TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PHỤ GIA CÔNG NGHIỆP
TÌM HIỂU VỀ CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM CHỐNG VI SINH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH
ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về các chất phụ gia thực phẩm,chống vi sinh vật và
các phương pháp xác định chúng
NỘI DUNG
CÁC CHẤT
01
02
03
PHỤ GIA THỰC PHẨM
CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI
SINH VẬT
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC VÀ
GCMS.
1. CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM
Hơn 25000 phụ gia
sử dụng trong công
nghệ thực phẩm
Các chế phẩm tự nhiên hoặc
Tăng giá trị dinh dưỡng
hóa học
Đáp ứng nhu
cầu công nghệ
trong sản xuất
2. CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT
Mục
Mục đích
đích ngăn
ngăn cản
cản sự
sự phát
phát triển
triển của
của vi
vi khuẩn,nấm
khuẩn,nấm mốc,
mốc, nấm
nấm men.
men.
Kéo
Kéo dài
dài thời
thời gian
gian bảo
bảo quản
quản của
của thực
thực phẩm.
phẩm.
Không
Không làm
làm mất
mất màu
màu sản
sản phẩm
phẩm
2. CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT
Paraben
Sorbic acid
TIÊU ĐỀ
Phụ gia
chống
vi sinh
Văn bản của
ạn.
Benzoic acid
Biphenyl
2. CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT
Không độc với cơ thể
SSát trùng mạnh đối với nấm
con người, không tạo ra
men và nấm mốc
mùi lạ
Sorbic acid
TTác dụng yếu với
vi khuẩn
Trong cơ thể con người, nó
sẽ bị OXH tạo chất ít độc
2. CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT
TTác dụng chủ
có tạo mùi, vị lạ và bảo quản
yếu đối với vi
bằng chất này thường có
khuẩn
màu đen
Benzoic acid
TTác dụng tốt với
nấm men nấm
mốc
Ít hòa tan trong
nước
2. CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT
CChống lại sự phát
Liều dùng tối đa
sinh của nấm mốc và vi
10mg/kg thể trọng
khuẩn
Paraben
Được tạo từ phản ứng este
Đảm bảo chất lượng ban
hóa và acid p-
đầu của sản phẩm
hydroxybenzoic
2. CÁC CHẤT PHỤ GIA CHỐNG VI SINH VẬT
Chất độc khi ngửi
Tổng hợp các chất hữu cơ,
với hàm lượng cao
chuyển hóa nhiệt năng của
các lưu chất lỏng
Biphenyl
Kháng các loại vi
sinh vật
Khâu trung gian cấu thành nên
polychlorinated
3. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC VÀ GCMS
3.1 xác định acid sorbic và acid benzoic bằng
phương pháp HPLC
tách ra khỏi thực phẩm bằng quá trình thủy phân với
NaOH và chiết tách bằng methanol
xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
NGUYÊN TẮC
với detector PDA.
áp dụng cho các loại nước giải khác, sản phẩm thịt, cá
đóng hộp và các loại bột
.
3.1 Xác định acid sorbic và acid benzoic bằng phương pháp HPLC
Dụng cụ- thiết bị
Dụng cụ thủy tinh thông thường
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC với detector
PDA
Cân phân tích có độ chính xác 0,01g
Ống ly tâm dung tích 50ml
3.1 Xác định acid sorbic và acid benzoic dùng phương pháp HPLC
Dung dịch
K3Fe (CN) 6 0,32M
Dung dịch NaOH 0.01N
Dung dịch (CH3COO) 2 Zn 1M
Dung dịch NaOH 0,1N
Dung dịch K2HPO4 0,02M
hóa chất
Dung môi methanol: thuộc loại
tinh khiết sắc ký
Dung dịch chuẩn gốc
Dung dịch chuẩn trung gian
Dung dịch làm việc
Dung dịch H2SO4 10%
Sơ đồ quy trình phân tích
3.1 xác định acid sorbic và acid benzoic dùng HPLC
•
Quy trình
Thêm NaOH
cân mẫu
Thủy phân cách
Lắc vortex
1N
Đậy nắp,lắc
Đậy nắp,lắc
Chỉnh pH= 8
Thêm K2HPO4
0,2M
thủy
Thêm
(CH3COO) 2 Zn 1M
K3Fe (CN) 6 0,32M
vớiH2SO4 10%
Đm bằng methanol đến 100ml
Cài đặt thông
Lọc bằng màng lọc 0,45μm
số cho máy
HPLC
Lập đường
chuẩn
Tính kết quả
3.1 Xác định acid sorbic và acid benzoic dùng phương pháp HPLC
Tính toán kết quả
C
*V*f
c
Cx = m
mau
Trong đó
Hàm lượng acid benzoic hoặc acid sorbic có trong mẫu (mg/l hoặc mg/kg)
Nồng độ acid bezoic hoăc acid sorbic tính theo đường chuẩn
V: Thể tích định mức (100ml)
f: Hệ số pha loãng
m: Khối lượng mẫu (g hoặc ml)
3.2 Paraben dùng phương pháp HPLC
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao trang bị detector PDA
bể cách thủy, máy siêu âm, máy lắc, máy li tâm,...
Dụng cụ- thiết bị
Dụng cụ: bình định mức, pipet, bình nón, bộ lọc dung
môi, lọc mẫu,...
3.2 Paraben dùng phương pháp HPLC
Các chất chuẩn Methylparaben
( CH3-C6H4COOH) và Propylparaben (C3H7Hóa chất
C6H4COOH)
Ethanol, acid sulfuric, methanol, acetonitril,
tetrahydrofuran(C4H8O)
3.2 Paraben dùng phương pháp HPLC
Xử lí mẫu
Cân chính xác khoảng 1g mẫu mỹ phẩm vào bình nón nút mài dung tích 100ml, thêm 1ml dung dịch
0
H2SO4 2M, thêm 30ml dung môi pha mẫu, vortex 1 phút và đặt trên bể cách thủy ở 60 C trong 15
phút
Để nguội, lọc qua giấy lọc, định mức và thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều
Để yên trong tủ lạnh 1 giờ. Ly tâm lấy dịch trong và lọc qua màng lọc 0,45μm để tiêm sắc ký
3.2 Paraben dùng phương pháp HPLC
Cài đặt thông số
Thành phần pha động: nước – acetonitril (50 : 50).
Cột sắc ký: Cột C18 (250 x 4,6 mm, 5μm I.D.).
Detecter DAD: 256nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm mẫu: 20μl.
Dung môi pha mẫu: acetonitril - nước (50 : 50) (tt/tt).
3.2 Paraben dùng phương pháp HPLC
Đánh giá định tính và định lượng
Định tính
Dựa vào thời gian lưu: So sánh thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử với thời
gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Định lượng
Sự có mặt của MP( Metylparaben) và PP (Propylparaben) trong mẫu mỹ phẩm, hàm lượng MP và
PP trong mẫu thử được xác định dựa vào diện tích pic của MP và PP thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn và dung dịch thử
B
mAU
50
mAU
40
20
(Propylparaben)
(Methylparaben)
25
0
0
0
2
4
6
8
10
PP 13.141
A
MP 4.981
60
12
14
0
16
5
10
15
Minutes
Minutes
mAU
500
D
PP 13.003
C
PP 12.907
mAU
750
MP 4.864
MP 4.811
1000
500
250
0
0
0
0
5
10
15
5
10
Minutes
Minutes
A: Sắc ký đồ của dung môi pha mẫu; B: Sắc ký đồ của mẫu chuẩn MP
và PP
C: Sắc ký đồ của mẫu sữa rửa mặt; D: Sắc ký đồ của mẫu kem
dưỡng da
15
3.2 phân tích paraben bằng Phương pháp HPLC
TÍNH TOÁN
••
Hàm lượng paraben có trong mẫu được tính toán theo công thức:
•
Trong đó:
•
Cc
•
: nồng độ paraben tính từ đường chuẩn (mg/L)
Y= a + bx với y là diện tích peak
•
mm : khối lượng mẫu (g)
•
Vdm : thể tích định mức (mL)
•
f
: hệ số pha loãng.
3. ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC VÀ GCMS
3.2 Biphenyl dùng phương pháp GCMS
Pha động là chất khí ở dạng hơi, pha tĩnh là chất hấp
phụ chất rắn
Nguyên tắc GCMS
2 quá trình:tĩnh và động. Quá trình tĩnh được mô phỏng
bằng nhiệt động học trong quá trình động
Đặc trưng cho 2 quá trình trên: hệ số phân bố, hệ số
chứa, hệ số chọn lọc, độ phân giải.
3.3 phân tích Biphenyl bằng sắc ký ghép khối phổ
Mẫu tôm sau khi đã được xay nhỏ sẽ được
đồng hóa bằng dung môi axeton.
Nguyên tắc
Sử dụng kỹ thuật chiết lỏng lỏng để chiết chất cần
phân tích vào pha hữu cơ hexan:etyl axetat
Sau đó phần dịch chiết được cô đặc, làm sạch qua cột
chiết pha rắn SPE và được định lượng trên thiết bị
GCMS
3.3 phân tích bephenyl bằng GCMS
•
•
THIẾT BỊ DỤNG CỤ
Sắc ký khí GCMS 2010
Máy đồng hóa KIKA ultra Turrax
Máy cô quay chân không Buchi Rotavapor R-124
Dụng cụ: bình định mức, pipet, bình nón, bộ lọc dung
môi, lọc mẫu,...