Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại ngân hàng liên doanh Việt Nga - chi nhánh Đà Nẵng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
–C—

ĐINH THỊ THẢO

MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
–C—

ĐINH THỊ THẢO
MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
VIỆT NGA - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HÒA NHÂN


Đà Nẵng – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đinh Thị Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................3
5. Bố cục đề tài ..........................................................................................3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cưu ...............................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT
NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................8
1.1. TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHTM ..................................... 8
1.1.1. Tín dụng của NHTM ....................................................................... 8
1.1.2. Tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM ........................................... 11
1.1.3. Rủi ro trong tín dụng XNK của ngân hàng thương mại ................... 23
1.2. MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHTM ............... 24
1.2.1. Nội dung mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM .............. 24
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá việc mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu ....... 27
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác mở rộng tín dụng xuất nhập

khẩu của NHTM ...................................................................................... 31
CHƯƠNG 2, THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG .............................................................................................................36
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA – CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG ...................................................................................... 36
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ............................... 36


2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Chi
nhánh Đà Nẵng ........................................................................................ 37
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga Chi nhánh Đà Nẵng thời gian qua ................................................... 39
2.2. TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI
GIAN QUA VÀ TRIỂN VỌNG TRONG THỜI GIAN TỚI ........................ 44
2.3. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
NHLD VIỆT NGA – CN ĐÀ NẴNG ............................................................ 50
2.3.1. Thực trạng công tác mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại NHLD
Việt Nga – CN Đà Nẵng ......................................................................... 50
2.3.2. Kết quả mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại NHLD Việt Nga –
CN Đà Nẵng ............................................................................................ 54
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI NHLD VIỆT NGA CN ĐÀ NẴNG ............................... 63
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 63
2.4.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 65
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................. 66
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NHLD VIỆT NGA CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG70
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT NGA CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TRONG THỜI GIAN ĐẾN ........................................................................... 70
3.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga Chi nhánh Đà Nẵng từ 2011 – 2015 ................................................ 70
3.1.2. Định hướng và mục tiêu của chi nhánh trong hoạt động tín dụng
xuất nhập khẩu ........................................................................................ 71


3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NHLD
VIỆT NGA –ĐN ............................................................................................ 72
3.2.1. Tăng cường các biện pháp duy trì và thu hút khách hàng ............ 72
3.2.2. Hợp lý hóa cơ cấu, tiến đến đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng 766
3.2.3. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, duy trì một biểu phí hợp lý
và có tính cạnh tranh ............................................................................. 788
3.2.4. Hoàn thiện quy trình tín dụng XNK ............................................ 799
3.2.5. Hoàn thiện chất lượng dịch vụ ...................................................... 81
3.2.6. Tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng XNK ................................. 82
3.2.7. Đẩy mạnh công tác quảng bá ........................................................ 83
3.2.8. Các giải pháp bổ trợ khác………………………………………...85
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 89
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô ...................................................... 89
3.3.2. Đối với NHLD Việt Nga ............................................................... 90
KẾT LUẬN ....................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
-

TMCP


Thương mại cổ phần

-

NHNN

Ngân hàng nhà nước

-

VRN ĐN

Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Chi nhánh Đà Nẵng

-

CBTD

Cán bộ tín dụng

-

KH

Khách hàng

-

XNK


Xuất nhập khẩu

-

XK

Xuất khẩu

-

NK

Nhập khẩu

-

DNBQ

Dư nợ bình quân

-

NH

Ngân hàng

-

L/C


Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

-

NHTM

Ngân hàng thương mại

-

VND

Việt Nam đồng

-

USD

Đô la Mỹ

-

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

-

TTTM


Tài trợ thương mại

-

TTQT

Thanh toán quốc tế

-

CN

Chi nhánh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Kết quả hoạt động của VRB ĐN qua các năm

40


2.2

Kết quả huy động vốn của VRB ĐN

41

2.3

Tình hình hoạt động tín dụng

43

2.4

Tình hình dư nợ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu giai
đoạn 2011- 2013 tại VRB Đà Nẵng

54

2.5

Cơ cấu dư nợ cho vay XNK phân theo hình thức tài trợ

56

2.6

Chỉ tiêu về đối tượng khách hàng vay

57


2.7

Chỉ tiêu thị phần cho vay tín dụng XNK

59

2.8

Thu nhập từ TD XNK VRB ĐN (2011-2013)

61

2.9

Phân tích nợ xấu tín dụng XN

62


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
2.1
2.2
2.3

Tên hình vẽ
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại
hàng hoá của Việt Nam giai đoạn 2005- T10/2013

Trị giá xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất VN trong 9
tháng 2012 và 9 tháng 2013
Trị giá nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam
trong 9 tháng 2012 và 9 tháng 2013

Trang
45
46
47


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình

Tên hình sơ đồ

Trang

1.1

Quy trình nghiệp vụ mở và thanh toán L/C

18

2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành

37



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng
nhất trong nền kinh tế của nhiều quốc gia. Hoạt động xuất nhập khẩu đã góp
phần đáng kể vào việc tăng nguồn thu ngân sách, đặc biệt là thu ngoại tệ, cải
thiện cán cân thanh toán, giải quyết công ăn việc làm cho người dân, thúc đẩy
nhanh quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, nâng cao vị thế của đất nước
trong nền kinh tế toàn cầu.
Để có được những thành công đó không thể thiếu được vai trò vô cùng
quan trọng của các ngân hàng thương mại trong việc hỗ trợ xuất nhập khẩu
mà cụ thể nhất là thông qua việc tài trợ về vốn cho các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu.
Đối với các NHTM, tín dụng xuất nhập khẩu ngoài việc góp phần làm
đa dạng cơ cấu danh mục cho vay giúp phân tán rủi ro, còn góp phần làm gia
tăng thu nhập cho các NHTM. Bên cạnh nguồn thu từ lãi vay, tín dụng XNK
còn giúp cho ngân hàng tăng các nguồn thu khác như: từ phí cung cấp dịch
vụ, kinh doanh ngoại hối ... đây cũng chính là những nguồn thu mà các
NHTM đang tập trung hướng tới.
Trong những năm trở lại đây, sự cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần giữa
các ngân hàng với nhau ngày càng gay gắt. Hoạt động tín dụng xuất nhập
khẩu cũng không ngoại lệ. Vì vậy để có thể thu hút và giữ được khách hàng
của mình các ngân hàng phải không ngừng đổi mới, nâng cao khả năng cạnh
tranh của mình.
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga – Chi nhánh Đà Nẵng thành lập khá
trễ ở giai đoạn mà sau khi các ngân hàng lớn đã chiếm lĩnh sẵn thị phần cho
mình, vì vậy việc tìm kiếm khách hàng gặp không ít khó khăn đặc biệt là

những khách hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu vốn


2
đã có quan hệ tín dụng từ trước với các tổ chức tín dụng khác. Bắt nguồn từ
những nguyên nhân trên, nhận thấy được rằng việc nghiên cứu đánh giá
những khó khăn, hạn chế còn tồn tại của chi nhánh, từ đó đưa ra các giải pháp
để góp phần mở rộng cho vay xuất nhập khẩu là công việc quan trọng, tôi đã
quyết định chọn đề tài “Mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga – Chi nhánh Đà Nẵng” cho luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến mở rộng tín dụng xuất
nhập khẩu của NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - CN Đà Nẵng. Qua đó, đúc kết những kết
quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng xuất nhập
khẩu tại chi nhánh trong thời gian đến
3. Câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Thế nào là mở rộng tín dụng XNK của NHTM? Nội dung và các nhân
tố ảnh hưởng đến sự mở rộng này là gì?
- Thực trạng mở rộng tín dụng XNK tại NH Liên doanh Việt Nga – CN
Đà Nẵng đã như thế nào? Có những kết quả, hạn chế gì và nguyên nhân của
những hạn chế đó?
- NHLD Việt Nga – Đà Nẵng cần làm gì để tiếp tục mở rộng tín dụng
XNK trong thời gian đến?
- Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về mở rộng tín dụng xuất
nhập khẩu tại NHLD Việt Nga – CN Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu mở rộng tín dụng chỉ trong
hoạt động xuất nhập khẩu tại NHLD Việt Nga - CN Đà Nẵng trong giai đoạn

từ năm 2010-2012 và có giải pháp đề xuất đến năm 2015.


3
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, đề tài đã sử dụng các
phương pháp cụ thể sau: Điều tra, tổng hợp và xử lý số liệu, so sánh, phân
tích và đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại NHLD Việt
Nga - Đà Nẵng.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời nói đầu, mục lục, kết luận chung, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga Chi nhánh Đà Nẵng
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga Chi nhánh Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cưu
Được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của cán bộ hướng dẫn khoa
học, tôi đã chọn đề tài “Mở rộng tín dụng XNK tại NH LD Việt Nga – CN Đà
Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh Chuyên ngành Tài chính và Ngân hàng.
Luận văn sử dụng một số kết quả của các nghiên cứu để làm nền tảng
lý luận và minh chứng cho những nhận định được trình bày trong luận văn.
1.

Luận văn thạc sĩ “Giải pháp mở rộng cho vay XNK tại NHTMCP XNK

CN Hùng Vương, Đà Nẵng” của Phạm Công Tuấn (2013) Đại học Đà Nẵng
- Đề tài đã giải quyết những nội dung sau:

+ Chương 1: Đề tài đã trình bày được các cơ sở lý luận nền tảng cần thiết
cho đề tài theo một trình tự hợp lý, bao gồm các kiến thức cơ bản về cho vay
XNK và những quan niệm về mở rộng cho vay XNK của NHTM, các chỉ tiêu


4
đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng. Phần các chỉ tiêu đánh giá hoạt động mở
rộng cho vay XNK đã bao quát khá đầy đủ các mặt của quá trình mở rộng cho
vay XNK;
+ Chương 2: Đề tài đã phân tích được khá nhiều mặt của tình hình mở
rộng cho vay XNK tại CN Hùng Vương Đà Nẵng qua việc vận dụng hệ thống
chỉ tiêu nêu trên, làm rõ được cơ bản tình hình thực tế liên quan; đã lý giải các
nhân tố của thực trạng và có một số đánh giá chung về kết quả và tồn tại;
+ Chương 3: Đề tài trình bày giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho
vay XNK tại đã xây dựng và đề xuất 5 nhóm giải pháp và 2 nhóm kiến nghị
cho việc mở rộng cho vay XNK.
- Giới hạn của đề tài:
+ Trong lý luận về mở rộng cho vay XNK, không có chỉ tiêu phản ánh
chất lượng khoản cho vay, đánh đồng chất lượng tín dụng với kiểm soát rủi
ro;
+ Trong khi phân tích thực trạng mở rộng cho vay XNK tại EIBHVDN,
tác giả đi ngay vào kết quả mở rộng mà không có phần trình bày hành động
(các biện pháp) mở rộng của NH, tạo sự thiếu hụt trong đánh giá thực trạng;
+ Hệ thống giải pháp đề xuất còn thiếu giải pháp khai thác thị trường.
2.

Đề tài “Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất

nhập khẩu tại Sở giao dịch I- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của
tác giả Phạm Minh Tú – Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội

- Đề tài đã giải quyết những nội dung sau:
+ Chương 1: Nêu ra cơ sở lý luận chung về mở rộng tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu của ngân hàng thương mại và hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến
mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại
+ Chương 2: Tác giả đã phân tích được tình hình về tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu, đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu


5
tại Sở giao dịch 1 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Từ đó tác giả
đưa ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế
+ Chương 3: Trên cơ sở những đánh giá, tác giả đưa ra một số giải
pháp khắc phục những mặt hạn chế đã nêu trên phần thực trạng nghiên cứu
được.
- Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, đề tài vẫn còn những tồn tại:
+ Đề tài đi sâu vào phần hoàn thiện quy trình tín dụng XNK, chưa làm
rõ biện pháp để mở rộng cho vay XNK;
+ Qua quá trình phân tích thực trạng tác giả chưa thể so sánh tình hình
mở rộng tín dụng XNK tại Sở giao dịch 1 Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam với các ngân hàng địa bàn đang hoạt động để thấy sự mở rộng hoạt
động này.
3.

Đề tài “Phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương tín” luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của tác giả Phạm
Thùy Loan, Đại học Đà Nẵng.
- Đề tài đã giải quyết những nội dung sau:
+ Chương 1: Tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận về phát triển tín dụng

XNK, nêu được ý nghĩa cũng như kinh nghiệm về phát triển tín dụng XNK
của các NHTM trên thế giới;
+ Chương 2: Đề tài đi vào phân tích thực trạng hoạt động phát triển tín
dụng xuất nhập khẩu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín, nêu được những
thành công cũng như hạn chế cần khắc phục;
+ Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả và mở rộng
tín dụng xuất nhập khẩu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
- Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, đề tài vẫn còn những
tồn tại:


6
+ Đề tài chỉ dựa trên các báo cáo và các quy định liên quan đến hoạt
động tín dụng XNK, chưa đi vào cách thức thực hiện, triển khai hoạt động tín
dụng XNK tại ngân hàng
+ Đề tài phân tích toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
tín, những giải pháp đưa ra phù hợp với định hướng phát triển của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương tín, không cụ thể từng địa bàn nên không thể áp dụng
tại Ngân hàng LD Việt Nga – Chi nhánh Đà Nẵng.
4.

Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát

triển Việt Nam” luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh của tác giả Trần Thị
Thu Hiền - Đại học Đà Nẵng
- Đề tài giới thiệu những lý luận chung về hoạt động tín dụng với
những khái niệm, bản chất, chức năng của tín dụng nói chung và các hình
thức tín dụng, đặc biệt là tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng.
- Đề tài phân tích hoạt động tín dụng XNK tại Ngân hàng phát triển
Việt Nam và đã chỉ ra được những kết quả đạt được và những tồn tại đối với

hoạt động tín dụng XNK.
- Đề tài đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động này, tuy
nhiên những giải pháp trong nội dung đề tài còn mang tính bao quát, thiếu
tính cụ thể.
5.

Đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong tài trợ xuất nhập khẩu tại NH

TMCP Việt Á- Chi nhánh Buôn Ma Thuột” luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh của tác giả Trần Minh Hoàng
- Đề tài đã trình bày được những rủi ro thường gặp trong hoạt động tín
dụng XNK của ngân hàng, nêu được những nhân tố cũng như cách thức nhận
diện, đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng XNK.
- Đề tài nêu rõ tình hình hoạt động tín dụng XNK tại NH TMCP Việt Á
– CN Buôn Ma Thuột, những biện pháp mà ngân hàng áp dụng để quản trị rủi


7
ro tín dụng XNK, những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân những tồn tại
đó.
- Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng XNK từ khâu nhận diện, đo lường, kiểm soát, xử lý và khắc phục hậu
quả rủi ro tín dụng XNK.
6.

Ngoài ra, trong quá trình thực hiện nghiên cứu tôi đã tham khảo một số

tài liệu khác như sau:
- Nền tảng lý thuyết được tham khảo các nguồn tài liệu, các giáo trình
đã được giảng dạy tại các Trường Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Ngân

hàng TP Hồ Chí Minh, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học
kinh tế Quốc dân Hà Nội,…
- Các chính sách, văn bản, hướng dẫn cấp tín dụng xuất nhập khẩu của
Ngân hàng LD Việt Nga
- Báo cáo hoạt động kinh doanh tổng kết năm 2010, 2011, 2012 của
Ngân hàng LD Việt Nga – Chi nhánh Đà Nẵng và các báo cáo số liệu liên
quan đến hoạt động tín dụng XNK tại Chi nhánh.


8
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP
KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHTM
1.1.1. Tín dụng của NHTM
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng [1]
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng
hóa trong nền kinh tế. Theo Mác thì “ Tín dụng là quá trình chuyển nhượng
tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng sau một thời
gian nhất định sẽ thu hồi lại một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu” được
thể hiện qua các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất
định, sau khi khoản vay đó hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay
phải hoàn trả cho người cho vay phần vốn gốc cộng với khoản phí cơ hội mà
người cho vay mất đi khi bỏ lỡ cơ hội đầu tư tốt hơn.
- Giá trị được hoàn trả thường lớn hơn lúc hai bên ký hợp đồng tín dụng
Khái niệm tín dụng ngân hàng có thể được hiểu khái quát như sau:
“Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp

tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên
nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc chủ thể khác) sử dụng theo nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
b. Vai trò tín dụng
v Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong
nền kinh tế
Trong xã hội luôn có một số người thừa vốn cần đầu tư và một số
người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp


9
nhau, hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời. Hoạt động
tín dụng của các ngân hàng thương mại đã thoả mãn những lo lắng của những
người có vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các ngân
hàng thương mại đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành
phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế. Hay nói
cách khác: “Tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối để những người có vốn và
những người cần vốn gặp nhau"
v

Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập

trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế
Thông qua hoạt động "đi vay để cho vay" tín dụng ngân hàng đã góp
phần cung ứng và điều hoà vốn trong từng doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh
tế, tạo cho quá trình sản xuất được tiến hành một cách trôi chảy đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn cố định, vốn lưu động, bổ sung tăng cường củng cố tài sản
cố định làm cho quá trình sản xuất được tuần hoàn, thúc đẩy sản xuất lưu
thông, tăng tốc độ chu chuyển vốn tiền tệ trong xã hội, góp phần thúc đẩy quá
trình tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triền

bền vững.
Vì vậy có thể nói tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá
trình tập trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế.
v

Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển

hàng hoá, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông
và kiểm soát lạm phát
Bằng các công cụ như hạn mức tín dụng, lãi suất tín dụng Ngân hàng
trung ương có thể kiểm soát, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng
tiền cần thiết cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho
nền kinh tế phát triển.


10
v

Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các

nước.
Thông qua các hình thức như nhận uỷ thác đầu tư, mở và thanh toán
thư tín dụng, bảo lãnh hàng hoá xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi các
nơi...tín dụng ngân hàng đã trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc
tế, các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, tài trợ cho các hoạt động sản xuất,
xuất nhập khẩu, đầu tư chiều sâu, đổi rmới công nghệ và ứng dụng khoa học
kỹ thuật vào sản xuất trong nước, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển
nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần tăng trưởng kinh tế
và mở ra sự giao lưu giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. Vì vậy, tín
dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các

nước với nhau.
c. Phân loại tín dụng Ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng trung hạn
- Tín dụng dài hạn
Căn cứ theo đối tượng cho vay
- Tín dụng cho doanh nghiệp
- Tín dụng cho cá nhân
- Tín dụng cho các định chế tài chính
Căn cứ theo phương thức cấp tín dụng
- Cho vay
- Chiết khấu
- Bảo lãnh
- Bao thanh toán


11
1.1.2. Tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM
a. Khái niệm
Sự ra đời của tín dụng XNK xuất phát từ nhu cầu được tài trợ về tài
chính của các doanh nghiệp XNK. Có thể nói đây một yêu cầu khách quan
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, gắn liền với các quan hệ mua bán
ngoại thương giữa các nước với nhau.
Tín dụng XNK của NHTM là hình thức tài trợ thương mại của ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về tài chính và uy tín của các doanh nghiệp XNK
trong quá trình giao dịch ngoại thương.
Đây là một mảng dịch vụ trong hệ thống tất cả các dịch vụ chuyên biệt của
ngân hàng nhằm hỗ trợ các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu trong giao dịch thương
mại quốc tế. Mảng dịch vụ này mang nét chung là ngân hàng cung ứng vốn bằng

tiền hoặc bảo lãnh bằng uy tín cho các bên xuất khẩu, nhập khẩu, giúp họ gia tăng
hiệu quả trong kinh doanh và thực hiện thương vụ thành công.
Cụ thể:
- Tín dụng xuất khẩu: là việc ngân hàng cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,
… để giúp doanh nghiệp thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến hàng
xuất khẩu.
- Tín dụng nhập khẩu: là việc ngân hàng cung cấp các khoản vay (ngắn,
trung, dài hạn) để giúp doanh nghiệp nhập khẩu các đầu vào cần thiết phục vụ
sản xuất kinh doanh
b. Ý nghĩa của tín dụng xuất nhập khẩu
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của ngoại thương cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước.
v Đối với nền kinh tế
Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho
hàng hoá xuất nhập khẩu lưu thông trôi chảy. Thông qua tài trợ của ngân


12
hàng, hàng hoá XNK theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường
xuyên, liên tục đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.
Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng tạo điều kiện cho doanh nghiệp
phát triển, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm động cơ thúc đẩy nền kinh
tế. Doanh nghiệp có sự giúp đỡ của ngân hàng có vốn để mở rộng sản xuất
kinh doanh, hiện đại hoá trang thiết bị làm tăng năng suất lao động. Doanh
nghiệp phát triển chính là kinh tế đất nước phát triển.
v Đối với doanh nghiệp
Nhờ sự giúp đỡ của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường,
mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm
tỷ lệ thất nghiệp đồng thời hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.

Tài trợ xuất nhập khẩu làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện hợp đồng. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp
doanh nghiệp mua hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng
thời điểm. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp
mua được những lô hàng lớn, giá hạ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tín dụng ngân hàng làm giảm rủi ro của hoạt động xuất nhập khẩu.
Hoạt động xuất nhập khẩu thường diễn ra ở hai nước khác nhau. Do vậy, sự
hiểu biết giữa người mua và người bán không được đầy đủ, chính xác. Nhờ sử
dụng tín dụng ngân hàng, Nhà nhập khẩu và xuẩt khẩu sẽ yên tâm nhận đúng
số tiền, hàng của mình thông qua các ngân hàng trung gian đứng ra bảo đảm.
Đặc biệt, nhờ tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp thực hiện được những
thương vụ lớn. Vốn tài tợ của ngân hàng kịp thời, đúng lúc giúp cho doanh
nghiệp đảm bảo thực hiện theo hợp đồng từ đó làm cho uy tín của doanh
nghiệp được nâng cao trên thị trường thế giới.


13
v Đối với ngân hàng
Tín dụng xuất nhập khẩu là một trong nhiều hình thức cấp tín dụng của
ngân hàng thương mại. Nó làm gia tăng dư nợ, thị phần cho vay của ngân
hàng, mở rộng đối tượng khách hàng
Tạo nguồn thu lãi và phí dịch vụ các loại, mạng lại lợi nhuận cho ngân
hàng; thể hiện thông qua các loại phí và hoa hồng như phí chuyển tiền, phí
bưu điện gởi chứng từ, lãi suất cho vay, lãi suất chiết khấu, phí cam kết cấp
hạn mức tín dụng, phí tu chỉnh và sửa đổi… tất cả hợp thành nguồn lợi khổng
lồ đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa, cho vay xuất nhập khẩu
là lĩnh vực mà ngân hàng có thể đa dạng hóa sản phẩm của mình đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng và giảm thiểu rủi ro khi chỉ tập trung vào dịch vụ
truyền thống.

Tạo mối quan hệ đối tác chặt chẽ với doanh nghiệp xuất khẩu, ngân
hàng đại lý trong nước và quốc tế giúp ngân hàng khẳng định tên tuổi và uy
tín trên thị trường quốc tế, qua đó giúp ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động
của mình không chỉ có ở nội địa mà vươn ra ngoài thế giới.
c. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM
v Các hình thức tín dụng xuất khẩu
· Cho vay thông thường
Cho vay thông thường là việc ngân hàng giao cho khách hàng một
khoản tiền để họ sử dụng trong thời gian nhất định. Khi hết hạn người vay
phải trả đủ cả gốc và lãi.
Cho vay thông thường là hình thức tín dụng cơ sở cho các hình thức tín
dụng khác ra đời và phát triển. Ngân hàng sử dụng dưới hai hình thức: cho
vay ngắn hạn(<12 tháng) và dài hạn. Cho vay ngắn hạn thường áp dụng đối
với những yêu cầu về vốn tạm thời để trang trải những nhu cầu sinh hoạt còn
cho vay dài hạn để cung cấp tiền đầu tư vào máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng…


14
Thông thường, các nhà XNK vay ngắn hạn để chi trả tiền lương, chi phí vận
chuyển, thu mua hàng xuất khẩu, trả tiền hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp lại sử dụng tín dụng dài hạn để mua sắm trang thiết bị hiện đại,
nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
· Chiết khấu hối phiếu [9]
Ở hình thức này ngân hàng mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh
toán tức là mua lại các khoản nợ phải đòi.
Lượng tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng là giá trị hối phiếu
sau khi trừ đi chi phí chiết khấu và các khoản lệ phí…Chi phí chiết khấu được
xác định theo công thức:

Tck: Giá trị chiết khấu

M: mệnh giá hối phiếu
P: Lệ phí t: thời gian chiết khấu
Lck: lãi chiết khấu
Trong các yếu tố trên, người ta quan tâm nhất đến lãi suất chiết khấu, tỷ
lệ này phụ thuộc vào khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu, thời hạn thanh
toán, hình thức và giá trị hối phiếu.
· Tín dụng ứng trước cho nhà xuất khẩu [2]
- Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ
Sau khi lập xong bộ chứng từ hàng hoá, vận chuyển, bảo hiểm… nhà
xuất khẩu sẽ nộp lên ngân hàng của mình nhờ thu hộ tiền. Ngân hàng của nhà
xuất khẩu sẽ chuyển đến ngân hàng của nhà nhập khẩu (hoặc ngân hàng giao
dịch) với chỉ thị giao chứng từ khi đã thanh toán (điều kiện D/P) hoặc chấp
nhận một hối phiếu đòi nợ kèm theo (điều kiện D/A). Tuy vậy, trong thời gian
chờ đợi nhà nhập khẩu thanh toán nhà xuất khẩu có thể bị thiếu hụt vốn tạm


15
thời, lúc này nhà xuất khẩu có thể yêu cầu ngân hàng đáp ứng một phần giá trị
bộ chứng từ nhờ thu làm đảm bảo.
Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu gần giống với chiết
khấu chứng từ nhưng có một số điểm cần phân biệt như sau:
- Ngân hàng không cho vay toàn bộ giá trị hối phiếu mà chỉ đáp ứng
trước một phần.
- Nhà xuất khẩu không phải chịu tỷ lệ chiết khấu 10% chi phí hối phiếu
như chiết khấu vì nhà xuất khẩu chỉ cần một phần giá trị hối phiếu.
Tín dụng ứng trước trong phương thức nhờ thu có thể xem như chiết
khấu từng phần, nhà xuất khẩu sử dụng hình thức này để tìm kiếm nguồn tài
trợ ngắn hạn phục vụ nhu cầu tiền mặt tạm thời.
- Tín dụng ứng trước trong phương thức tín dụng chứng từ [2]
Trong hình thức thanh toán bằng thư tín dụng, nhà xuất khẩu là người

được hưởng lợi. Khi có toàn bộ chứng từ thanh toán trong tay, nhà xuất khẩu
có thể sử dụng L/C để thế chấp mở L/C khác cho người hưởng lợi khác (L/C
giáp lưng) hoặc nhà xuất khẩu có thể đến các ngân hàng thanh toán để chiết
khấu các hối phiếu của bộ chứng từ thư tín dụng, ngoài ra với một L/C cho
phép bán lại chứng từ đòi tiền nhà nhập khẩu hoặc dưới dạng chuyển nhượng
toàn bộ quyền sở hữu một thư tín dụng trả chậm thì nhà xuất khẩu có thể nhận
được một khoản tín dụng từ ngân hàng.
Tín dụng ứng trước trong phương thức tín dụng chứng từ khi sử dụng
L/C điều khoản đỏ, nhà xuất khẩu sẽ có một khoản tiền ứng trước của nhà
nhập khẩu vào thời điểm xác định trước khi xuất trình toàn bộ chứng từ hàng
hoá, các điều khoản ứng trước thường được quy định trong một điều kiện
thuận lợi cho các bên thực hiện.
Điều khoản này yêu cầu ngân hàng thông báo hay ngân hàng xác nhận
cấp cho nhà xuất khẩu một khoản tín dụng trước khi giao hàng. Nhà xuất


×