Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
GIẢI BÀI TẬP PHÂN TÍCH DU LỊCH
Bài 1.
Tại hãng lữ hành D có các số liệu năm 2XX7 sau đây (tính bằng USD):
TIÊU THỨC
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
- Tổng doanh thu chung của Hãng
theo giá bán
2.800.000
2.700.000
+ Tổng doanh thu thuần
600.000
400.000
+ Thuế VAT
160.000
110.000
Trong đó:
+ Doanh thu bằng tiền mặt và Séc chiếm (%)
70
75
- Tổng số khách mua tour
7.000
7.100
- Tỷ lệ % chi phí bất biến
13
14
- Tổng số vốn kinh doanh
200.000
210.000
Yêu cầu:
a. Dựa vào các số liệu trên, hãy phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Hãng?
b. Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của
Hãng?
Giải:
Các số liệu của hãng lữ hành D vào năm 2007 như sau: (tính bằng USD)
TIÊU THỨC
A
a- Tổng Doanh Thu
Trong đó:
a.1+ Tổng Doanh Thu
KẾ HOẠCH
THỰC
THSKH HTKH (%)
1
2.800.000
HIỆN
2
3=2-1
2.700.00 -100.000
4=2/1
96.4
600.000
400.000 -200.000
66.7
Trang 1
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Thuần
160.000
110.000
-50.000
68.7
+ Thuế VAT
- Tổng số khách mua tour
- Tỷ lệ % chi phí bất biến
- Tổng số vốn kinh doanh
Chú thích:
7.000
13
200.000
7.100
14
210.000
+100
+1
+10.000
101.4
107.7
105
-
THSKH: thực hiện so kế hoạch = THỰC HIỆN – KẾ HOẠCH
-
THỰC HIỆN
HTKH: hoàn thành kế hoạch = KẾ HOẠCH x
100
Nhận xét:
a. Tổng doanh thu: kế hoạch 2.800.000 USD, thực hiện 2.700.000 USD, giảm so kế
hoạch với mức giảm tuyệt đối là 100.000 USD, đạt 96,4%.
b. Tổng doanh thu thuần: kế hoạch 600.000 USD, thưc hiện 400.000, giảm so với
kế hoạch với mức giảm tuyệt đối là 200.000 USD, đạt 66,7%.
c. Thuế VAT: kế hoạch 160.000 USD, thực hiện 110.000, giảm so kế hoạch với mức
giảm là 50.000 USD, đạt 68,7%.
d. Tổng số khách mua tour: kế hoạch 7.000 khách, thực hiện 7.100 khách, thực hiện
tăng so với kế hoạch với mức tăng là 100 khách, đạt 101,4%.
e. Tỷ lệ % chi phí bất biến: kế hoạch 13%, thực hiện 14%, tăng so với kế hoạch với
mức tăng tuyệt đối là 1%, vượt mức 7,7%.
f. Tổng số vốn kinh doanh: kế hoạch 200.000 USD, thực hiện 210.000 USD, tăng
so kế hoạch với mức tăng tuyệt đối là 10.000 USD, vượt mức 5%.
Tóm lại, trong 6 chỉ tiêu trên thì doanh nghiệp đã thực hiện vượt mức được 3 chỉ
tiêu: tổng số khách mua tour, tỷ lệ % chi phí bất biến, tổng số vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu khách có thể tính được:
1. Doanh thu chi hộ cho khách = Tổng doanh thu – Tổng doanh thu thuần – Thuế
VAT
Trang 2
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
- KH = 2.800.000 – 600.000 – 160.000 = 2.040.000 USD
- TH = 2.700.000 – 400.000 – 110.000 = 2.190.000 USD
Doanh thu chi hộ cho khách
2. Tỷ lệ % chi hộ khách =
Tổng doanh thu
so với tổng doanh thu
x
- KH =
2.040.000
2.800.000
x
100
=
72,8 %
- TH =
2.190.000
2.700.000
x
100
=
81%
100
Tổng doanh thu thuần
3. Doanh thu thuần trên 1 khách =Tổng số khách mua tour
- KH =
600.000
7.000
= 85,7 USD
- TH =
400.000
7.100
= 56,3 USD
Tỷ lệ % chi phí khả biến = 100 – Tỷ lệ % chi phí bất biến
- KH = 100 – 13
= 87
- TH = 100 – 14
= 86
Thuế VAT một khách phải trả =
- KH =
- TH =
160.000
7.000
110.000
7.100
Thuế VAT
Tổng số khách mua tourr
= 22,9 USD
= 15,5%
Tổng doanh thu
Giá bán tour cho một khách = Tổng số khách mua tour
Trang 3
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
- KH =
2.800.000
7.000
= 400 USD
- TH =
2.700.000
7.100
= 380,3 USD
Tổng vốn kinh doanh
Tỷ lệ % tổng vốn kinh doanh so tổng doanh thu =
Tổng doanh thu
- KH =
200.000
2.800.000
x
100
= 7,1%
- TH =
210.000
2.700.000
x
100
= 7,7%
x 100
Tổng doanh thu
Hiệu quả doanh thu của vốn kinh doanh = Tổng số vốn kinh doanh
- KH =
2.800.000
= 14
200.000
- TH =
2.700.000
= 12,9
210.000
Tình hình các chỉ tiêu khác tính được:
TIÊU THỨC
A
1. Doanh thu chi hộ cho khách
2. Tỷ lệ % chi hộ cho khách
3. Doanh thu thuần trên 1 khách
4. Tỷ lệ % chi phí khả biến
Thuế VAT 1 khách phả trả
Giá bán tour cho một khách
Tỷ lệ % vốn kinh doanh so TDT
Hiệu quả doanh thu của vốn kinh
KH
1
2.040.000
72,8
85,7
87
22,9
400
7,1
14
TH
THSKH
2
3=2-1
2.190.00 +150.000
81
+8.2
56,3
-29,4
86
-1
15,5
-7.4
380,3
-19,7
7,7
+0.6
12,9
-1,1
HTKH (%)
4=2/1
107,4
111,3
65,7
98,9
67,7
95,1
108,5
92,1
doanh
Trang 4
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
NHẬN XÉT BẢNG TRÊN:
1.
2.
3.
………
TÓM LẠI: Nhìn vào bảng trên ta thấy các chỉ tiêu tính được gồm có 8 chỉ tiêu trong
đó có ba chỉ tiêu vượt mức so với kế hoạch: doanh thu chi hộ cho khách, tỷ lệ % chi
hộ cho khách, tỷ lệ /5 so với vốn kinh doanh.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, doanh thu chi hộ cho khách và
doanh thu thuần trên 1 khách
1. Tổng doanh thu theo giá ban = Tổng số khách mua tour x Đơn giá bán tour
Đối tượng phân tích: 2.800.000 – 2.700.000 = -100.000 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch:
Mức độ ảnh hưởng của tổng số khách mua tour:
(7.100 – 7.000) x 400 = +40.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của đơn giá bán tour:
7.100 x (380,3 – 400) = -139.870 USD
Vậy tổng mức ảnh hưởng của hai nhân tố:
(+400.00) + (-139.870) = -99.870 USD ~ -100.000 USD
2. Doanh thu chi hộ cho khách = Tổng doanh thu theo giá bán – Tổng Doanh thu
thuần – Thuế VAT
Đối tượng phân tích: 2.190.000 – 2.040.000 = +150.000 USD
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Thay thế lần thứ nhất: 2.700.000 – 600.000 – 160.000 = 1.940.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu heo giá bán:
Trang 5
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
1.940.000 – 2.040.000 = -100.000 USD
Thay thế lần thứ hai: 2.700.000 – 400.000 – 160.000 = 2.140.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu thuần:
2.140.000 – 1.940.000 = +200.000 USD
Thay thế lần thứ ba: 2.700.000 – 400.000 – 110.000 = 2.190.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của Thuế VAT:
2.190.000 – 2.140.000 = +50.000 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của cả ba nhận tố:
(-100.000) + (+200.000) + (+50.000) = +150.000 USD
Tổng doanh thu thuần
3. Doanh thu thuần trên 1 khách =
Tổng số khách
Đối tượng phân tích: 56,3 – 85,7 = -29,4 USD
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Thay thế lần thứ nhất:
400.000
7.000
= 57,1 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu thuần: 57,1 – 85,7 = -28,6 USD
Thay thế lần thứ hai:
400.000
7.100
= 56,3 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng số khách: 56,3 – 57,1 = -0,8 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: (-28,6) + (-0,8) = -29,4 USD
Bài 2.
Tại hãng lữ hành D có các số liệu năm 2XX8 sau đây (tính bằng USD):
TIÊU THỨC
- Tổng doanh thu
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
3.800.000
3.700.000
* Trong đó:
Trang 6
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
+ Tổng doanh thu thuần
600.000
400.000
+ Thuế VAT
160.000
110.000
+ Doanh thu thuần bán Tour trọn gói.
450.000
300.000
+ Doanh thu thuần dịch vụ khác
150.000
100.000
- Tổng số khách phục vụ
10.000
12.000
- Tổng số khách mua tour
7.000
7.100
- Tỷ lệ % chi phí khả biến
73
74
- Tổng số vốn kinh doanh
200.000
210.000
150.000
160.000
* Trong đó:
Trong đó:
+ Tổng số vốn cố định bình quân
Yêu cầu:
a. Dựa vào các số liệu trên, hãy phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Hãng?
b. Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của
Hãng?
Giải:
Tình hình các chỉ tiêu của hãng: (tính bằng USD)
TIÊU THỨC
Tổng doanh thu
Trong đó:
- Tổng doanh thu
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
3.800.000
3.700.000
THSKH
-100.000
HTKH (%)
97,4
600.000
400.000
-200.000
66,7
160.000
110.000
-50.000
68,8
450.000
300.000
-150.000
66,7
150.000
100.000
-50.000
66,7
10.000
12.000
+2.000
120
thuần
- Thuế VAT
Trong đó:
- Doanh thu thuần bán
Tour trọn gói
- Doanh thu thuần dịch
vụ khác
Tổng số khách phục vụ
Trang 7
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Tổng số khách mua tour
Tỷ lệ % chi phí khả biến
Tổng số vốn kinh doanh
Trong đó:
7.000
73
200.000
7.100
74
210.000
+100
+1
+10.000
101,4
101,4
105
- Tổng số vốn cố định bình
170.000
190.000
+20.000
111,8
quân
Các chỉ tiêu trong bản trên, có 5 chỉ tiêu vượt so với kế hoạch: tổng số khách phục
vụ, tổng số khách mua tour, tỷ lệ % chi phí khả biến, tổng số vốn kinh doanh kéo theo
tổng số vốn cố định bình quân cũng tăng.
Các chỉ tiêu khác có thể tính được:
Tỷ lệ % chi phí bất biến = 100 – tỷ lệ % chi phí khả biến
- KH = 100 – 73 = 27
- TH = 100 – 74 = 26
Doanh thu chi hộ cho khách = Tổng doanh thu – Tổng doanh thu thuần – Thuế VAT
- KH = 3.800.000 – 600.000 – 160.000 = 3.040.000 USD
- TH = 3.700.000 – 400.000 – 110.000 = 3.190.000 USD
Tỷ lệ % chi hộ khách so tổng doanh thu =
- KH =
- TH =
3.040.000
3.800.000
3.190.000
3.700.000
Doanh thu chi hộ cho khách
Tổng doanh thu
x
100
= 80%
x
100
= 86,2%
x 100
Tổng số khách mua dịch vụ khác = Tổng số khách phục vụ – Tổng số khách mua
tour
- KH = 10.000 – 7.000 = 3.000 khách
- TH = 12.000 – 7.100 = 4.900 khách
Doanh thu trên 1 khách phục vụ =
Tổng doanh thu
Tổng số khách phục
vụ
Trang 8
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
- KH =
3.800.000
10.000
= 380 USD
- TH =
3.700.000
12.000
= 308,3 USD
Doanh thu thuần trên 1 khách mua tour =
- KH =
- TH =
450.000
7.000
300.000
7.100
Tổng doanh thu thuần bán tour trọn gói
Tổng số khách mua tour trọn gói
= 64,3 USD
= 42,3USD
Doanh thu thuần trên 1 khách mua dịch vụ khác =
- KH =
150.000
3.000
= 50 USD
-TH =
100.000
4.900
= 20,4 USD
Tổng doanh thu thuần bán dịch vụ khác
Tổng số khách mua dịch vụ khác
Tổng số vốn lưu động bình quân = Tổng số vốn kinh doanh – Tổng số vốn cố định
bình quân
- KH = 200.000 – 170.000 = 30.000 USD
- TH = 210.000 – 190.000 = 20.000 USD
Tỷ suất vốn kinh doanh trên Tổng doanh thu =
Tổng số vốn kinh doanh
Tổng doanh thu
- KH =
200.00
3.800.000
x
100
= 5,3%
- TH =
210.000
3.700.000
x
100
= 5,7%
x 100
Trang 9
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Thuế VAT
Tổng số khách được phục vụ
Thuế VAT trên 1 khách được phục vụ =
- KH =
- TH =
160.000
10.000
110.000
12.000
= 16 USD
= 9,2 USD
Hiệu quả doanh thu của vốn kinh doanh =
- KH =
2.800.000
= 14
200.000
- TH =
2.700.000
= 12,9
210.000
Tổng doanh thu
Hệ số vòng quay vốn cố định = Vốn cố đinh bình quân
- KH =
2.800.000
170.000
= 16,5
- TH =
2.700.000
190.000
= 14,2
Tình hình các chỉ tiêu khách tính được:
TIÊU THỨC
Tỷ lệ % chi phí bất biến
Doanh thu chi hộ cho khách
Tỷ lệ % chi hộ cho khách so tổng doanh
thu
Tổng số khách mua dịch vụ khách
Donh thu trên 1 khách được phục vụ
Doanh thu thuần trên 1 khách mua tour
Doanh thu thuần trên 1 khách mua dịch
KH
TH
27
26
3.040.000 3.190.000
80
82,6
3.000
380
64,3
50
4.900
308,3
42,3
20,4
THSKH
HTKH
-1
+150
+2,6
(%)
96,3
104,9
103,3
+1.900
-72
-22
-29,6
163,3
81,1
38,9
40,8
Trang 10
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
vụ khác
Tổng số vốn lưu động bình quân
Tỷ suất vốn kinh doanh trên tổng doanh
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
30.000
5,3
20.000
5,7
-10.000
+0,4
66,7
107,5
thu
Thuế VAT trên 1 khách được phục vụ
16
9,2
-6,8
57,7
Hiệu quả doanh thu của vốn kinh doanh
14
12,9
-1,1
92,1
Hệ số vòng quay vốn cố định
16,5
14,2
-2,3
86,1
Trong các chỉ tiêu tính được gồm 10 chỉ tiêu trong đó có 4 chỉ tiêu vượt mức kế
hoạch: doanh thu chi hộ cho khách, tỷ lệ % chi hộ cho khách so tổng doanh thu, tổng số
khách mua dịch vụ khác, tỷ suất vốn kinh doanh so tổng doanh thu.
Phân tích tình hình các nhân tố ảnh hưởng đến Tổng doanh thu, doanh thu chi
hộ cho khách và, doanh thu thuần trên 1 khách mua tour và doanh thu thuần trên 1
khách được phục vụ:
1. Tổng doanh thu = Tổng số khách phục vụ x Giá bán dịch vụ trung bình
Đối tượng phân tích: 3.700.000 – 3.800.000 = -100.000 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch:
Mức độ ảnh hưởng của tổng số khách phục vụ:
(12.000 – 10.000) x 380 = +760.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của giá bán dịch vụ trung bình:
12.000 x (308,3 – 380) = -860.400 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng: (+760.000) + (-860.400) = -100.400 USD ~ -100.000
USD
2. Doanh thu chi hộ cho khách = Tổng doanh thu – Tổng doanh thu thuần – Thuế
VAT
Đối tượng phân tích: 3.190.000 – 3.040.000 = +150.000 USD
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Thay thế lần thứ nhất: 3.700.000 – 600.000 – 160.000 = 2.490.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu: 2.490.000 – 3.040.000 = -550.000 USD
Thay thế lần hai: 3.700.000 – 400.000 – 160.000 = 3.140.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu thuần:
3.140.000 – 2.490.000 = +650.000 USD
Trang 11
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Thay thế lần thứ ba: 3.700.000 – 400.000 – 110.000 = 3.190.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của Thuế VAT: 3.190.000 – 3.140.000 = +50.000 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
(-100.000) + (+650.000) + (+50.000) = +150.000 USD
3. Doanh thu thuần trên 1 khách mua tour =
Tổng doanh thu thuần bán tour trọn gói
Tổng số khách mua tour trọn gói
Đối tượng phân tích: 42,3 – 64,3 = -22 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch:
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu thuần bán tour trọn gói:
300.000 – 450.000
7.000
= -21,4 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng số khách mua tour trọn gói:
300.000 x
1
7.100
–
1
7.000
= -0,6 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố: (-21,4) + (-0,6) = -22 USD
Tổng doanh thu thuần bán dịch vụ khác
4. Doanh thu thuần trên 1 khách mua dịch vụ khách = Tổng số khách mua dịch vụ khác
Đối tượng phân tích: 20,4 – 50 = -29,6 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch:
Mức độ ảnh hưởng của Tổng doanh thu bán dịch vụ khác:
100.000 – 150.00
3.000
= -16,7 USD
Mức độ ảnh hưởng của Tổng số khách mư dịch vụ khác:
1
4.900
1
3.000
Trang 12
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
100.000 x
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
–
= -12,9 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố: (-16,7) + (-12,9) = -29,6 USD
Bài 3.
Tại hãng lữ hành E có các số liệu năm 2xx8 như sau (tính bằng USD)
TIÊU THỨC
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
3.000.000
2.890.000
+ Tổng doanh thu thuần
800.000
780.000
+ Thuế VAT
160.000
110.000
- Tổng số khách mua tour
7.000
6.300
- Khách mua dịch vụ khác
1.000
1.400
- Giá bán Tour bình quân
450
430
- Tỷ lệ % chi phí khả biến
87
79
- Tổng số nhân viên bình quân
50
47
- Tổng số lợi nhuận
300.000
320.000
- Tổng số vốn kinh doanh
500.000
610.000
- Tổng doanh thu
Trong đó:
Yêu cầu:
a. Dựa vào các số liệu trên, hãy phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Hãng?
b. Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của
Hãng?
Giải :
Tình hình các chỉ tiêu của hãng: (tính bằng USD)
TIÊU THỨC
Tổng doanh thu
Trong đó :
- Tổng doanh thu thuần
KH
TH
THSKH HTKH (%)
3.000.000 2.890.000
-110
96,3
800.000
780.000
-20.000
97,5
Trang 13
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
- Thuế VAT
160.000
110.000
-50.000
68,8
Tổng số khách mua tour
7.000
6.300
-700
90
Khách mua dịch vụ khác
1.000
1.400
+400
140
Giá bán tour bình quân
450
430
-20
95,6
Tỷ lệ % chi phí khả biến
87
79
-8
90,8
Tổng số nhân viên bình quân
50
47
-3
94
Tổng số lợi nhuận
300.000
320.000 +20.000
106,7
Tổng số vốn kinh doanh
500.000
610.000 +110.000
122
Trong các chỉ tiêu trên, có 3 chỉ tiêu vượt mức kế hoạch : khách mua dịch vụ khác,
tổng số lợi nhuận, tổng số vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu khác có thể tính được :
Doanh thu chi hộ cho khách = Tổng doanh thu – Tổng doanh thu thuần – Thuế VAT
- KH = 3.000.000 – 800.000 – 160.000 = 2.040.000 USD
- TH = 2.890.000 – 780.000 – 110.000 = 2.000.000 USD
Doanh thu chi hộ cho khách
Tỷ lệ % doanh thu chi hộ cho khách so tổng doanh thu =
Tổng doanh thu
2.040.000
- KH = 3.000.000
x
100
= 68%
2.000.000
2.890.000
x
100
= 69,2%
- TH =
Tổng số khách được phục vụ = tổng số khách mua tour + khách mua dịch vụ khác
- KH = 7.000 + 1.000 = 8.000 khách
- TH = 6.300 + 1.400 = 7.700 khách
Tổng doanh thu
Giá bán bình quân dịch vụ cho 1 khách =Tổng số khách được phục vụ
- KH =
3.000.000
8.000
= 375 USD
- TH =
2.890.000
7.700
= 375,3 USD
Trang 14
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Tổng doanh thu bán tour = tổng số khách mua tour x giá bán tour bình quân
- KH = 7.000 x 450 = 3.150.000 USD
- TH = 6.300 x 430 = 2.709.000 USD
Doanh thu bán dịch vụ khác = Tổng doanh thu – Tổng doanh thu bán tour
- KH = 3.000 – 3.150.00 = -150.000 USD = 150.000 USD (lỗ kế hoạch)
- TH = 2.890.000 – 2.709.000 = 181.000 USD
Doanh thu bán dịch vụ khác trên 1 khách =
- KH =
- TH =
150.000
1.000
181.000
1.400
Doanh thu bán dịch vụ khác
Tổng số khách mua dịch vụ khác
= 150 USD
= 129,3 USD
Tỷ lệ % chi phí bất biến = 100 – tỷ lệ % chi phí khả biến
- KH = 100 – 87 = 13
- TH = 100 – 79 = 21
Tổng doanh thu
Năng suất lao động của nhân viên =Tổng số nhân viên bình quân
- KH =
- TH =
3.000.000
50
2.890.000
47
= 60.000 USD
= 61.489,4 USD
Tỷ suất lợi nhuận so tổng doanh thu =
- KH =
300.000
3.000.000
x
100
Tổng lợi nhuận
Tổng doanh thu
x
100
= 10%
Trang 15
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
- TH =
320.000
2.890.000
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
x
100
= 11,1%
Tổng số lợi nhuận
Một nhân viên tạo ra đồng lợi nhuận = Tổng số nhân viên bình quân
- KH =
- TH =
300.000
50
= 6.000 USD
320.000
27
= 6.808,5 USD
Tổng lợi nhuận
Tỷ suât lợi nhuận so với tổng số vốn kinh doanh =
Tổng số vốn kinh doanh
- KH =
- TH =
300.000
500.000
320.000
610.000
x
100
= 60%
x
100
= 52,5%
x 100
Tỷ suất vốn kinh doanh so tổng doanh thu = Tổng số vốn kinh doanh x 100
Tổng doanh thu
500.000
- KH = 3.000.000
x
100
= 16,7%
610.000
- TH = 2.890.000
x
100
= 21,1%
Thuế VAT 1 khách được phục vụ phải trả =
Thuế VAT
Tổng số khách được phục vụ
Trang 16
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
- KH =
160.000
8.000
= 20 USD
- TH =
110.000
7.700
= 14,3 USD
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp = tổng số lợi nhuận
x
x
28% = 84.000 USD
- TH = 320.000
x
28% = 89.600 USD
- KH =
3.000.000
500.000= 6
- TH =
2.890.000
610.000= 4,7
thuế suất thuế
28%
- KH = 300.000
Hiệu quả doanh thu của vốn kinh doanh =
x
Tổng doanh thu
Tổng vốn kinh doanh
Tình hình các chỉ tiêu khác tính được :
TIÊU THỨC
Doanh thu chi hộ cho khách
Tỷ lệ % doanh thu chi hộ cho khách
so tổng doanh thu
Tổng số khách được phục vụ
Giá bán bình quân dịch vụ cho 1
khách
Tổng doanh thu bán tour
Doanh thu bán dịch vụ khác
Doanh thu bán dịch vụ khác cho 1
KH
TH
THSKH HTKH (%)
2.040.000 2.000.000 -40.000
98
68
69,2
+1,2
101,8
8.000
375
7.700
375,3
-300
+0,3
96,3
100,1
3.150.000 2.709.000 -441.000
150.000
181.000 +31.000
150
129,3
-20,7
86
120,6
86,2
Trang 17
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
khách
Tỷ lệ % chi phí bất biến
Năng suất lao động của nhân viên
Tỷ suất lợi nhuận so với tổng doanh
13
60.000
10
thu
Một nhân viên tạo ra đồng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận so tổng vốn kinh
6.000
60
6.808,5
52,5
+808,5
-7,5
113,5
87,5
doanh
Tỷ suất tổng vốn kinh doanh so tổng
16,7
21,1
+4,4
126,3
doanh thu
Thuế VAT 1 khách được phục vụ phải
20
14,3
-5,7
71,5
trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Hiệu quả doanh thu của vốn kinh
84.000
6
89.600
4,7
+5.600
-1,3
106,7
78,3
21
+8
61.489,4 +1.489,4
11,1
+1,1
161,5
102,5
111
doanh
Trong tổng số 15 chỉ tiêu tính được, có 9 chỉ tiêu vượt so với kế hoạch : tỷ lệ %
doanh thu chi hộ cho khách so tổng doanh thu, giá bình quân phục vụ cho một khách,
doanh thu bán dịch vụ khác, tỷ lệ % chi phí bất biến, năng suất lao động của nhân viên, tỷ
suất lợi nhuận so với tổng doanh thu, một nhân viên tạo ra đồng lợi nhuận, tỷ suất lợi
nhuân so tổng doanh thu, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Phân tích tình hình các nhân tố ảnh hưởng đến tổng doanh thu, doanh thu chi
hộ cho khách, tổng doanh thu bán tour, doanh thu bán dịch vụ khác và năng suất lao
động của nhân viên :
1. Tổng doanh thu = Tổng số khách được phục vụ x giá bán bình quân dịch vụ
cho 1 khách
Đối tượng phân tích: 2.890.000 – 3.000.000 = -110.000 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch :
Mức độ ảnh hưởng của tổng số khách được phục vụ:
(7.700 – 8.000) x 375 = -112.500 USD
Mức độ ảnh hưởng của giá bình quân phục vụ cho khách :
7.700 x (375,3 – 375) = +2.310 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố:
Trang 18
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
(-112.500) + (+2.310) = -110.190 USD ~ -110.000 USD
2. Doanh thu chi hộ cho khách = tổng doanh thu – doanh thu thuần – thuế VAT
Đối tượng phân tích : 2.000.000 – 2040.000 = -40.000 USD
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Thay thế lần thứ nhất: 2.890.000 – 800.000 – 160.000 = 1.930.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của tổng doanh thu: 1.930.000 – 2.040.000 = -110.000 USD
Thay thế lần hai: 2.890.000 – 780.000 – 160.000 = 1.950.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của doanh thu thuần: 1.950.000 – 1.930.000 = +20.000 USD
Thay thế lần ba: 2.890.000 – 780.000 – 110.000 = 2.000.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của thuế VAT: 2.000.000 – 1.950.000 = +50.000 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba nhân tố:
(-110.000) + (+20.000) + (+50.000) = -40.000 USD
3. Tổng doanh thu bán tour = tổng số khách mua tour x giá bán tour bình quân
cho 1 khách
Đối tượng phân tích : 2.709.000 – 3.150.000 = -441.000 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch :
Mức độ ảnh hưởng của tổng số khách mua tour:
(6.300 – 7.000) x 450 = -315.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của giá bán tour bình quân cho 1 khách:
6.300 x (430 – 450) = -126.000 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố: (-315.000) + (-126.000) = - 441.000 USD
4. Doanh thu bán dịch vụ khác = tổng doanh thu – tổng doanh thu bán tour
Đối tượng phân tích: 181.000 – 150.000 = +31.000 USD
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Thay thế lần một: 2.890.000 – 3.150.000 = -260.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của tổng doanh thu: -260.000 – 150.000 = -410.000 USD
Thay thế lần hai: 2.890.000 – 2.709.000 = 181.000 USD
Mức độ ảnh hưởng của tổng doanh thu bán tour:
181.000 – (-260.000) = +441.000 USD
Trang 19
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Tổng mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố: (-410.000) + (+441.000) = +31.000 USD
Tổng doanh thu
4. Năng suất lao động của nhân viên = Tổng số nhân viên bình quân
Đối tượng phân tích: 61.489,4 – 60.000 = 1.489,4 USD
Áp dụng phương pháp số chênh lệch:
Mức độ ảnh hưởng của tổng doanh thu:
2.890.000 – 3.000.000
50
= -2.200 USD
Mức độ ảnh hưởng của tổng số nhân viên:
2.890.000 x (
1
47 –
1
50
)
= +3.689,4 USD
Tổng mức độ ảnh hưởng của hai nhân tố: (-2.200) + (+3.689,4) = +1.489,4 USD
Bài 4.
Tại hãng lữ hành E có các số liệu năm 2xx8 như sau (tính bằng USD)
TIÊU THỨC
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
4.000.000
3.890.000
1.800.000
1.780.000
260.000
210.000
- Tổng số khách mua tour
7.000
6.300
- Khách mua dịch vụ khác
1.000
1.400
450
430
- Tổng chi phí kinh doanh
1.820.000
1.700.000
- Tỷ lệ % chi phí khả biến
87
79
- Tổng doanh thu
Trong đó:
+ Tổng doanh thu thuần
+ Thuế VAT
- Giá bán Tour bình quân
Trang 20
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
- Tổng số nhân viên :
+ Có lúc đầu năm
50
47
+ Tuyển thêm đầu tháng 6
8
10
+ Cho về hưu cuối tháng 10
5
4
- Mức lương bq cả năm 1 NV
3.600
3.900
350
355
- Tổng số lợi nhuận
300.000
320.000
- Tổng số vốn kinh doanh
500.000
610.000
- Số ngày công bq 1 nv cả năm
Yêu cầu:
a. Dựa vào các số liệu trên, hãy phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Hãng ?
b. Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hay mở rộng hoạt động kinh doanh của
Hãng?
Giải:
Tình hình các chỉ tiêu của hãng (tính bằng USD):
TIÊU THỨC
Tổng doanh thu
Trong đó :
- Tổng doanh thu thuần
- Thuế VAT
Tổng số khách mua tour
Khách mua dịch vụ khách
Giá bán tour bình quân
Tổng chi phí kinh doanh
Tỷ lệ % chi phí khả biến
Tổng số nhân viên :
- Có lúc đầu năm
- Tuyển thêm đầu tháng 6
- Cho về hưu cuối tháng 10
Tổng số lợi nhuận
Tổng số vốn kinh doanh
KH
TH
THSKH HTKH (%)
4.000.000 3.890.000 -110.000
97,3
1.800.000 1.780.000
-20.000
98,9
260.000
210.000 -50.000
7.000
6.300
-700
1.000
1.400
+400
450
430
-20
1.820.000 1.700.000 -120.000
87
79
-8
80,8
90
140
95,6
93,4
90,8
50
47
-3
94
8
10
+2
125
5
300.000
500.000
4
320.000
610.000
-1
+20.000
+110
80
106,7
122
Trang 21
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
Trong tổng số các chỉ tiêu trên,có 4 chỉ tiêu vượt mức so với kế hoạch: khách mua
dịch vụ khác, nhân viên tuyển thêm đầu tháng 6, tổng số lợi nhuận, tổng số vốn kinh
doanh.
Các chỉ tiêu khác có thể tính được:
Doanh thu chi hộ cho khách = tổng doanh thu – tổng doanh thu thuần – thuế VAT
- KH = 4.000.000 – 1.800.000 – 260.000 = 1.940.000 USD
- TH = 3.890.000 – 1.780.000 – 210.000 = 1.900.000 USD
Tỷ lệ % doanh thu chi hộ cho =
Doanh thu chi hộ cho khách
Tổng doanh thu
x
100
khách so tổng doanh thu
1.940.000
- KH = 4.000.000
x
100
= 48,5 %
1.900.000
3.890.000
x
100
= 48,8%
- TH =
Tổng số khách phục vụ = tổng số khách mua tour + tổng số khách mua dịch vụ khác
- KH = 7.000 + 1.000 = 8.000 khách
- TH = 6.300 + 1.400 = 7.700 khách
Tổng doanh thu
Giá bán bình quân dịch vụ cho 1 khách =Tổng số khách phục vụ
- KH =
4.000.000
= 500 USD
8.000
- TH =
3.890.000
= 505,2 USD
7.700
Thuế VAT 1 khách phục vụ phải trả =
Thuế VAT
Tổng số khách phục vụ
Trang 22
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
260.000
- KH = 8.000
- TH =
210.000
7.700
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
= 32,5 USD
= 27,3 USD
Doanh thu bán tour = tổng số khách mua tour x giá bán tour bình quân
- KH = 7.000 x 450 = 3.150.000 USD
- TH = 6.300 x 430 = 2.709.000 USD
Doanh thu bán dịch vụ khác = tổng doanh thu – doanh thu bán tour
- KH = 4.000.000 – 3.150.000 = 850.000 USD
- TH = 3.890.000 – 2.709.000 = 1.181.000 USD
Doanh thu bán dịch vụ khác
Doanh thu bán dịch vụ khác cho 1 khách
= số khách mua dịch vụ khác
Tổng
- KH =
850.000
1.000
- TH =
1.181.000
1.400
= 850 USD
= 843,6 USD
Tỷ lệ % chi phí bất biến = 100 – tỷ lệ % chi phí bất biến
- KH = 100 – 87 = 13
- TH = 100 – 79 = 21
Tỷ lệ % chi phí bất biến x tổng chi phí kinh doanh
Chi phí bất biến =
100
- KH =
13 x 1.820.000
100
= 236.600 USD
Trang 23
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
- TH =
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
21 x 1.700.000
100
= 357.000 USD
Chi phí khả biến = tổng chi phí kinh doanh – chi phí bất biến
- KH = 1.820.000 – 236.600 = 1.583.400 USD
- TH = 1.700.000 – 357.000 = 1.325.000 USD
Tỷ suất tổng chi phí so tổng doanh thu =
Tổng chi phí kinh doanh
Tổng doanh thu
1.820.000
- KH = 4.000.000 x
100
= 45,5%
1.700.000
- TH = 3.890.000 x
100
= 43,7%
x
100
Tổng số nhân viên có lúc cuối năm = có lúc đầu năm + tuyển thêm đầu tháng 6 –
cho về hưu cuối tháng 10
- KH = 50 + 8 – 5 = 53 nhân viên
- TH = 47 + 10 – 4 = 53 nhân viên
Năng suất lao động của nhân viên =
Tổng doanh thu
Tổng số nhân viên có lúc cuối năm
4.000.000
- KH =
= 75.471,7 USD
53
3.890.000
- TH =
= 73.396,2 USD
53
Một nhân viên tạo ra đồng lợi nhuận =
- KH =
300.000
53
Tổng số lợi nhuận
Tổng số nhân viên có lúc cuối năm
= 5.660,4 USD
Trang 24
Giải Bài Tập Phân Tích Du Lịch
- TH =
320.000
53
GVHD: TS. Nguyễn Văn Hóa
= 6.037,7 USD
Tổng lợi nhuận
Tổng doanh thu
Tỷ suất tổng lợi nhuận so tổng doanh thu =
300.000
- KH = 4.000.000
x 100
x 100 = 7,5%
320.000
- TH = 3.890.000 x 100 = 8,2%
Tổng lợi nhuận
Tổng chi phí
Tỷ suất tổng lợi nhuận so tổng chi phí =
300.000
- KH = 1.820.000 x
100
= 16,5%
320.000
- TH = 1.700.000 x
100
= 18,8%
Tổng lợi nhuận
Tổng vốn kinh
doanh
Tỷ suất lợi nhuận so với vốn kinh doanh =
300.000
- KH = 500.000
x
100
= 60%
320.000
610.000
x
100
= 52,5%
- TH =
Tỷ suất vốn kinh doanh so tổng doanh thu =
500.000
- KH = 4.000.000 x
100
=
x
Tổng vốn kinh doanh
Tổng doanh thu
100
x
100
x
100
12,5%
Trang 25