Tải bản đầy đủ (.pptx) (68 trang)

tổng quan về nhà máy lọc dầu dung quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.83 MB, 68 trang )

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG
QUẤT


Địa điểm



Đặt tại Khu kinh tế Dung Quất, thuộc địa bàn các xã
Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng
Ngãi.


Sơ đồ vị trí nhà máy lọc dầu


Bố trí mặt bằng nhà máy

Khu nhà hành chính
Các phân xưởng công nghệ
Khu bể chứa dầu thô

Khu các phân xưởng phụ
Khu bể chứa sản phẩm trung

trợ

gian
Mở rộng

Nướ c-Khí nén-Điện



HDT-LCO

SWS, ARU, PRU, SRU

NHT, CCR, ISOM

CDU, KTU

RFCC, LTU, NTU, PRU

Xử lý chất thải

Flare


Diện tích sử dụng



Mặt đất khoảng 338 ha;



Mặt biển khoảng 471 ha.

Trong đó:







Khu nhà máy chính = 110 ha.
Khu bể chứa dầu thô = 42 ha.
Khu bể chứa sản phẩm = 43,83 ha.
Tuyến ống dẫn sản phẩm = 77,46 ha.


Công suất và nguyên liệu

Công suất chế biến
• 6,5 triệu tấn dầu thô/năm; tương đương 148.000
thùng/ngày)

 Nguyên liệu



100% dầu thô Bạch Hổ (Việt Nam)

Hoặc dầu thô hỗn hợp (85% dầu thô Bạch Hổ +
15% dầu chua Dubai).



Dầu thay thế (tương lai)


Các phân xưởng công nghệ

Các phân xưởng công nghệ trong nhà máy lọc dầu gồm có:

1. Phân xưởng chưng cất dầu thô (011 - CDU)

2. Phân xưởng xử lý Naphta bằng Hydro (012 - NHT)

3. Phân xưởng Reforming xúc tác liên tục (013 - CCR)
4. Phân xưởng xử lý Kerosen (014 - KTU)


Các phân xưởng công nghệ
5. Phân xưởng Cracking xúc tác tầng sôi cặn chưng cất
khí quyển (015 - RFCC).
6. Phân xưởng xử lý LPG (016 - LTU)

7. Phân xưởng xử lý Naphta của phân xưởng RFCC
(017 - NTU)
8. Phân xưởng xử lý nước chua (018 - SWS).

9. Phân xưởng tái sinh Amin (019 - ARU).


Các phân xưởng công nghệ

10. Phân xưởng trung hòa kiềm thải (020 - CNU).
11. Phân xưởng thu hồi Propylene (021 - PRU).
12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (022 - SRU).
13. Phân xưởng đồng phân hóa Naphta nhẹ (023 - ISOM).
14. Phân xưởng xử lý LCO bằng Hydro (024 - LCO HDT)
15. Phân xưởng Polypropylen



Các phân xưởng phụ trợ
1. Hệ thống cung cấp nước uống, nước công nghệ và
nước khử khoáng (U-031).
2. Hệ thống hơi nước và nước ngưng (U-032).
3. Hệ thống nước làm mát (U-033).
4. Hệ thống lấy nước biển (U-034).
5. Hệ thống khí điều khiển và khí công nghệ (U-035).
6. Hệ thống sản xuất nitơ (U-036).


Các phân xưởng phụ trợ
7. Hệ thống khí nhiên liệu (U-037).

8. Hệ thống dầu nhiên liệu (U-038).

9. Hệ thống cung cấp kiềm (U-039).

10. Phân xưởng nhà máy điện (U-040).

11. Hệ thống lọc nước RO: Reverse Osmosic (U-100).


Các phân xưởng phụ trợ
12. Khu bể chứa trung gian (U-051).
13. Khu bể chứa sản phẩm (U-052).

14. Khu xuất xe bồn (U-053).
15. Phân xưởng phối trộn sản phẩm (U-054).

16. Hệ thống Flushing Oil (U-055).

17. Hệ thống dầu thải (U-056).


Các phân xưởng phụ trợ
18. Hệ thống đuốc đốt (U-057).
19. Hệ thống xử lý nước thải (U-058).
20. Hệ thống nước cứu hỏa (U-059).
21. Khu bể chứa dầu thô (U-060).
22. Hệ thống ống dẫn sản phẩm (U-071).
23. Cảng xuất sản phẩm (U-081).
24. Phao rót dầu một điểm neo (U-082).


Sản phẩm

Nhà máy được thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm sau:

1. Khí hóa lỏng LPG.
2. Propylen.
3. Xăng Mogas 92
4. Xăng Mogas 95.
5. Dầu hỏa.
6. Nhiên liệu phản lực Jet A1.


Sản phẩm

7. Diezel ô tô.

8. Dầu đốt (FO).
9. Hạt nhựa polypropylen
10. Bên cạnh đó, nhà máy sản xuất lưu huỳnh

và năng lượng phục vụ riêng cho toàn nhà máy.


GIỚI THIỆU CHUNG
14 PHÂN XƯỞNG CÔNG NGHỆ


Giới thiệu các phân xưởng công nghệ

1. Phân xưởng chưng cất khí quyển,
U-011 (CDU)


a. Tổng quan mặt bằng U-011

a.

Cấu hình phân xưởng


b. Sơ đồ công nghệ

a.

1.7%


LPG To RFCC

17%

Naphtha To NHT

CDU

Dầu thô

5.5%

Kerosene To KTU
24%

3%

49%

LGO To Blending

HGO To Blending

Residue To RFCC


c. Mục đích




Phân xưởng chưng cất khí quyển có nhiệm vụ phân tách dầu thô nguyên liệu thành các phân
đoạn thích hợp cho các quá trình chế biến hạ nguồn trong Nhà máy.



Công suất thiết kế 6,5 triệu tấn dầu thô/năm.


Giới thiệu các phân xưởng công nghệ

2. Phân xưởng xử lý Naphtha
bằng Hydro
U-012 (NHT)


a. Tổng quan mặt bằng U-012

a.

Cấu hình phân xưởng


b. Mục đích



Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro sử dụng thiết bị phản ứng một tầng xúc tác cố định
để khử các tạp chất Lưu huỳnh, Nitơ có trong FRN từ phân xưởng CDU, chuẩn bị nguyên
liệu cho phân xưởng ISOM và CCR




Phân xưởng được thiết kế bởi Nhà bản quyền UOP, có công suất thiết kế 23.500 BPSD.


c. Sản phẩm



Naphtha sau khi được xử lý sẽ đi vào tháp phân tách (Naphtha Splitter) cho ra hai sản
phẩm:



Light Naphtha (LN) đưa sang phân xưởng Light Naphtha Isomerization, Unit 023 – ISOM



Heavy Naphtha (HN) đưa sang phân xưởng Reforming, Unit 013 – CCR


Giới thiệu các phân xưởng công nghệ

3. Phân xưởng Refoming
xúc tác liên tục
U-013 (CCR)


×