Trường
Trường Đại
Đại Học
Học Nông
Nông Lâm
Lâm TP.
TP. HCM
HCM
Khoa
Khoa Công
Công Nghệ
Nghệ Thực
Thực Phẩm
Phẩm
BÀI BÁO CÁO
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC GIẢI KHÁT
GVHD: T.S Dương Thị Ngọc Diệp
L/O/G/O
I. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
1.
Táo
Đặc điểm:
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Rosels
Họ: Rosaceae
Chi: Malus
Loài: Malus domestica
Táo là một loại thực vật vùng khí hậu ôn đới,
đặc biệt là vùng có khí hậu lạnh và rất lạnh
Phân loại
Loại táo
Đặc điểm
Red dilicious
Loại táo ngọt, giòn cứng, nhiều nước, hàm lượng acid thấp, hay được dùng để ăn tươi.
Golden dilicious
Táo giòn, cứng, có màu trắng, ngọt, có vị ngọt dịu khi nấu, vỏ mỏng và mềm. Thường ăn lạnh hoặc dùng với món salad.
Fuji
Táo cứng, giòn, ngọt. Có mùi rượu vang khi bảo quản, thường dùng làm món khai vị.
Gala
Có mùi vị đặc trưng khi ăn. Có hình dạng trái tim. Màu sắc vỏ thay đổi từ vàng đến da cam
Braebrun
Loại táo có hương vị rất tốt. Cứng, thơm, có vị chua ngọt. Màu sắc thay đổi đỏ - xanh – vàng.
Grany smith
Loại táo này cứng, giòn, hơi chua. Có màu xanh – vàng.
Jonagold
Giống với loại Golden dilicious giòn, có vị chua nhẹ. Thường dùng để ăn tươi.
Ginger Gold
Loại táo này mới phổ biến gần đây. Cứng, giòn, hơi chua, độ ngọt nhẹ. Có màu vỏ vàng óng.
Pink lady
Táo này thường được trồng ở Australia. Cứng, giòn, có vị chua ngọt. Vỏ quả màu hồng đôi khi có lẫn màu vàng nhạt.
Táo granny smith
Táo Fuji
Táo Pink Lady
Táo Red Delicious
Thành phần hoá học
Vitamins
Tyr 5 mg
Nước 85.3 g
Carotene 45 µg
Val 12 mg
Protein 0.3 g
Vitamin E 490 µg
Lipids 0.4 g
Vitamin K 0-5 µg
Carbohydrates
Carbohydrate 11.8 g
Vitamin B1 35 µg
Glucose 2210 mg
Acid hữu cơ 0.6 g
Vitamin B2 30 µg
Fructose 6040 mg
Xơ 2.3 g
Nicotinamide 300 µg
Sucrose 2470 mg
Khoáng 0.3 g
Pantothenic acid 100 µg
Starch 600 mg
Vitamin B6 45 µg
Sorbit 510 mg
Khoáng
Biotin 1-8 µg
Na 3 mg
Folic acid 7 µg
Lipids
K 145 mg
Vitamin C 12 mg
Palmitic acid 50 mg
Mg 6 mg
Stearic acid 10 mg
Ca 7 mg
Amino Acids
Oleic acid 20 mg
Mn 65 µg
Arg 8 mg
Linolic acid 100 mg
Fe 480 µg
His 6 mg
Linoleic acid 20 mg
Cu 100 µg
Ile 10 mg
Zn 120 µg
Leu 16 mg
Các thành phần khác
P 12 mg
Lys 15 mg
Malic acid 550 mg
Cl 2 mg
Met 3 mg
Citric acid 16 mg
F 7 µg
Phe 9 mg
Oxalic acid 500 µg
Iod 2 µg
Thr 8 mg
Salicylic acid 310 µg
Sn 1-6 µg
Trp 2 mg
Purines 3 mg
2. NƯỚC
•
•
Nước là thành phần nguyên liệu không thể thiếu trong các loại thức uống.
Do đó, thành phần hóa học của nước cũng sẽ ảnh hưởng đến tính chất cảm quan và độ
bền hóa lý của các sản phẩm thức uống.
•
Có 3 nguồn nước được đưa vào trong sản xuất là nguồn nước bề mặt, nguồn nước
ngầm và nguồn nước do thành phố cung cấp.
•
Nước sử dụng trong quy trình công nghệ sản xuất nước ép táo là được đạt TCVN
1329/2002/BYT/QÐ ngày 18/4/2002.
3. ĐƯỜNG SACCHAROSE
•
Đường saccharose được chế biến từ mía. Dịch trích từ cây mía phải trải qua rất nhiều giai đoạn tinh sạch để
loại bỏ tạp chất và thu về dịch đường. Bước cuối cùng là tạo ra tinh thể đường từ dịch đường đó, tinh thể
được rửa sạch và sấy khô tới độ ẩm không đổi (0.02%w/w) và đem đi bảo quản.
•
Vai trò: Trong công nghệ sản xuất nước ép táo, đường được nấu thành syrup để bổ sung vào nước ép táo
nhằm tăng độ Bx, tăng vị ngọt cho sản phẩm nước ép.
4. ACID CITRIC
•
Acid citric là một acid hữu cơ thuộc loại yếu và nó thường được tìm thấy trong các loại trái
cây thuộc họ cam quít. Nó là chất bảo quản thực phẩm tự nhiên và thường được thêm vào
thức ăn và đồ uống để làm vị chua.
•
Ngoài ra acid citric còn đóng vai trò như là một chất tẩy rửa, an toàn đối với môi trường và
đồng thời là tác nhân chống oxy hóa.
•
Vai trò: Điều vị cho sản phẩm nước ép táo.
5. ENZYME
•
Các loại enzyme sử dụng trong công nghệ sản xuất nước ép táo
Enzyme
Tên thương phẩm
Nguồn gốc
pHotp
Totp
Vai trò
Pectinase
Pectinex ultra SP-L
Aspergillus aculeatus
4,5
o
40-50 C
Hỗ trợ quá trình
ép
Pectinex 3XL
Aspergillus Niger
4-5
o
40-50 C
Hỗ trợ quá trình
làm trong
Cellulase
Celluclast 1.5L
Trichodema reesei
4-6
o
50 – 65 C
Hỗ trợ quá trình
ép
6. BAO BÌ GIẤY TETRA PAK
II. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước ép táo đóng hộp giấy
Phân loại
Mục đích công nghệ: loại bỏ những trái hư dập, ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan của sản
phẩm, chọn nguyên liệu có độ chín phù hợp, kích thước đồng đều.
Phương pháp thực hiện: tiến hành lựa chọn nguyên liệu bằng phương pháp thủ công.
Yêu cầu: táo lựa chọn đồng đều về kích thước, độ chín, không lẫn trái bị hư, dập.
Rửa
Mục đích công nghệ: loại bỏ đất cát, tạp chất, vi sinh vật.
Phương pháp thực hiện: sử dụng máy rửa xối dưới dạng băng tải
Chần
Mục đích công nghệ: bảo quản vì tiêu diệt
một phần vi sinh vật trên bề mặt vỏ táo, vô
hoạt các enzyme trong nguyên liệu và đình
chỉ các quá trình sinh hóa trong nguyên
liệu.
Phương pháp thực hiện: sử dụng thiết bị
chần.
Nghiền
Mục đích công nghệ: chuẩn bị cho quá trình
ép vì làm giảm kích thước của táo, phá vỡ
tế bào làm cho dịch chiết tiết ra nhiều hơn,
tăng hiệu suất ép.
Phương pháp thực hiện: thiết bị nghiền 2
đĩa
Xử lí enzyme
Mục đích công nghệ:
o
o
Chuẩn bị cho quá trình ép
Tăng hiệu suất quá trình ép lên đáng kể.
Phương pháp thực hiện: sử dụng bồn ủ enzyme ở nhiệt
o
độ 40-50 C trong vòng 1 giờ.
Ép
Mục đích công nghệ: thu dịch ép từ quả táo.
Phương pháp thực hiện: thiết bị ép trục vít
Làm trong
Lọc
Mục đích công nghệ: giúp cải thiện chỉ tiêu độ trong của sản phẩm và
chuẩn bị cho bước phối chế.
Phương pháp thực hiện: thiết bị ép lọc sử dụng dĩa lọc.
1.Cửa quan sát
2.Thân thiết bị
3.Dĩa lọc
4.Ống trung tâm để
thu hồi dịch lọc
5.Động cơ
Phối chế
Nấu syrup
Nồi nấu hai vỏ
Phối chế
Thiết bị khuấy trộn có cánh khuấy mái chèo
Lọc membrane
Mục đích công nghệ: tách bớt các tế bào vi sinh
vật như vi khuẩn, nấm men, nấm sợi ra khỏi dòng
permeate nhờ đó thời gian bảo quản sản phẩm sẽ
kéo dài.
Phương pháp thực hiện: thiết bị lọc membrane
Rót sản phẩm
1. Ngăn chứa hộp cac – tông
2. Bộ phận tiếp nhận và mở hộp
3. Cơ cấu hình thành đáy trong không khí tiệt
trùng nóng
4. Cơ cấu hàn kín đáy hộp
5. Thùng đựng H2O2
6. Vòi phun H2O2 để tiệt trùng bao bì
7. Vùng làm khô không khí tiệt trùng nóng làm
bay hơi H2O2
8. Thùng đựng nguyên liệu và cơ cấu rót
9. Bộ phận hàn miệng hộp bằng siêu âm
10. Tạo hình miệng hộp
11. Bánh sao lấy hộp ra
12. Vùng không khí tiệt trùng
Thiết bị chiết rót vô trùng nước quả
Hoàn thiện
Quá trình hoàn thiện sản phẩm bao gồm một số công đoạn như: in ngày sản xuất trên bao bì,
gắn ống hút lên mỗi hộp, đóng block các hộp lại với nhau.
III. Tiêu chuẩn của sản phẩm nước táo đóng hộp
1.
Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Màu sắc
Đặc trưng cho nước táo
Mùi
Thơm đặc trưng của nguyên liệu, không có mùi lạ
Vị
Có hoặc không có vị ngọt, không có vị lạ
Trạng thái
Trong, không vẩn đục