Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.76 KB, 90 trang )

Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Phần I : Những vấn đề chung
về bảo hộ lao động .
Chơng 1 :

Mở đầu .
. Đối tợng , nội dung và phơng pháp nghiên cứu .
1./ Đối tợng :
Bảo hộ lao động trong XD là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề
lý thuyết và thực tiễn về an toàn và vệ sinh LĐ , an toàn phòng
chống cháy , nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa , tai nạn lao
động , bệnh nghề nghiệp . các yếu tố độc hại đảm bảo sức khoẻ ,
an toàn tính mạng cho ngời lao động .
2 Nội dung .
Bảo hộ lao động gồm 4 phần :
Pháp luật bảo hộ lao động .
Vệ sinh lao động .
Kỹ thuật an toàn .
Kỹ thuật phòng chống cháy .
@ Pháp luật bảo hộ lao động :
Là một phần của bộ luật lao động bao gồm các quy định về chính
sách bảo vệ con ngời trong LĐSX : nh thời gian làm việc , nghỉ ngơi
, bảo vệ bồi dỡng sức khoẻ , tiêu chuẩn với lao động nữ .v.v.
@Vệ sinh LĐ :
Là các nghiên cứu ảnh hởng của môi trờng , điều kiện làm việc
đến sức khoẻ con ngời ., biện pháp cải thiện điều kiện làm việc ,
bảo vệ sức khoẻ con ngời .


@ Kỹ thuật an toàn lao động :
Trang :

1


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Là phần nghiên cứu , phân tích nguyên nhân tai nạn lao động ,
đề xuất và áp dụng các biện pháp tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm
bảo an toàn LĐ .
@ Kỹ thật phòng chống cháy :
Là phần nghiên cứu , phân tích các nguyên nhân phát sinh cháy
nổ , đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng chống cháy hiệu
quả .

. mục đích ý nghĩa , tính chất công tác

bảo hộ lao

động .
1. mục đích :
Thông qua các biện pháp khoa học , kỹ thuật , tổ chức , kinh tế , xã
hội , để hạn chế , loại trừ các yếu tố nguy hiểm độc hại , tạo điều
kiện lao động thuận lợi cho ngời lao động , ngăn ngừa các tai nạn LĐ
bảo vệ sức khoẻ , góp phần bảo vệ và phát triển lực lợng sản xuất ,
tăng năng xuất LĐ .

2 : ý nghĩa :
Công tác bảo hộ LĐ là một chính sách lớn của Đảng và nhà nớc ta ,
nó mang ý nghĩa chính trị , xã hội và kinh tế lớn lao .
Bảo hộ LĐ phản ánh bản chất của một chế độ xã hội và mang ý
nghĩa chính trị rõ rệt .
@ Chế độ Thực dân , phong kiến , đế quốc cai trị giai cấp CN và
ngời LĐ bị bóc lột thậm tệ , LĐ quần quật trong điều kiện bảo hộ LĐ
không hề đợc quan tâm . Từ khi nhà nớc giành đợc độc lập , Đảng
và chính phủ luôn luôn quan tâm tới công tác bảo hộ LĐ , trên quan
điểm : Con ngời là vốn quý nhất , điều kiện LĐ không ngừng đợc cải thiện , điều này đã thể hiện rõ bản chất tốt đẹp của chế
độ XHCN mà chúng ta đang xây dựng .
Trang :

2


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

@ BHLĐ tốt là góp phần tích cực vào củng cố và hoàn thiện QHSX
XHCN . Mặt khác nhờ chăm lo bảo đảm an toàn LĐ , còn bảo vệ sức
khoẻ cho ngời LĐ , không những mang lại hạnh phúc cho bản thân
gia đình họ mà BHLĐ còn mang ý nghĩa xã hội và nhân đạo sâu
sắc .
@ BHLĐ còn mang ý nghĩa kinh tế quan trọng . Ngời LĐ đợc bảo vệ
tốt không bị tai nạn , ốm đau , bệnh tật họ sẽ an tâm , phấn khởi
làn việc , năng xuất LĐ cao , kinh tế sẽ phát triển , thu nhập của ngời
LĐ tăng , đời sống vật chất tinh thần của họ ngày càng đợc cải

thiện . Nếu ngời LĐ ốm đau , bệnh tật xảy ra nhiều , nó ảnh hởng
tới năng xuất LĐ , mặt khác các chi phí để khắc phục ốm đau
bệnh tật sẽ tăng lên , nó làm cho nền kinh tế kém phát triển .
2 : tính chất công tác bảo hộ lao động :
Để thực hiện tốt công tác bảo hộ cần nắm vững 3 tính chất chủ
yếu :
Tính pháp luật :Tất cả những chế độ , chính sách , quy phạm
tiêu chuẩn nhà nớc về bảo hộ nhà nớc đều mang tính pháp luật .
Nó là cơ sở bắt buộc các tổ chức nhà nớc , xã hội và mọi ngời
phải nghiêm chỉnh thực hiện .
Tính khoa học kỹ thuật :
+ Mọi công tác về bảo hộ nh nghiên cứu , đánh giá , đa ra giải
pháp , đều phải dựa
vào và vận dụng các kiến thức thực tế về mọi lĩnh vực : máy ,
điện , thông gió , cơ khí hoá , tâm sinh lý LĐ . v.v.v.
Tính quần chúng : Nó thể hiện qua 2 mặt :
+ Nó liên quan tới tất cả mọi ngời tham gia lao động .

Trang :

3


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

+ Công tác bảo hộ LĐ chỉ thu đợc kết quả khi tất cả mọi ngời


tham gia LĐ và các nhà lãnh đạo đều phải chấp hành , thực hiện
luật một cách nghiêm chỉnh .
chơng 2 .

Công tác bảo hộ lao độngh ở Việt nam .
1. Đờng lối chính sách về
bảo hộ Lao động của đảng và nhà nớc .
Từ khi thành lập nớc VNDCCH đến nay đii đôi với cải thiện đời
sống của nhân dân LĐ , Đảng và nhà nớc luôn quan tâm tới công tác
bảo hộ lao động . Đợc thể hiện ở các điểm sau :
+ Ban hành các chính sách bảo hộ LĐ , nó là cơ sở pháp luật để
mọi ngời , mọi cấp , ngành chỉ đạo và thực hiện . Các chính sách
đó nh : quy định thời gian làm việc 8h , chế độ lơng , phụ cấp ,
nghỉ phép năm .v.v.
+ Hoà bình lập lại ngày 16-12 1964 : Chính phủ ban hành nghị
định 181- CP điều lệ tạm thời về bảo hộ lao động , ngoài ra còn
nhiều thông t chỉ thị khác hớng dẫn thực hiện về bảo hộ LĐ , có cán
bộ chuyên trách về bảo hộ LĐ : KTATLĐ , thanh tra , kiểm tra , điều
tra tai nạn .
+ Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ : năm 1967 Bộ chính trị
Trung ơng Đảng ra quyết số 161 và nghị định số 103 về công tác
BHLĐ tronmg thời chiến .
+ Sau khi miền nam đợc giải phóng , đất nớc thống nhất , xây
dựng CNXH trên toàn quốc Hội đồng nhà nớc đã ban hành một loạt
các chỉ thị thông t nh : pháp lệnh BHLĐ 9/1991 , thông t liên bộ 17/
TT LB ngày 26-12- 1991 . Ngày 23-6-1994 quốc hội thông qua bộ
luật LĐ của nớc CHXHCNVN đợc nêu rõ :
Trang :

4



Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Ngời LĐ có trách nhịêm , quyền lợi trang bị đầy đủ phơng tiện
BHLĐ , an

toàn LĐ , vệ sinh LĐ . Mọi tổ chức kinh tế XH phải tuân theo pháp
luật về ATVSLĐ , trong đó đặc biệt quan tâm tới LĐ nữ , và các
đối tợng LĐ vị thành niên .
Phân cấp trách nhiệm cho các tổ chức , cho các cấp lãnh đạo một
cách rõ ràng để thực hiện :
@ Trách nhiệm tổ chức cơ sở :
+ Nắm vững pháp lệnh về BHLĐ và thực hiện nghiêm chỉnh pháp
luật này , phổ biến cho mọi ngời hiểu rõ .
+ Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc cho ngời LĐ .
+ Thực hiện chế độ khám tuyển , khám định kỳ theo dõi tình
hình sức khoẻ của CBCNV trong các công ty xí nghiệp .
@ Trách nhiệm của cơ quan cấp trên :
+ Hớng dẫn đơn vị cấp dới chấp hành tốt luật BHLĐ .
+ Ban hành các chỉ thị , hớng dẫn cụ thể về công tác BHLĐ .
+ Tổng kết , đánh giá về quá trùnh thực hiện luật BHLĐ .
+ Tổ chức bố trí cán bộ , phân cấp QL thực hiện tốt luật BHLĐ .
@ Trách nhiệm của tổ chức công đoàn :
+ Thay mặt ngời LĐ ký thoả thuận với ngời sử dụng LĐ tất cả các
biện phảp cải thiện điều kiện làm việc , đảm bảo an toàn LĐ .
+ Kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách BHLĐ của cơ quan và

tuyên truyền , giáo dục , đôn đốc việc thực hiện luật BHLĐ của cán
bộ và công nhân LĐ .
+ Tham gia nghiên cứu các đề tài NCKH trong lĩnh vực BHLĐ .

Trang :

5


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Chơng 3 .

phân tích điều kiện lao động ,
nguyên nhân tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp trong xây dựng .
1. Khái niệm về điều kiện lao động , tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp .
1. Điều kiện lao động .
Trong quá trình lao động con ngời phải làm việc trong điều kiện
nhất định , gọi là điều kiện lao động . Điều kiện lao động đợc
đánh giá trên hai mặt :
+ Quá trình lao động .
+ Tình trạng vệ sinh môi trờng trong quá trình lao động thực hiện
.
Đặc trng của quá trình lao động là : tính chất và cờng độ lao
động , t thế của con ngời khi làm việc , sự căng thẳng của các bộ

phận cơ thể nh tay , chân , mắt . v.v.
Tình trạng vệ sinh môi trờng SX đặc trng bởi : điều kiện vi khí
hậu ( nhiệt độ , độ ẩm , tốc độ lu chuyển không khí ) , nồng độ
hơi khí , bụi , mức độ tiếng ồn , độ rung động , độ chiếu sáng
.v.v.
2. tai nạn lao động .
Tai nạn LĐ là tai nạn làm chết ngời hoặc tai nạn làm tổn thơng bất
kỳ một bộ phận , chức năng nào đố của cơ thể , do tác động đột
ngột của các yếu tố bên ngoài dới dạng cơ , lý , hoá và sinh học , xảy
ra trong quá trình LĐ .
3. bệnh nghề nghiệp .
Trang :

6


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ
bởi các yếu tố độc hại tạo ra trong quấ trình sản xuất lên cơ thể
con ngời trong quá trình SX .
Nh vậy tai nạn LĐ , bệnh nghề nghiệp đều gây huỷ hoại sức khoẻ
con ngời , hoặc chết ngời nhng ở các mức độ khác nhau : tai nạn
gây đột ngột còn bệnh nghề nghiệp gây ra từ từ trong một thời
gian nhất định .

2. phân tích điều kiện lao động ngành xây dựng .

Điều kiện lao động CN ngành XD có tính đặc thù sau :
Các ngành CN khác chỗ làm việc cố định : trong các nhà máy ,
xởng SX .
Ngành XDCB chỗ làm việc của CN luôn thay đổi theo vị trí của
từng công trình .
Ngành XDCB có nhiều ngành nghề CN phải lao động nặng
nhọc : bê tông , đào đất , chuyển VL .v.v.
Công việc phần lớn phải làm ngoài trời chịu nhiều ảnh hởng của
thời tiết : nắng , nóng , gió bão , sét , ma dầm gió bắc .v.v.
Nhiều công nhân phải làm trong điều kiện môi trờng ô nhiễm :
bụi , tiếng ồn , rung động lớn ( v/c đất đá , đầm bê tông , đầm
đất )

. các phơng pháp phân tích nguyên nhân
tai nạn lao động .
1. phơng pháp thống kê .
Dựa vào các số liệu thống kê tai nạn LĐ trong các ngành nghề ,
phân tích số liệu thống kê , cho phép biết đợc ngành nghề nào ,
công việc nào , lứa tuổi nào , trờng hợp nào thờng xảy ra tai nạn .

Trang :

7


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê


Trên cơ sở đó chỉ đạo , nghiên cứu các biện pháp thích hợp đề
phòng tai nạn .
Phơng pháp này có hạn chế cần có thời gian thu thập số liệu , chỉ
đề ra đợc phơng pháp khắc phục chung , không phân tích đợc
nguyên nhân gây tai nạn .
2. phơng pháp địa hình .
Trên mặt bằng công trình , công trờng , phân xởng tiến hành
đánh dấu dấu hiệu có tính chất quy ớc những nơi xảy ra tai nạn .
Những dấu hiệu đó phơi bày rõ ràng , trực giác nguồn gốc những
trờng hợp tai nạn xảy ra có tính chất địa hình . Căn cứ vào đó biết
ngay nơi nào thờng xảy ra nhiều tai nạn , đề ra đợc phơng pháp
đề phòng . Hạn chế của phơng pháp là cũng cần có thời gian .
3. phơng pháp chuyên khảo .
Phơng pháp chuyên khảo đi sâu phân tích cụ thể điều kiện LĐ ,
các nguyên nhân phát sinh tai nạn : chỗ làm việc , máy móc , thiết
bị , yếu tố vi khí hậu , điều kiện môi trờng .v.v. những thiếu sót
về KT có thể gây ra tai nạn .v.v
Ưu điểm của phơng pháp này là cho phép xác định đầy đủ các
nguyên nhân phát sinh ra tai nạn , đây là điều quan trọng quết
định biện pháp loại trừ các nguyên nhân đó .
4. phân nhóm nguyên nhân tai nạn.
Nguyên nhân gây tai nạn có nhiều , song có thể phân thành các
nhóm sau :
+ Nguyên nhân kỹ thuật .
+ Nguyên nhân tổ chức .
+ Nguyên nhân vệ sinh môi trờng .
+ Nguyên nhân bản thân ( chủ quan ).
Trang :

8



Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

a. Nguyên nhân kỹ thuật .

Là nguyên nhân liên quan đến thiếu sót về mặt kỹ thuật . Có thể
chia ra các nguyên nhân sau :
a. Dụng cụ , phơng tiện máy móc sử dụng không hoàn chỉnh .
H hỏng gây ra sự cố : đứt cáp , đứt cu roa , tuột phanh , gãy
thang , cột chống , lan can .
Thiếu các thiết bị an toàn : thiết bị khống chế quá tải , khống
chế chiều cao nâng tải , khống chế góc nâng cần trục , cầu
chì rơ le bị ngắt trong thiết bị điện .v.v.
Thiếu các thiết bị phòng ngừa : áp kế , hệ thống thông tin tín
hiệu , báo hiệu .v.v.
b. Vi phạm quy trình , quy phạm an toàn .
Vi phạm trình tự tháo cột chống , ván khuôn các kết cấu BTCT .
Đào móng sâu , khai thác vỉa mỏ than hàm ếch .
Làm việc trên cao nơi chênh vênh nguy hiểm không đeo dây
an toàn .
Sử dụng phơng tiện chở vật liệu chở ngời .
Sở dụng thiết bị điện không đúng điện áp , làm việc ở môi trờng nguy hiểm về điện .
c. Thao tác làm việc không đúng , ( vi phạm quy tắc an
toàn) .
Hãm phanh đột ngột khi nâng hạ cẩu , vừa quay tay cần vừa
nâng hạ vật cẩu khi vận hành .

Điều chỉnh kết cấu lắp ghép khi đã tháo móc cẩu .
Lấy tay làm cữ khi ca sắt .
Dùng que sắt để cậy nắp thùng xăng .v.v.
Trang :

9


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

@ Nguyên nhân về tổ chức :

Th s Gvc Lê

Là nguyên nhân liên quan đến

sai sót về mặt tổ chức thực hiện .
a. Bố trí mặt bằng , không gian SX không hợp lý :
Diện tích làm việc chật hẹp , cản trở cho thao tác , hoạt động
đi lại .
Bố trí máy móc , thiết bị , dụng cụ , nguyên VL sai nguyên tắc .
Bố trí đờng đi lại , giao thông , vận

chuyển không hợp lý ,

nhiều chỗ giao cắt nhau .
b. Tuyển dụng , sử dụng nhân công không đúng với yêu
cầu :
Về tuổi tác , sức khoẻ , ngành nghề và trình độ chuyên môn .

Cha đợc huấn luyện và kiểm tra về an toàn LĐ .
c. Thiếu kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện và sử
lý những vi phạm về an toàn LĐ .
d. Thực hiện không nghiêm chỉnh các chế độ về bảo hộ lao
động :
Chế độ về giờ làm việc và nghỉ ngơi .
Chế độ trang bị các phơng tiện bảo vệ cá nhân .
Chế độ bồi dỡng độc hại .
Chế độ lao động nữ .
@ Nguyên nhân vệ sinh môi trờng :
a. Làm việc trong đ / k thời tiết khắc nghiệt : nắng , nóng , sơng
mù , ma , rét .v.v.
b. Làm việc trong môi trờng vi khí hậu không tiện nghi : quá nóng ,
quá lạnh , không khí trong nhà xởng kém thông thoáng , ngột
ngạt , độ ẩm cao .

Trang :

10


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

c. Môi trờng làm việc bị ô nhiễm , các yếu tố độc hại vợt quá tiêu
chuẩn cho phép :
bụi , khí độc , tiếng ồn , rung động , cờng độ bức xạ cao .
d. Làm việc trong đ / k áp suất cao hoặc thấp hơn không khí .

e. Không phù hợp với các tiêu chuẩn ecgônomi :
T thế làm gò bó .


Công việc đơn điệu buồn tẻ .



Nhịp điệu LĐ quá khẩn trơng .

Máy móc dụng cụ LĐ , vị trí làm việc không phù hợp với chỉ tiêu
nhân trắc .
f. Không đảm bảo yêu cầu về vệ sinh cá nhân trong SX .
Nớc uống không đủ và kém chất lợng .
Không có nơi tắm rửa hợp vệ sinh .
g. Nguyên nhân bản thân :
Tuổi tác , sức khoẻ , giới tính , tâm lý không phù hợp công việc .
Trạng thái thần kinh không tâm lý không bình thờng , có biến
đổi về cảm xúc : vui , buồn , lo sợ , hoảng hốt .v.v.
Vi phạm kỷ luật LĐ :
+ Đùa nghịch trong khi làm việc .
+ Xâm phạm các vùng nguy hiểm .
+ Vi phạm công việc , máy móc thiết bị ngoài nhiệm vụ của mình
.
+ Không sử dụng , hoặc sử dụng không đúng các phơng tiện bảo
vệ cá nhân .

Trang :

11



Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Phần II : vệ sinh lao động .
Chơng 4 :

Khái niệm chung về vệ sinh lao động .
1. phân loại các tác hại và bệnh nghề nghiệp
trong ngành xây dựng .
Phân loại một số bệnh nghề nghiệp :
TT

Đặc tính tác dụng

1

2

3

Bệnh nghề nghiệp

Quá trình làm

cúa tác hại
Điều kiện vi khí hậu


Say nóng , say

việc
Làm việc trong

không tiện nghi :

nắng , cảm lạnh ,

buồng lái cần

quá nóng , quá lạnh

ngất

trục , làm ngoài

Bệnh xung huyết

trời .
Lv trên núi cao ,

Sợ chênh lệch về áp
suất cao hoặc thấp

dới sâu : giếng

hơn áp suất khí


chìm , lặn dới n-

quyển
Tiếng ồn thờng cao

Giảm độ thính ,

ớc .
Lviệc với dụng cụ

hơn mức giới hạn

điếc .

nén khí , đóng

75dB . Những âm
4

cọc , búa hơi

thanh quá mạnh
Rung động tác dụng

Đau xơng , thấp

Đầm bê tông ,

thờng xuyên


khớp , các biến đổi

máy nén khí ,

bệnh lý không hồi

rung động

Tác hại củ bụi SX ,

phục .
Huỷ hoại hệ hô hấp ,

điện .
Đạp , nghiền VL

đặc biệt là bụi

bệnh bụi phổi ,

rời , nổ mìn ,

5
Trang :

12


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN


độc

Th s Gvc Lê

bệnh lao .

khai thác đá
amian , thăm dò
khai thác quặng

6

7

Tác dụng của chất

Nhiễm độc cấp tính

phóng xạ .
Sơn , công tác

độc

, mãn tính , phồng

trang trí , cạo

rộp .


rỉ , tẩm gỗ , nấu

Tác dụng của tia

Bệnh da cấp tính ,

bi tum .
Dò khuyết tật

phóng xạ

mãn tính , rỗ loét .

trong các cấu
kiện kim loại ,
kiểm tra mối hàn
bằng tia gam

ma .
2. biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp .
1. Lựa chọn đúng đắn , đảm bảo các yếu tố vi khí hậu .
2. Loại trừ các tác dụng có hại của chất độc và nhiệt độ cao : thông
gió , hút thải khí độc .
3. Làm giảm , triệt tiêu tiếng ồn , rung động : Tiêu âm , cách âm ,
giảm cờng độ rungv động .
4. Cần có chế độ riêng với các công việc nặng nhọc : Rút ngắn
thời gian làm việc , nghỉ phép , điều dỡng .v.v.
5. Tổ chức chiếu sáng tự nhiên , nhân tạo , đủ ánh sáng cho làm
việc .
6. Đề phòng bệnh phóng xạ : liên quan đến các chất phóng xạ và

đồng vị phóng xạ .
7. Sử dụng các phơng tiện BHLĐ bảo vệ các bộ phận của cơ thể :
tay chân , da .v.v.
Trang :

13


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

chơng 5 .

điều kiện vi khí hậu trong môi trờng sản xuất .
1. ảnh hởng của yếu tố vi khí hậu
đến sức khoẻ côn ngời .
Điều kiện vi khí hậu trong môi trờng SX : nhiệt độ , độ ẩm tơng
đối , vận tốc lu chuyển của không khí , bức xạ nhiệt .
Thành phần không khí gồm :

nitơ 75,55%

- ô xy 23,1%

. Ngoài ra còn khí cácboníc , ácgon , hơi nớc .v.v.
+ Nếu ô xy giảm xuống chỉ còn 12% ta sẽ thấy khó thở , bộ máy hô
hấp làm việc căng , thở nhiều và sâu , con ngời chỉ chịu đợc
không quá nửa giờ . Do đó cần làm thoáng mát nơi làm việc .

Thân nhiệt cơ thể ( 36 37 ) độ , khi làm việc thân nhiệt tăng
lên , nó phải đợc thoát ra khỏi cơ thể để đảm bảo ổn định thân
nhiệt cho ngời . Sự thoát nhiệt của cơ thể ra bên ngoài theo các
yếu tố sau :
+ Đối lu : Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn môi trờng .
+ Bức xạ : Khi nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ không khí bằng nhau
nhng nhiệt độ các vật xung quanh thấp hơn .
+ Bốc hơi : Khi nhiệt độ môi trờng cao hơn nhiệt độ cơ thể .
Khi nhiệt độ không khí 200 C sự toả nhiệt nh sau :
Đối lu 31 % , Bức xạ - 43,7% , bốc hơi 21, 7% , nhiệt còn lại tiêu
hao vào làm nóng thức ăn và không khí .
Khi nhiệt độ không khí trên 30 0 C sự toả nhiệt xảy ra chủ yếu là
bốc hơi , khi nhiệt độ từ ( 35- 40 )

0

C thì tuyệt đối bằng con đ-

ờng này . Lợng nhiệt bốc hơi phụ thuộc vào nhiệt độ môi trờng , độ
ẩm , độ lu chuyển không khí . Độ lu chuyển không khí càng lớn thì
Trang :

14


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê


sự bốc hơi càng mạnh . Sự toả nhiệt ngoài phụ thuộc vào đ / k vi
khí hậu còn phụ thuộc vào cờng độ LĐ . Lao động càng nặng thì
toả nhiệt càng nhiều . Quá trình toả nhiệt không chỉ làm giảm
nhiệt độ cơ thể mà cón làm cơ thể mất nớc , lợng mồ hôi bốc hơi
10- 12 lít , kèm theo mất nớc là mất muối 30 40 g / ngày đêm .
Cơ thể bị quá nóng làm tăng mệt mỏi , nhức đầu , chóng mặt ù
tai hoa mắt . Khi làm việc chân tay quá nặng nhọc , nhiệt độ và
độ ẩm không khí cao có thể gây ngộ nhiệt là do sự mất nớc , mất
muối quá nhiều trong cơ thể .
Sự chênh lệch nhiệt độ quá lớn giữa cơ thể và môi trờng cũng
gây ảnh hởng tới cơ thể : khi quá lạnh sẽ gây cảm lạnh , rét run , tê
buốt .v.v.
Tóm lại điều kiện vi khí hậu ảnh hởng rất nhiều tới sức khoẻ vì vậy
cần tạo điều kiện thuận lợi về vi khí hậu cho công nhân làm việc .
2. biện pháp bảo đảm các điều kiện
vi khí hậu tiện nghi .
1. Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên tốt . Bố
trí hớng gió tốt cho các xởng SX ( theo hớng Bắc Nam ) , tăng
diện tích các cửa sổ để tăng thông thoáng .
2. Xây dựng hệ thông thông gió nhân tạo : quạt gió cố định , lu
động , sử dụng hơng sen đa không khí mát tới từng chỗ làm
việc .
3. Hạn ché các nguồn bức xạ nhiệt : lò xấy , lò đốt
4. Cải tiến kỹ thuật , cơ giới hoá thi công làm giảm lao động nặng
nhọc của CN .
5. Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân : quần áo bằng vải cách
nhiệt , kính màu , kính mờ .
Trang :

15



Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

6. Tạo điều kiện nghỉ ngơi , bồi dỡng vật chất cho ngời lao động ,
bù đắp sự mất mát năng lợng trong SX , pha thêm muối vào nớc
chống mất muối cho CN trong SX .
7. Có tấm che nắng cho ngời làm ngoài trời .
8. Che nắng cho thiết bị xe máy làm liên tục ngoài nằng : Sơn
chống tia nắng .v.v.
chơng 6 .

phòng chống bụi trên các công trờng và trong
các xí nghiệp công nghiệp xây dựng .
1. phân tích tác hại của bụi .
Trong quá trình thi công , sản xuất vật liệu xây dựng đều có thể
phát sinh ra bụi . Có thể phân bụi thành : bụi hữu cơ , bụi vô cơ ,
bụi hỗn hợp .
Bụi hữu cơ : bụi lông , bụi xơng động vật , bụi gỗ , bụi bông .v.v.
Bụi vô cơ : bụi khoáng , gốm , xi măng , bụi đá mài, bụi kim loại .
Theo cỡ hạt bụi , phân làm 3 nhóm :
+ Nhóm nhìn thấy đợc > 10mk .
+ Nhóm nhìn thấy qua kính hiển vi : 10 - 0,25mk .
+ Chỉ nhìn đợc qua kính hiển vi điện tử : < 0,25mk
Những hạt lớn rơi nhanh , hạt nhỏ rơi chậm hơn , hạt quá nhỏ có thể
bay lơ lửng trong không khí rất lâu .
Những hạt bụi rơi vào đờng thở : nếu to đợc giữ lại trên mũi họng ,

đợc khạc ra theo đờm , những hạt nhỏ hơn lọt sâu vào khí quản
gây bệnh bụi phổi . Tác hại của bụi còn phụ thuộc vào điện tích
của nó , các hạt bụi tích điện sẽ nằm lâu trong phổi hơn hạt bụi
trung hoà gây nguy hiểm cho sức khoẻ con ngời .

Trang :

16


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Làm việc lâu trong môi trờng bụi sau một thời gian dài có thể bị
bệnh bụi phổi : có bệnh bụi silic , bệnh bụi nhôm , bệnh bụi than
.v.v. Bệnh bụi silíc là bệnh nguy hiểm nhất . Ngoài ra bụi còn làm
chấn thơng mắt .
2. nguyên nhân phát sinh bụi
nồng độ giới hạn bụi cho phép .
Bụi sản xuất thờng tạo ra nhiều do các khâu thi công : làm đất ,
nổ mìn , bốc dỡ nhà cửa , đập nghiền sàng đá , trộn bê tông , .v.v.
sản ra một khối lợng lớn bụi silíc SiO2 gây bệnh bụi phổi silíc .
hoặc khi cháy bụi phát sinh ra dới dạng sản phẩm cháy không hoàn
toàn .v.v.
Tác hại của bụi đến cơ thể con ngời phụ thuộc vào nồng độ bụi .
Vì vậy tiêu chuẩn vệ sinh khi thiết kế các XN công nghiệp có quy
định nồng độ cho phép của bụi trong quá trình SX .
3. biện pháp chống bụi .

Để chống bụi có thể dùng các dụng cụ phòng hộ cá nhân : Dụng cụ
bảo vệ cơ quan hô hấp , mũ che mặt , kính che mắt . Ngoài phơng pháp phòng bụi cá nhân còn biện pháp phòng bụi chung :
+ Các nơi phát sinh bụi nh trạm nghiền đá , kho VL rời , máy nhào
trộn .v.v. bố trí xa nơi làm việc và bố trí cuối gió .
+ Có thể thay đổi biện pháp kỹ thuật thi công để giảm nồng độ
bụi : Vd thay đá mài thiên nhiên bằng đá mài nhân tạo , cơ giới hoá
bốc dỡ đất đá .
+ Phun nớc ẩm VL , đất đá , nhà cửa trớc khi thi công .
+ Đậy kín các bộ phận phát sinh bụi , khói ( che bạt thùng xe khi v/c )
+ Dùng máy hút bụi đặt trong các nhà xởng , đa bụi ra ngoài .

Trang :

17


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

+ Thờng xuyên vệ sinh các phòng , nơi làm việc để giảm nồng độ
bụi . Ơ trên công trờng , xởng SX phải có đủ nhà tắm , rửa cho CN
trớc khi nghỉ việc .
chơng 7 .

phòng chống nhiễm độc trong xây dựng .
1. phân tích nguyên nhân và tác hại khi nhiễm độc .
Chất độc là các chất hoá học có tác dụng xấu lên cơ thể con ngời ,
gây ra sự phá huỷ các quá trình sống bình thờng .

Có nhiễm độc cấp tính và nhiễm độc mãn tính .
Nhiễm độc cấp tính : Xảy ra trong trờng hợp khi một lợng lớn
chát độc xâm nhập vào cơ thể trong thời gian ngắn .
Nhiễm độc mãn tính :

Do kết quả tác dụng dần dần , lâu dài

của chất độc xâm nhập vào cơ thể với số lợng ít .
Tính độc của vật chất phụ thuộc vào thành phần hoá học , cấu tạo ,
tính chất lý hoá , nồng độ và đờng xâm nhập của nó vào cơ thể ,
cũng nh tình trạng của cơ thể khi làm việc .
Chất độc xâm nhập vào cơ thể chủ yếu bằng đờng thở , đờng
tiêu hoá , da . Trong đó sự xâm nhập qua đờng thở là nguy hiểm
nhất , vì khả năng hấp thụ chất độc lớn .
Chất độc đợc phân thành 2 nhóm chính ;
Chất độc rắn : Chì , thạch tín , sơn .
Chất độc thể lỏng , khí : Ô xít các bon , xăng , ben zen , sun
fua hyđrô , cồn , ête, sunfuarơ , a xêtilen .v.v.
Theo đặc tính độc tố có 4 nhóm :
+ Các chất phá huỷ da , niêm mạc : HCl , H2SO4 , CrO3 .
Trang :

18


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê


+ Các chất phá huỷ cơ quan hô hấp : SiO2 , NH3 , SO2
+ Các chất độc tác dụng đến máu : CO ( Phản ứng với huyết sắc
tố làm mất khả năng chuyển Ô xy của máu )
+ Các chất độc tác dụng lên hệ thần kinh : cồn , ête , Sun
fuahyđrô .v.v.

2 . biện pháp phòng chống nhiễm độc trong xây
dựng .
Để phòng nhiễm độc trong quá trình thi công XD có thể có một số
biện pháp sau :
Có thể áp dụng cơ giới hoá , tự động hoá trong thi công để
giảm độc hại nếu điều kiện cho phép : tự động khâu pha sơn
, thay chì bằng kẽm .v.v.
Sở dụng thiết bị thông giố để thải chất độc hại ra ngoài , giảm
nồng độ xuống thấp hơn mức cho phép .
Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân : mũ bảo vệ , mặt nạ
phòng ngạt , bình ô xy , kính ngăn cách cơ quan hô hấp với chất
độc ở dạng khí , lỏng .
chơng 8 .

chống tiếng ồn và rung động trong xây dựng .
1. phân tích nguồn phát sinh và tác hại của
tiếng ồn và rung động trong xây dựng

.

Tiếng ồn và rung động trong SX là các tác hại nghề nghiệp nếu
cờng độ của chúng vợt quá giới hạn cho phép . Tiếng ồn không chỉ
gây ảnh hởng đến cơ quan thính giác , có thể gây điếc hẳn ,
Trang :


19


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

mà còn tác động vào các cơ quan thần kinh và các hệ thống chức
năng khác bên trong cơ thể .
Anh hởng của tiếng ồn với cơ thể phụ thuộc vào tính chất vật lý
của nó nh : cờng độ âm thanh , tần số , âm phổ và các yếu tố
khác nh thời gian tác dụng , đặc tính riêng của từng ngời .( độ
nhạy cảm , lứa tuổi .v.v. ) .
Khi chịu tác dụng của tiếng ồn độ nhạy của thính giác giảm
xuống , ngỡng nghe tăng lên . Khi rời khỏi tiếng ồn đến nơi yên
tĩnh độ nhạy cảm của thính giác phục hồi nhanh sau 2-3 phút , nhng nó chỉ có giới hạn nhất định . Nếu tác dụng của tiếng ồn kéo
dài , hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần , thính giác không còn khả năng
phục hôi hoàn toàn về trạng thái bình thờng gây ra tình trạng
nặng tai và điếc .
Tiếng ồn cờng độ trung bình và cao gây kích thích mạnh đến
hệ thần kinh , sau một thời gian dài có thể dẫn tới huỷ hoại sự hoạt
động của não : gây đau đầu , chóng mặt , cảm giác sợ hãi , bực
tức , trạng thái tâm thần không ổn định , giảm trí nhớ .v.v.
Tiếng ồn còn gây ảnh hởng xấu đến hệ thống tim mạch : gây loạn
nhịp tim , làm giảm sự tiết dịch vị , độ toan , ảnh hởng đến co
bóp bình thờng của dạ dày , có thể gây rối loạn dinh dỡng , thay
đổi chức năng tuyến giáp trạng , rối loạn tuyến sinh dục nam nữ .
@ Các nguồn phát sinh tiếng ồn : Tiếng ồn cơ khí , tiếng ồn khí

động , tiếng ồn các máy điện ..v.v.
2. các thông số đặc trng cho tiếng ồn và rung động
và ảnh hởng của chúng đến mức độ tác hại .
@ Tiếng ồn đặc trng bởi các thông số vật lý : cờng độ , tần số ,
phổ của tiếng ồn và các mức độ sinh lý nh : mức to , độ cao . Tác
Trang :

20


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

hại gây bởi tiếng ồn phụ thuộc vào mức ồn ( cờng độ ) và tần số
của nó .
Tiếng ồn mức 100- 120 decibel ( dB ) với tần số thấp 80 90 dB ,
với tấn số trung và cao gây ra sự thay đổi không phục hồi ở cơ
quan thính giác . Tiếng ồn 130 - 150 dB gây huỷ hoại tính chất
cơ học của cơ quan thính giác : điếc .
Ngoài cờng độ tiếng ồn , tần số của tiếng ồn cũng gây tác hại
tới cơ quan thính giác :

âm có tần số cao > 3000 Hz có hại

hơn âm có tần số thấp < 300 Hz .
Theo đặc điểm tiếng ồn mà phổ của nó có thể là phổ đều
( liên tục ) , phổ tha ( gián đoạn ) và phổ hỗn hợp ( rú lên từng
hồi ) . Hai loại phổ sau gây ảnh hởng đặc biệt xấu lên cơ thể

con ngời .
@ Thông số đặc trng cho độ rung động là biên độ dao động
( A ) , tần số ( f ) , vận tốc

v = A.2. . f

và gia tốc = A.(2. . f ) 2 .

Trong quy phạm tiêu chuẩn vệ sinh đã quy định các trị số giới hạn
cho phép của rung động ở nơi làm việc . Đã xác định đợc đặc trng cảm giác của ngời chịu tác dụng của rung động chung , với biên
độ 1mm khi tấn số 10 100 Hz phụ thuộc vào vận tốc dao động ,
khi tần số 1- 10Hz phụ thuộc vào gia tốc . Theo tiêu chuẩn vệ sinh
chỉ cho phép sử dụng những thiết bị nào khi làm việc rung động
của chúng không vợt quá các trị số giới hạn cho phép .
Đặc trng của ngời chịu tác dụng rung động
.
Tác dụng của dao động

Trang :

Gia tốc khi tần số

Vận tốc khi tần số

từ 1-10Hz ( mm /

từ 10 100 Hz

21



Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Không cảm thấy

s2 )
10

( mm/s)
0,16

Cảm thấy yếu

140

0,64

Cảm thấy vừa dễ chịu

125

2,00

Cảm thấy mạnh (khó

400


6,4

chịu )

1000

16,4

Có hại khi tác dụng lâu

> 1000

> 16,4

Rất hại
3. các biện pháp chống tiếng ồn và rung động .
1. Chống tiếng ồn :
Làm giảm tác dụng của tiếng ồn đối với ngời làm việc có thể thực
hiện đợc bằng cách sau :
a. Làm giảm cờng độ ồn phát ra từ của các máy móc , động cơ :
+ Thay chuyển động tiến lùi của các chi tiết máy bằng chuyển
động xoay .
+ Giảm dung sai khi chế tạo đến mức tối thiểu .
+ Thay ổ bi lác bằng ổ bi trợt .
+ Thay chuyển động của các bánh xe răng kim loại bằng chuyển
động của bánh xe răng chất dẻo .
+ Phủ chất hấp phụ rung động lên bệ máy .
+ Nơi phát ra tiếng ồn nhiều bố trí cuối gió , với khoảng cách nhất
định tới các khu làm việc khác .
+ Trồng cây xanh quanh khu phát ra tiếng ồn để giảm tiếng ồn .

+ Dùng các dụng cụ phòng hộ giảm tiếng ồn : dùng bông , bọt biển ,
băng đặt vào lỗ tai giảm ồn 3 14dB ( tần số 10 100Hz ) , dùng
băng tẩm mỡ giảm ồn 18dB , bông len tẩm sáp giảm ồn 30 dB , hoặc
có thể dùng các bao ốp tai .v.v.
Trang :

22


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

2. Chống tác hại của rung động :
Để làm giảm tác hại của rung động ở chỗ làm việc đến mức tiêu
chuẩn cho phép có thể thực hiện theo một số cách sau :
+ Thiết kế các thiết bị rung động mới , hoàn chỉnh hơn với sự
điều khiển tự động , từ xa .v.v.
+ Nghiên cứu các biện pháp làm giảm tác dụng có hại của rung
động ở chỗ làm việc .
+ Nghiên cứu phơng pháp mới đúc bê tông .
+ Sử dụng các dụng cụ chống rung động cá nhân .
VD :
@ Với thợ đổ bê tông dùng phơng pháp đổ bê tông tự động , máy
có gắn đầm rung bên trong , ngời thợ không phải làm trực tiếp .
@ Với phòng làm việc gần nơi đặt máy lớn , rung động của máy
có thể phát triển qua móng và nền đất vào nơi làm việc . Biện
pháp giảm rung động bằng cách cách ly chỗ làm việc khỏi nguồn
rung động :


áp dụng mạch cách âm lấp khe hố móng rung động

bằng amiăng rời . Hoặc có thể làm khe rung động rộng khoảng
10cm , trong đó lớp cách âm là không khí .
3
1

300 - 500

2

Trang :

23


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .
công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Sơ đồ móng với mạch cách âm .Móng
Cát .
Chú thích :

1. Móng

2. Cát


3 . máy rung

động .

2
4
3

1
Sơ đồ móng với khe cách rung .
Chú thích :

1. Tấm lót làm từ phớt tẩm bi tum .
2. Móng máy rung , 3 . Khe cách âm

,

4. Móng nhà

.
Một yêu cầu quan trọng là chiều sâu đặt móng máy rung phải
sâu hơn nhiều so với chiều sâu đặt móng nhà .
@ Thay liên kết cứng của móng máy với nền nhà bằng liên kết lò
xo , lớp đệm đàn hồi ( cao su , amiăng , sợi bi tum )
Trang :

24


Ký thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng .

công Chính - ĐHKTHN

Th s Gvc Lê

Sơ đồ liên kết mềm giữa móng máy và nền .
@ Một trong những biện pháp tích cực để giảm rung động nữa
là thay biện pháp đổ bê tông truyền thống hiện nay bằng các cách
đổ mới nh đổ bê tông điều khiển từ xa , hoặc dùng bê tông với
cách đổ các chất phụ gia và vữa riêng .v.v.

Chơng 9 .

Chiếu sáng trong xây dựng .
1. ảnh hởng của sự chiếu sáng đến vệ sinh
và an toàn lao động .
Chiếu sáng hợp lý trong nhà xởng , nơi làm việc , trên các công trờng , trong xí nghiệp là vấn đề quan trọng để cải thiện điều
kiện vệ sinh , đảm bảo an toàn lao động , nâng cao năng suất lao
động .
Chiếu sáng không đầy đủ làm cho ngời LĐ phải nhìn căng thẳng
thờng xuyên làm tăng mệt mỏi , chậm phản xạ thần kinh , giảm thị
lực , có thể gây mất an toàn trong sản xuất .
Có 3 hình thức chiếu sáng :

tự nhiên , nhân tạo , hỗn hợp .

@ Anh sáng mặt trời có ảnh hởng tác dụng sinh học tốt với cơ thể ,
vì vậy chiếu sáng tự nhiên là hình thức hợp vệ sinh nhất .
Năng lợng nhìn thấy đợc đợc đánh giá bằng cảm giác ánh sáng : gọi
là quang thông là công suất bức xạ ánh sáng .
Trang :


25


×