mắt/cm
Tỷ lệ trên sàng 38 mắt/cm
Tạp chất %
2
2
2
Bảng 3. Chỉ số chất lượng của bột mì trong sản xuất bánh mì
Độ lớn
Hạng bột
Độ tro
Hàm lượng
%
Gluten %
Màu sắc
% bột còn lại
% bột lọt qua
trên rây
rây
-
≥ 28
Trắng hoặc trắng ngà
*
*
43/75
≥30
Trắng hoặc trắng ngà
*
38/30
*
≥ 20
Trắng hoặc trắng ngà
Thượng hạng
≤ 0.55
*
≤ 43/5
Hạng I
≤ 0.75
≤ 35/2
Nghiền lẫn
≤ 0.7
≤ 67/2
* Tử số là số hiệu của rây, và mẫu số là % bột còn lại trên rây hoặc lọt qua rây
Bảng 4. Chỉ số chất lượng của bột mì trong sản xuất Mì sợi
Độ lớn
Hạng bột
Hàm lượng
Độ tro
% bột còn lại
% bột lọt qua
trên rây
rây
Gluten %
Màu sắc
Thượng hạng
≤ 0.75
*
≤ 140/3
≤ 27/2
*
≥ 32
Hơi vàng
Hạng I
≤ 1.10
*
≤ 19/3
*
43/35
≥32
Hơi vàng nhạt
Hạng II
≤ 1.80
≤ 27/2
*
≥ 25
Hơi vàng
*
38/60
* Tử số là số hiệu của rây, và mẫu số là % bột còn lại trên rây hoặc lọt qua rây