Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.49 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

…….…….

MÔN: PHÂN TÍCH THẾ KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE
BÁN HÀNG QUA MẠNG

Tháng 11

Head 2


dsds

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là
một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của chính phủ,
tổ chức, cũng như các công ty, cửa hàng bán lẻ; nó đóng vai trò hết sức quan
trọng, có thể tạo ra được những bước đột phá mạnh mẽ.
Việc xây dựng các website để phục vụ các nhu cầu riêng của các tổ chức,
công ty hay đơn giản là các cá nhân, ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với
một vài thao tác đơn giản một người bất kì có thể trở thành chủ của một
website giới thiệu về bản thân mình hay chia sẽ những thông tin cần thiết với
cộng đồng mạng.
Hoạt động và hiệu suất làm việc ở các công ty doanh nghiệp sẽ tăng và mở


rộng nếu xây dựng một website tốt, phục vụ được các yêu cầu của khách
hàng. Bắt nguồn từ ý tưởng đó, cùng với sự hiểu biết của nhóm qua môn học
“Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng” nhóm chúng em chọn đề tài
“Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng qua mạng” để phân tích và
thiết kế.
Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Diệu Linh, người đã giảng dạy và
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đề tài. Cảm
ơn đến tất cả bạn bè trong lớp đã giúp đỡ trong suốt quá trình học tập cũng
như thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đề tài với tất cả sự nỗ lực của nhóm, nhưng
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và sai lệch. Kính mong cô tận
tình chỉ bảo để sau này chúng em có thể hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được sự đóng
góp quý báu của cô cũng như các bạn trong thời gian báo cáo sắp tới!
Tam Kỳ, 11 năm 2013
-

Trang 2


dsds
I.

TỔNG QUAN

1. Giới thiệu đề tài
- Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi cửa
hàng phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng đắn để có thể đứng
vững và phát triển. Một giải pháp được đặt ra là ứng dụng tiến bộ của công
nghệ thông tin vào công việc quản lý kinh doanh. Những công việc hàng ngày

không còn là thao tác thủ công với số lượng lớn sổ sách, tài liệu nữa mà được
thay bằng những chương trình hỗ trợ cho mọi công việc. Nó sẽ giảm thiểu
được những khó khăn trong công việc quản lý kinh doanh như: nhân lực, thời
gian, độ chính xác của thông tin… giúp cho các cửa hàng có thể đưa ra những
quyết định kinh doanh chính xác, đúng thời điểm làm cho việc kinh doanh trở
nên hiệu quả hơn.
- Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế hội nhập WTO, giao dịch trực
tuyến trở thành một trong những hình thức được khách hàng ưa chuộng vì
tính tiện lợi và nhanh chóng của nó, điển hình là các dịch vụ mua bán hàng
qua mạng. Nắm bắt cơ hội này, một hình thức đầu tư mới đã được phát triển
trong thời gian gần đây: “giao dịch trực tuyến”.
- Do đó, dự án “Xây dựng website bán hàng trực tuyến” là đề tài mà nhóm
chúng em cùng nhau phát triển để giúp cho việc quảng bá sản phẩm và bán
hàng của cửa hàng được mọi người biết đến rộng rãi trên toàn quốc.
2. Định nghĩa bài toán
- “Website bán hàng trực tuyến” là một website cung cấp cho người sử dụng,
nhà quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt
động cũng như theo dõi dõi tình hình phát triển cửa hàng của mình. Đối với
khách hàng, hệ thống cho phép xem thông tin về sản phẩm của cửa hàng. Sau
khi đăng ký làm thành viên, khách hàng có thể chọn sản phẩm trên website
đưa vào giỏ hàng và tiến hành giao dịch mua bán. Sau khi chọn hàng xong
khách hàng chuyển qua việc thanh toán bằng một trong các hình thức thanh
toán, đồng thời chọn địa điểm và xác định thời gian giao hàng. Sau khi đã
thực hiện xong, khách hàng nhấn xác nhận để hoàn tất giao dịch.
- Người quản lý có vai trò tiếp nhận và kiểm tra các đơn đặt hàng, nếu thỏa
mãn các ràng buộc thì chuyển cho nhân viên. Đối với các nhân viên, là người
sẽ tiếp nhận đơn hàng do người quản lý chuyển đến, thực hiện việc giao hàng
và xác nhận việc giao hàng đã hoàn tất.

Trang 3



dsds
3. Mục tiêu
- Sau khi hoàn thành bài phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng, nắm
vững được các công việc và yêu cầu của việc phân tích thiết kế hệ thống nói
chung. Từ đó có thể xây dựng website với các yêu cầu nghiệp vụ hay các
chức năng đáp ứng được tất nhu cầu của khách hàng của như nhà quản lý dựa
trên việc phân tích thiết kế đã làm.
4. Ý nghĩa
Từ những lý do và mục tiêu nêu trên đề tài mang lại những ý nghĩa sau:
- Rèn luyện được kĩ năng phân tích thiết kế hệ thống, thiết kế và cài đặt được
website theo yêu cầu đã đặt ra.
- Sau khi hệ thống website hoàn thành có thể triển khai và sử dụng cho các cửa
hàng bán lẻ nhỏ để tối ưu được công việc bán hàng và quản lý bán hàng.
5. Kết quả đạt được
Sau khi kết thúc môn Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng, nhóm
hoàn thành bài báo cáo và rèn luyện được kĩ năng làm nhóm, cũng như kĩ
năng và hiểu biết về môn học. Website được xây dựng hoàn chỉnh và được
đưa vào sử dụng.

Trang 4


dsds
II. PHẦN

NỘI DUNG

Chương I. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG

I.1. Đối với người dùng
I.1.1. Sơ đồ

I.1.2. Mô tả chi tiết
- Mục đích chính
Mô phòng cửa hàng lên website với các sản phẩm và thông tin cần thiết, để
cho khách hàng lựa chọn xem và đặt hàng.
- Mô tả:
 Sản phẩm
Cho phép người dùng xem thông tin sản phẩm, các loại sản phẩm, số lượng
của sản phẩm hiện có trên website.

Trang 5


dsds
 Giỏ hàng
Khi khách hàng kích vào nút đặt hàng, thì sản phẩm sẽ được thêm vào trong
giỏ hàng. Khách hàng kiểm tra lại các sản phẩm đã thêm tại giỏ hàng, và có
thể thêm sửa xóa số lượng hay sản phẩm có trong giỏ hàng để sau đó đi đến
việc đặt hàng tại website.
 Đăng kí
Để việc đặt hàng được thành công, đối với những khách hàng lần đầu tiên
giao dịch, thì phải đăng kí thành viên mới có thể giao dịch.
Nếu khách hàng đã có tài khoản thì đi đến việc đăng nhập.
 Tìm kiếm
Với công cụ tìm kiếm trên website, sẽ giúp khách hàng tìm kiếm, truy xuất
những thông tin phù hợp với nhu cầu tìm kiếm của khách hàng.
 Đăng nhập
Với chức năng đăng nhập, khách hàng mới thực hiện được chức năng đặt

hàng và xem các lịch sử giao dịch của khách hàng tại website. Cũng như thực
hiện việc thay đổi thông tin cá nhân cần thiết, quyền lợi của khách hàng.
 Đặt hàng
Sau khi kiểm tra giỏ hàng và quyết định mua hàng. Khách hàng cần phải đăng
nhập thành viên và cung cấp thông tin cần thiết cho phía công ty và thực hiện
gởi phiếu đặt hàng.
 Thông tin cá nhân
Khi là thành viên của của hệ thống, khách hàng có quyền thay đổi thông tin cá
nhân cũng như thay đổi mật khẩu để được an toàn trong việc giao dịch.
 Lịch sử giao dịch
Là thành viên của hệ thống, qua các lần giao dịch. Thông tin của đơn đặt hàng
sẽ được lưu trữ, khách hàng có thể truy xuất để kiểm tra và xem lịch sử mua
hàng tại website.

Trang 6


dsds
I.2. Đối với người quản lý
I.2.1. Sơ đồ

I.2.2. Mô tả chi tiết
 Tổng quan
Giúp người quản trị có cái nhìn tổng quan, thống kê đơn giản về hệ thống bán
hàng của công ty.
 Sản phẩm
Chức năng quản lý sản phẩm giúp người quản trị quản lý các sản phẩm có
trong công ty. Người quản trị có quyền, thêm, xóa, sửa các sản phẩm trong
gian hàng.


Trang 7


dsds
 Loại sản phẩm
Chức năng quản lý loại sản phẩm cho phép người quản trị thêm, sửa, xóa các
loại sản phẩm có trong gian hàng. Giúp sản phẩm được phân loại để truy xuất
sản phẩm một cách dễ dàng hơn cho khách hàng cũng như người quản trị.
 Đơn đặt hàng
Chức năng quản lý được sử dụng nhằm xử lý các đơn đặt hàng của khách
hàng. Để xác nhận việc chấp nhận đơn đặt hàng và xử lý theo quy định của
công ty và đưa vào đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng không được xác nhận,
người quản trị có thể xóa đơn đặt hàng với chức năng xóa.
 Thành viên
Quản lý thành viên với các chức năng: thêm, xóa, sửa cho phép người quản trị
quản lý các thành viên 1 cách chặt chẽ. Để khôi phục lại mật khẩu thành viên
hay xóa những tài khoản của các thành viên phá phách.

Trang 8


dsds
Chương II. BIỂU ĐỒ USE CASE
II.1. Xác định các tác nhân
Dựa vào mô tả bài toán, ta có thể xác định được các tác nhân chính của
hệ thống như sau:
KHÁCH HÀNG: là người giao dịch với hệ thống thông qua các đơn đặt
hàng, khách hàng có thể chọn các loại sản phẩm, chọn địa điểm và thời gian
giao hàng. Khách hàng có thể đăng ký làm thành viên của hệ thống.
NGƯỜI QUẢN LÝ: là người điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động

của hệ thống.
NHÂN VIÊN GIAO HÀNG: Người tiếp nhận đơn hàng của người quản lý
và thực hiện giao hàng cho khách hàng rồi báo cáo kết quả.
THÀNH VIÊN: bao gồm người quản lý và những khách hàng đã đăng ký.
Sau khi đăng nhập để trở thành thành viên, ngoài những chức năng chung của
người sử dụng, còn có thêm một số chức năng khác phục vụ cho công việc cụ
thể của từng đối tượng.
II.2. Xác định các UC
- Nhóm UC chung
 Đăng kí thành viên
 Đăng nhập
 Xem thông tin cá nhân
 Sửa thông tin cá nhân
- Nhóm UC khách hàng
 Xem thông tin sản phẩm
 Chọn sản phẩm cần mua
 Xem thông tin giỏ hàng
 Thêm, sửa, xóa sản phẩm trong giỏ hàng
 Thực hiện việc mua hàng
 Thanh toán
 Tìm kiếm

Trang 9


dsds
- Nhóm UC người quản lý
 Tiếp nhận và xử lý đơn hàng
 Quản lý thành viên
 Quản lý sản phẩm

II.3. Biểu đồ UC tổng qt

Khá
ch hà
ng
thà
nh viê
n

Ngườ
i Quả
n Lý

Thà
nh Viê
n
Nhâ
n Viê
n
Giao Hà
ng

Khá
ch Hà
ng

II.4. Xác định các gói UC và biểu đồ UC chi tiết
Từ việc phân tích các UC của từng tác nhân, ta xây dựng thành các gói UC
như sau:
Đăng ký, đăng nhập


Quản lý thơng tin cá nhân
Quản lý DS thành viên
Quản lý loại sản phẩm

Sản phẩm

Đặt hàng Tiếp nhận và xử lý đơn hàng

Từ các gói UC trên, ta xây dựng biểu đồ chi tiết cho từng gói như sau:

Trang 10


dsds
II.4.1. Đăng kí, đăng nhập

Khá
ch hà
ng
thà
nh viê
n

Đă
ng Nhậ
p

<<include>>
Khá

ch Hà
ng

1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.

1.
2.
3.

Đă
ng Kí

Nhậ
p Thô
ng Tin CáNhâ
n

Đặc tả UC Đăng kí:
 Tác nhân: Khách hàng
 Mơ tả: cho phép khách xem đăng ký làm thành viên của hệ thống.
 Tiền điều kiện:
 Luồng sự kiện chính:
Khách xem chọn mục đăng kí thành viên

Form đăng kí thành viên hiển thị
Khách xem nhập thơng tin cá nhân cần thiết vào form đăng kí
Nhấn nút Đăng ký
Hệ thống thơng báo kết quả q trình nhập thơng tin cá nhân. Nếu thơng tin
nhập khơng chính xác thì thực hiện luồng nhánh A1. Nếu nhập chính xác thì
thực hiện bước 6
Hệ thống cập nhật thơng tin của khách xem vào danh sách thành viên
UC kết thúc
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
 Luồng nhánh A1: Q trình nhập thơng tin khơng chính xác
Hệ thống thơng báo thơng tin nhập khơng chính xác
Hệ thống u cầu khách xem nhập thơng tin lại
Nếu khách xem đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện chính, nếu
khơng đồng ý thì UC kết thúc.
 Hậu điều kiện: Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống

Trang 11


dsds

1.
2.
3.
4.
5.

6.

1.

2.
3.
4.

Đặc tả UC Đăng Nhập
 Tác nhân: thành viên
 Mô tả: UC cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống.
 Tiền điều kiện: Thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống
 Luồng sự kiện chính:
Thành viên chọn chức năng đăng nhập
Form đăng nhập hiển thị
Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập
Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu của thành viên
Nếu việc đăng nhập thành công thì có thể sử dụng các chức năng hệ thống
cung cấp. Nếu thành viên nhập sai tên, mật khẩu thì chuyển sang luồng nhánh
A1
UC kết thúc
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
 Luồng nhánh A1: Thành viên đăng nhập không thành công
Hệ thống thông báo quá trình đăng nhập không thành công
Chọn: Đăng kí hay nhập lại, nếu chọn đăng kí thì sang luồng A2 (Luồng A2 ta
trở lại UC đăng kí bên trên)
Hệ thống yêu cầu thành viên nhập lại tên và mật khẩu
Nếu khách xem đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện chính, nếu
không đồng ý thì UC kết thúc.
 Hậu điều kiện: Thành viên đã đăng nhập thành công và có thể sử dụng các
chức năng mà hệ thống cung cấp

Trang 12



dsds
II.4.2. Quản lý thơng tin cá nhân
<<include>>
Xem Thô
ng Tin CáNhâ
n

Thà
nh Viê
n

Đă
ng Nhậ
p

<<include>>
<<include>>
Sử
a Thô
ng Tin CáNhâ
n

Nhậ
p Thô
ng Tin CáNhâ
n

Đặc tả UC xem thơng tin cá nhân
 Tác nhân: thành viên của hệ thống, bao gồm: người quản lý, nhân viên,

khách hàng đã đăng ký thành viên
 Mơ tả: UC cho phép thành viên của hệ thống xem và sửa các thơng tin cá
nhân của mình
 Tiền điều kiện: thành viên đã đăng nhập vào hệ thống
 Luồng sự kiện chính:
1.

Thành viên chọn mục Thơng tin thành viên

2.

Form xem thơng tin thành viên xuất hiện, hệ thống hiển
thị thơng tin cá nhân của thành viên

3.

Hệ thống cung cấp liên kết để thành viên có thể sửa đổi
thơng tin cá nhân

4.

UC kết thúc
 Hậu điều kiện:

Trang 13


dsds
Đặc tả UC sửa thơng tin cá nhân






Tác nhân: thành viên của hệ thống
Mơ tả: UC cho phép thành viên thay đổi các thơng tin đăng ký
Tiền điều kiện: thành viên phải đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính:

1.
2.

Thành viên chọn chức năng sửa thơng tin cá nhân.
Hệ thống hiển thị form sửa thơng tin với các thơng tin
cũ của thành viên hiện tại

3.

Thành viên nhập các thơng tin mới

4.

Nhấn nút lưu thơng tin

5.

Nếu việc cập nhật thành cơng thì thực hiện bước 6.
Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1

6.


Lưu thơng tin

7.

UC kết thúc
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng nhánh A1: thơng tin nhập khơng hợp lệ

1.

Hệ thống thơng báo việc nhập dữ liệu khơng hợp lệ

2.

Thành viên nhập lại thơng tin

3.

Quay lại bước 4 của luồng sự kiện chính
 Hậu điều kiện: thơng tin thành viên được lưu vào hệ thống

II.4.3. Quản lý thành viên

Thê
m Thà
nh Viê
n
<<include>>
Ngườ

i Quả
n Lý


a Thà
nh Viê
n

Xem Thô
ng Tin Thà
nh
Viê
n
<<include>>

Thay Dổ
i Thà
nh Viê
n

Trang 14


dsds
Đặc tả UC Quản lý thành viên
 Tác nhân: người quản lý
 Mô tả: UC cho phép người quản lý thêm, xoá, thay đổi thông tin của các
loại sản phẩm trong danh mục.
 Tiền điều kiện: người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Luồng sự kiện chính:

1. Người quản lý chọn kiểu tác động lên thành viên: thêm thành viên, thay đổi
thông tin thành viên, xoá thành viên ra khỏi danh mục.
A. Thêm thành viên:
A.1.
Hệ thống hiển thị form nhập thông tin thành viên
A.2.
Người quản lý nhập thông tin thành viên.
A.3.
Nhấn nút lưu thông tin
A.4.
Nếu nhập thành công thì thực hiện bước A.5. Nếu sai thực hiện
luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
A.5.
Lưu thông tin thành viên.
B. Thay đổi thông tin thành viên:
B.1.
B.2.
B.3.
B.4.

Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của thành viên
Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi.
Nhấn nút lưu thông tin
Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước B.5. Nếu sai
thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
B.5. Lưu thông tin thành viên
C. Xoá thành viên:
C.1. Người quản lý chọn thành viên cần xoá
C.2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ thành viên.
C.3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ. Nếu người quản lý

đồng ý thì thực hiện bước C.4. Nếu không đồng ý thì thực hiện
bước C.5
C.4. Thông báo thành viên đã đươc xoá
C.5. Hệ thống hiển thị lại danh sách thành viên.
2. UC kết thúc.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh A1:
1. Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ
2. Người quản lý nhập lại thông tin
3. Quay lại bước 3 của luồng sự kiện chính
 Hậu điều kiện: các thông tin về thành viên được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.
Trang 15


dsds

Trang 16


dsds
II.4.4. Quản lý loại sản phẩm

Thê
m Loại Sả
n Phẩ
m
<<include>>
Ngườ
i Quả
n Lý


Sử
a loại Sả
n Phẩ
m

Xem Thô
ng Tin Loại Sả
n
Phẩ
m
<<include>>


a Loại Sả
n Phẩ
m

Đặc tả UC Quản lý loại sản phẩm
 Tác nhân: người quản lý
 Mơ tả: UC cho phép người quản lý thêm, xố, thay đổi thơng tin của các
lạo sản phẩm trong danh mục.
 Tiền điều kiện: người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản lý chọn kiểu tác động lên loại sản phẩm: thêm loại sản
phẩm, thay đổi thơng tin loại sản phẩm, xố loại sản phẩm ra khỏi danh
mục.
A. Thêm loại sản phẩm:
A.1. Hệ thống hiển thị form nhập thơng tin loại sản phẩm
A.2. Người quản lý nhập thơng tin loại sản phẩm.

A.3. Nhấn nút lưu thơng tin
A.4. Nếu nhập thành cơng thì thực hiện bước A.5. Nếu sai thực hiện
luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
A.5. Lưu thơng tin loại sản phẩm.
B. Thay đổi thơng tin loại sản phẩm:
B.1. Hệ thống hiển thị form sửa thơng tin của loại sản phẩm
B.2. Người quản lý nhập các thơng tin cần thay đổi.
B.3. Nhấn nút lưu thơng tin
B.4. Nếu việc thay đổi thành cơng thì thực hiện bước B.5. Nếu sai
thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
Trang 17


dsds
B.5. Lưu thông tin loại sản phẩm
C. Xoá loại sản phẩm:
C.1. Người quản lý chọn loại sản phẩm cần xoá
C.2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ loại sản phẩm.
C.3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ. Nếu người quản lý
đồng ý thì thực hiện bước C.4. Nếu không đồng ý thì thực hiện bước
C.5
C.4. Thông báo loại sản phẩm đã đươc xoá
C.5. Hệ thống hiển thị lại danh sách loại sản phẩm.
2. UC kết thúc.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh A1:
1. Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ
2. Người quản lý nhập lại thông tin
3. Quay lại bước 3 của luồng sự kiện chính
 Hậu điều kiện: các thông tin về loại sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.


Trang 18


dsds
II.4.5. Quản lý sản phẩm

Thê
m sả
n phẩ
m

<<include>>
Ngườ
i Quả
n Lý

Sử
a Sả
n Phẩ
m

Xem Thô
ng Tin Sả
n Phẩ
m

<<include>>



a Sả
n Phẩ
m

Đặc tả UC Quản lý sản phẩm
 Tác nhân: người quản lý
 Mơ tả: UC cho phép người quản lý thêm, xố, thay đổi thơng tin của các
lạo sản phẩm trong danh mục.
 Tiền điều kiện: người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản lý chọn kiểu tác động lên sản phẩm: thêm sản phẩm, thay
đổi thơng tin sản phẩm, xố sản phẩm ra khỏi danh mục.
A. Thêm sản phẩm:
A.1. Hệ thống hiển thị form nhập thơng tin sản phẩm
A.2. Người quản lý nhập thơng tin sản phẩm.
A.3. Nhấn nút lưu thơng tin
A.4. Nếu nhập thành cơng thì thực hiện bước A.5. Nếu sai thực hiện
luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
A.5. Lưu thơng tin sản phẩm.

Trang 19


dsds
B. Thay đổi thông tin sản phẩm:
B.1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của sản phẩm
B.2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi.
B.3. Nhấn nút lưu thông tin
B.4. Nếu việc thay đổi thành công thì thực hiện bước B.5. Nếu sai
thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1.

B.5. Lưu thông tin sản phẩm
C. Xoá sản phẩm:
C.1. Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá
C.2. Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ sản phẩm.
C.3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận loại bỏ. Nếu người quản lý
đồng ý thì thực hiện bước C.4. Nếu không đồng ý thì thực hiện bước
C.5
C.4. Thông báo sản phẩm đã đươc xoá
C.5. Hệ thống hiển thị lại danh sách sản phẩm.
2. UC kết thúc.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh A1:
1. Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ
2. Người quản lý nhập lại thông tin
3. Quay lại bước 3 của luồng sự kiện chính
 Hậu điều kiện: các thông tin về sản phẩm được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Trang 20


dsds
II.4.6. Đặt hàng

Xem Thô
ng Tin Sả
n Phẩ
m
<<extend>>
<<include>>
Thê
m và

o Giỏ

Xem Thô
ng Tin Giỏ

<<include>>
Khá
ch Hà
ng
<<include>>

a Khỏ
i Giỏ

Hủ
y Việ
c Đặ
t Hà
ng

<<extend>>
<<include>>
Đặ
t Hà
ng

Đă
ng Nhậ
p


Đặc tả UC xem thơng tin sản phẩm
 Tác nhân: khách hàng
 Mơ tả: cho phép người khách hàng xem thơng tin về các sản phẩm có
trong cửa hàng.
 Tiền điều kiện:
 Luồng sự kiện chính:
1. Người khách hàng chọn sản phẩm cần xem.
2. Form chi tiết sản phẩm xuất hiện, hệ thống hiển thị thơng tin về sản
phẩm đã chọn.
3. Khách hàng xem thơng tin chi tiết về sản phẩm được hiển thị.
4. UC kết thúc.
 Hậu điều kiện:

Trang 21


dsds
Đặc tả UC thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Tác nhân: khác hàng
Mô tả: UC cho phép khách hàng đưa sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng.
Tiền điều kiện: sản phẩm đã được chọn
Luồng sự kiện chính:
1. Chọn chức năng Đặt hàng để đưa sản phẩm đã chọn vào lưu trữ trong
giỏ hàng. Nếu sản phẩm trong kho đã hết thì hệ thống thông báo “Số
lượng bạn nhập lớn hơn số lượng trong kho” và thực hiện luồng sự kiện
A1
2. Hệ thống hiển thị thông báo sản phẩm đưa vào giỏ hàng
3. UC kết thúc.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh:






Luồng nhánh A1: số lượng chọn lớn hơn số lượng trong kho
1. Hệ thống thông báo “Số lượng nhập lớn hơn số lượng trong kho”
2. Chọn lại số lượng cần đặt.
3. Quay lại bước 1 của luồng sự kiện chính.
 Hậu điều kiện: thông tin sản phẩm đã đưa vào giỏ hàng phải được lưu trữ.
Đặc tả UC xem thông tin giỏ hàng
Tác nhân: khách hàng
Mô tả: cho phép khách hàng xem thông tin về giỏ hàng của mình.
Tiền điều kiện: sản phẩm đã được chọn
Luồng sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn chức năng xem giỏ hàng
2. Form xem thông tin giỏ hàng xuất hiện, hệ thống hiển thị thông tin về
giỏ hàng của khách hàng hiện tại.
3. Khách hàng xem thông tin chi tiết về giỏ hàng được hiển thị
4. UC kết thúc.
 Hậu điều kiện:





Trang 22


dsds
Đặc tả UC cập nhật sản phẩm đã chọn ở giỏ hàng

Tác nhân: khách hàng
Mô tả: UC cho phép khách hàng cập nhật sản phẩm đã đưa vào giỏ hàng.
Tiền điều kiện: xem thông tin giỏ hàng.
Luồng sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn kiểu tác động lên giỏ hàng: cập nhật số lượng sản
phẩm, xóa sản phẩm trong giỏ.
A. Cập nhật số lượng sản phẩm trong giỏ.
A.1. Hệ thống hiển thị thông tin giỏ hàng.
A.2. Khách hàng thay đổi số lượng sản phẩm.
A.3. Khách hàng nhấn nút cập nhập.
A.4. Nếu cập nhập thành công sẽ thực hiện bước A.5. Nếu sai thực
hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
A.5. Lưu thông tin giỏ hàng.
B. Xóa sản phẩm trong giỏ.
B.1. Hệ thống hiển thị thông tin giỏ hàng.
B.2. Khách hàng nhấn nút xóa sau sản phẩm cần xóa trong giỏ hàng.
B.3. Lưu thông tin giỏ hàng.
2. UC kết thúc.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh A1:
1. Hệ thống thông báo số lượng đặt lớn hơn số lượng trong kho.
2. Khách hàng chọn lại số lượng cần đặt
3. Quay lại bước A.3. của luồng sự kiện chính.
 Hậu điều kiện: giỏ hàng được cập nhật.





Đặc tả UC đặt hàng
Tác nhân: khách hàng

Mô tả: UC cho phép khách hàng gởi thông tin đặt hàng tới hệ thống.
Tiền điều kiện: Khách hàng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng.
Luồng sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn vào nút đặt hàng để tạo đơn hàng.
2. Nếu khách hàng đã đăng nhập thành viên thì thực hiện bước 3. Nếu
chưa đăng nhập thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh A1.
3. Khách hàng nhập thông tin yêu cầu trước khi đặt hàng.
4. Khách hàng nhấn nút gởi thông tin phiếu đặt hàng.
5. Nếu nhập thành công thì thực hiện bước 6, còn lại thực hiện luồng sự
kiện rẽ nhánh A2.
6. Đơn đặt hàng đã được gởi lên hệ thống.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh A1:
1. Hệ thống yêu cầu đăng nhập.





Trang 23


dsds
2. Khách hàng đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu. Nếu
chưa có thì thực hiện đăng kí.
3. Quay lại bước 2 của luồng sự kiện chính.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh A2:
1. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin.
2. Khách hàng nhập chính xác các thông tin yêu cầu
3. Quay lại bước 3 của luồng sự kiện chính
 Hậu điều kiện: Đơn đặt hàng được gởi.


Trang 24


dsds
II.4.7. Xử lý đơn hàng

Chấ
p Nhậ
n Đơn Hà
ng
<<include>>

Ngườ
i Quả
n Lý

Xem Thô
ng Tin Đơn Hà
ng

Nhâ
n Viê
n
Giao Hà
ng

<<extend>>



a Đơn Hà
ng


o Cá
o Đơn Hà
ng

Đặc tả UC xử lý đơn hàng
 Tác nhân: người quản lý
 Mơ tả: UC cho phép người quản lý nhận các thơng tin về đơn đặt hàng của
khách hàng và xử lý các đơn đặt hàng.
 Tiền điều kiện: đơn đặt hàng được gởi tới hệ thống.
 Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống thơng báo có đơn hàng mới
2. Người quản lý chọn xem đơn hàng mới
3. Hệ thống hiển thị thơng tin về đơn hàng mà người quản lý muốn xem.
4. Người quản lý liên hệ với người đặt hàng theo thơng tin trong đơn đặt
hàng để xác nhận đơn đặt hàng của khách hàng và u cầu thanh tốn
để chuyển hàng.
5. Người quản lý xử lý đơn đặt hàng.
6. Nếu người quản lý nhận được tiền của khách hàng thì thực hiện chuyển
hàng.
7. Nhấn nút Xác nhận đơn thanh tốn.
8. Hệ thống thơng báo xác nhận thanh tốn. Nếu người quản lý nhấn đồng
ý, thì thực hiện bước 4. Nếu khơng đồng ý thì thực hiện bước 5 của
luồng sự kiện chính.
9. Hệ thống thơng báo đã xác nhận.
Trang 25



×