Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 31 trang )

ĐỊA LÝ VIỆT NAM (Tiếp theo)
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM:


Quan sát bảng 1.1/6, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên một số dân tộc mà em biết?

Nhận xét cơ cấu các dân tộc nước ta năm 1999?.Kể một
số sản phẩm tiêu biểu của các dân tộc?

Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu dân tộc của nước ta năm 1999 (%)


KINH

DAO

THÁI

MÔNG

TÀY

MƯỜNG


D©n téc: brau


D©n téc: ba na




D©n téc: churu


D©n téc: colao


BRU-VÂN KIỀU

BA NA

Các dân tộc có những đặc điểm gì riêng?

CO HO

CHĂM


D©n téc häc
®¹i c¬ng

Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…


- Người Việt (kinh) chiếm 86,2%, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước, nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực
lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học-kĩ thuật.


- Các dân tộc ít người chiếm 13,8%, có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong

sản xuất và đời sống.


- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.


BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM:

- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét riêng về: Ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư,
phong tục, tập quán.
- Đông nhất dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2% dân số
- Dân tộc ít người chiếm 13,8%, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, có trình độ Pt-KT khác nhau.

II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt ( Kinh).


Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của
người Việt? Hiện nay sự phân bố người
Việt có gì thay đổi? Nguyên nhân?


ĐỒNG BẰNG

TRUNG DU

- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

HẢI ĐẢO


VEN BIỂN


BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM:

- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét riêng về: Ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư,
phong tục, tập quán.
- Đông nhất dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2% dân số
- Dân tộc ít người chiếm 13,8%, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, có trình độ Pt-KT khác nhau.

II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt ( Kinh).
Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng và duyên hải, Trung Du.

2. Các dân tộc ít người.


Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các
dân tộc ít người?


- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:


Khu vực Trung du -miền núi phía Bắc

Khu Vực Trường Sơn, Tây Nguyên


Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ


Thảo luận nhóm 5 p
Đọc SGK (phÇn 2) vµ tranh ¶nh, cho biÕt Trung du miỊn
nói phÝa B¾c gåm c¸c d©n téc: ĐỈc ®iĨm cđa sù ph©n

Nhãm 1:

bè,khu vùc Trêng S¬n vµ T©y Nguyªn gåTm c¸c d©n
téc .ĐỈc ®iĨm cđa sù ph©n bè,khu vùc cùc Nam Trung
Bé vµ Nam Bé gåm c¸c d©n téc ,ĐỈc ®iĨm cđa sù ph©n


Cho biết em thuộc dân tộc nào? Đòa bàn cư trú
chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét
văn hóa tiêu biểu của dân tộc em


Người Tày

Người Thái
Trung Du Miền Núi Bắc Bộ có hơn 30 dân tộc sinh sống

Người Mường

Người Giáy

Người Dao


Người H.Mông


Người Cơ-Tu
Người Vân Kiều

Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc sinh sống.

Người Xê-đăng

Người Tà-ôi

Người Ba-na

Người Co


Người Chăm

Duyên hải cực Nam
Trung Bộ và Nam Bộ
có người Chăm, Hoa,
Khơ Me,…
Người Khơ-me

Người Hoa


Ê-ĐÊ


THÁI

DẠY TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁC EM

H’MÔNG

KHƠ ME

Vì sao phải dạy cho các em người dân tộc hai ngoại ngữ ? (tiếng Việt và tiếng dân tộc)


Để bảo tồn và phát huy tinh hoa của các dân tộc Việt Nam


×