Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 47 trang )

Kế Toán Thuế
Thu Nhập Doanh Nghiệp
NHÓM 4


NỘI DUNG
Tổng quan về thuế TNDN

Kế toán Thuế TNDN

Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Kế Toán Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Phải Trả

Kế Toán Chi Phí Thuế TNDN

I

II

III

IV

V

PAGE

2



I. Tổng quan về thuế TNDN
1. Khái niệm

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh trên phần
thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp
liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.


Văn Bản Pháp Luật

Luật số 71/2014/QH13

Nghị định 218/2013/NĐ-CP

Thông tư 119/2014/TT-BTC

Luật Thuế TNDN số

Thông tư 96/2015/TT-BTC

Thông tư 78/2014/TT-BTC

Thông tư 151/2014/TT-BTC

Thông tư 

32/2013/QH13

Luật Thuế TNDN
số 14/2008/QH12


135/2013/TT-BTC 


2. Đặc điểm của Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thứ Nhất

Thứ Hai

Thứ Ba

Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng

Thuế TNDN phụ thuộc vào KQ HĐ KD của  các

Là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Do vậy,

nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp,

DN.

thuế TNDN cũng có thể được coi là một biện

Chủ yếu phụ thuộc vào mức độ tiêu dùng HH, DV.

pháp quản lý thu nhập cá nhân.

đồng thời cũng là “người” chịu thuế.


Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập
tính thuế, nên chỉ khi các DN kinh doanh có lợi
nhuận mới nộp thuế TNDN


3. Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường

Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

Là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SX, KD
phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn
diện của Nhà nước. 

Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.
PAGE

6


3. Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường

Một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực
hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế – xã hội trong từng
thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.

Là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế của
Việt Nam.

PAGE


7


4. Đối tượng nộp thuế và chịu thuế



Thuế TNDN là loại thuế Trực thu nên đối tượng nộp thuế là đối tượng chịu thuế.



Các tổ chức, cá nhân SX, KD HH, DV có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN :

Các tổ chức SX,KD hàng hóa dịch vụ
Cá nhân trong nước SX,KD hàng hóa
dịch vụ
Cá nhân nước ngoài KD tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát
Công ty nước ngoài HĐKD thông qua cơ sở
thường trú tại Việt Nam

sinh tại Việt Nam


5. Căn cứ và phương pháp tính thuế



Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên:





Thu nhập chịu thuế
Thuế suất

Thuế TNDN phải nộp
trong kỳ

=

(

Thu nhập tính
thuế

-

KH&CN (Nếu có)

TN tính
thuế trong kỳ tính
thuế

=

Doanh thu

)


Phần trích lập quỹ

-

CP hợp lí trong kỳ
tính thuế

+

Thuế

X

suất

TN khác trong kỳ
tính thuế

PAGE

9


6. Thuế suất thuế TNDN



Mức thuế suất thuế TNDN 2017 được quy định tại điều 11 của TT78/2014/TT-BTC theo đó mức thuế
suất thuế TNDN là 20%.


PAGE

10


II. Kế toán Thuế TNDN
1. Khái niệm



Thuế thu nhập được sử dụng như một công cụ phân phối lại thu nhập
giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế trong xã hội.

PAGE

11


2. Chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn



Là sự chênh lệch giữa LN kế toán và TN chịu thuế TNDN phát sinh từ các khoản DT và CP giữa kế toán tài chính và kế toán thuế

Chênh Lệch Vĩnh Viễn
Chênh Lệch Tạm Thời

Chênh lệch giữa LN kế toán và TN chịu thuế PS từ các khoản

Chênh lệch PS do sự khác biệt về thời điểm DN ghi nhận TN


DT, TN khác, CP được ghi nhận vào LN kế toán nhưng không

hoặc CP và thời điểm pháp luật về thuế quy định tính TN chịu

được tính vào TN, CP khi xđ TN chịu thuế TNDN.

thuế hoặc CP được khấu trừ khỏi TN chịu thuế.


CLTT
phải chịu

Là các khoản CLTT làm PS TN chịu thuế khi xác định TN chịu thuế
TNDN trong tương lai

thuế TNDN
Chênh Lệch
Tạm Thời

CLTT
được khấu trừ

Là các khoản CLTT làm PS các khoản được khấu trừ khi xác định
TN chịu thuế TNDN trong tương lai


3. Cách hạch toán thuế TNDN

Thuế TNDN là loại thuế kê khai tạm tính theo quý và quyết toán thuế vào cuối năm


Căn cứ để hạch toán – ghi sổ số thuế TNDN tạm tính quý hay chi phí thuế TNDN chính là tờ khai
thuế TNDN tạm tính quý

Tài khoản sử dụng để hạch toán:
TK 3334 : Thuế TNDN
TK 821 : Chi Phí thuế TNDN


4. Sơ đồ kế toán chi phí thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
111,112

3334

Chi nộp
thuế TNDN

821

911

Hàng quý, tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh,
bổ sung thuế TNDN phải nộp

Kết chuyển
giá thành DV DL đã HT

Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn só phải nộp xác
định cuối năm
PAGE


15


III. Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1. Khái niệm
Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của khoản lỗ
tính thuế chưa sử dụng và được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản
ưu đãi thuế chưa sử dụng.


2. Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại

 Việc ghi nhận tài sản thuế TN hoãn lại
 Thuế TN hiện hành của kỳ hiện tại và các
trong năm được thực hiện theo nguyên tắc
kỳ trước :



bù trừ giữa giá trị phát sinh trong năm và giá
Nếu chưa nộp phải được ghi nhận là
trị đã ghi nhận các năm trước.
NPT.



Nếu giá trị đã nộp vượt quá số đã nộp,
thì phần nộp thừa được ghi nhận là tài

sản.

PAGE

17




Công thức xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

Tài sản thuế
TN hoãn lại

=

Tổng CLTT được

Giá trị được khấu trừ chuyển sang

khấu trừ PS trong

năm sau của các khoản lỗ tính thuế

năm

+

và ưu đãi thuế chưa sử dụng


Thuế suất Thuế
x

TNDN


Trường hợp các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng và chắc chắn rằng sẽ có đủ LN chịu thuế

trong tương lai đề bù đắp các khoản lỗ và sử dụng các ưu đãi, thì kế toán ghi nhận:

TS thuế thu nhập
hoãn lại

Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm
=

sau của các khoản đó

thuế suất T TNDN
=

hiện hành

Trường hợp TS thuế thu nhập hoãn lại PS từ việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chính hồi

tố sai sót trọng yếu của các năm trước làm PS chênh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải ghi nhận bổ sung TS
thuế thu nhập hoãn lại của các năm trước bằng cách điều chỉnh số dư đầu năm TK 421-LN chưa phân phối, TK 243-TS
thuế thu nhập hoãn lại.



3. Tài khoản sử dụng
TK 243 “tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
Đầu Kỳ:
Giá trị TS thuế thu nhập hoãn lại còn lại

Giá trị TS thuế thu nhập hoãn lại Tăng
Giá trị TS thuế thu nhập hoãn lại Giảm

Tổng PS Nợ Tổng PS Có
Cuối Kỳ :
Giá trị TS thuế thu nhập hoãn lại còn lại


4. Nguyên tắc hạch toán
DN chỉ được ghi nhận TS thuế thu nhập hoãn lại đối với các khoản CLTT được khấu trừ, giá trị được khấu trừ của các khoản lỗ tính
thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng từ năm trước trong trường hợp dự tính chắc chắn đem lại LN tính thuế TN trong tương lai để sử
dụng các khoản đó.

Cuối năm, DN phải lập “Bảng XĐ CL tạm thời được khấu trừ”, “Bảng
theo dõi CL tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng” chuyển sang năm
sau làm căn cứ lập “Bảng XĐ TS thuế thu nhập hoãn lại”

PAGE

21


4. Nguyên tắc hạch toán
Việc ghi nhận được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ.


Trường hợp áp dung hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu PS các năm trước
làm PS chênh lệch kế toán phải ghi nhận bổ sung TS thuế thu nhập hoãn lại.

Kết thúc năm tài chính DN phải đánh giá các TS thuế thu nhập hoãn lại
chưa được ghi nhận từ các năm trước khi dự tính chắc chắn có được
LN tính thuế.

PAGE

22


5. Phương Pháp Kế Toán

Nếu TS thuế TNHL PS trong năm lớn hơn TS thuế

TNHL được hoàn nhập trong năm.

Kế toán ghi nhận giá trị TS thuế TNHL là số chênh lệch
giữa TS thuế TNHL PS lớn hơn số được hoàn nhập trong năm,
ghi:

Nếu TS thuế TNHL PS trong năm nhỏ hơn TS thuế TNHL được hoàn nhập trong năm.

Nợ TK 243
Kế toán ghi giảm TS thuế TNHL là số chênh lệch giữa số TS thuế TNHL PS nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:

Có TK 8212 

Nợ TK 8212 

Có TK 243




Trường hợp TS thuế TNHL PS từ việc áp dụng hồi tố
hoặc điều chỉnh sai sót trọng yếu

01

Điều chỉnh tăng

02

Điều chỉnh giảm

Nợ TK 243

Nợ TK 4211

– TS thuế TNHL

– Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4211
– Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 243
– TS thuế TNHL


PAGE

24


IV. Kế Toán Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Phải Trả
1. Khái niệm
Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế.

2. Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Cuối năm tài chính DN phải xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả nếu có.


×