Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Thiết kế và gia công nắp sau máy phay 6p82

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.55 KB, 32 trang )

Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Lời Nói Đầu
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo
Thực tập tốt nghiệp là điều rất cần thiết đối với sinh viên ĐH, CĐ, THCN…,
của tất cả các hệ đào tạo,các nghành đào tạo.Đây là một bước chuẩn bị kỹ càng và
cũng là cơ hội để sinh viên củng cố lại kiến thức một cách tổng quát,đồng thời qua
đó sinh viên cũng có thể làm quen được với môi trường thực tế sau khi rời giảng
đường đại học.
Với chuyên nghành được đào tạo là”Công nghệ chế tạo máy”chúng em được
giao đề tài là: "Thiết kế và gia công nắp sau máy phay 6P82" trong đợt thực tập
tốt nghiệp cuối khóa năm học 2012-2013 tại xưởng thực hành Khoa cơ khí chế
tạo_Trường ĐHSP kỹ thuật Vinh.
Sau thời gian thực tập là 8 tuần.Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Thanh Sơn, và một số thầy giáo khác trong khoa Cơ khí chế tạo cùng với
sự làm việc chăm chỉ chúng em đã hoàn thành công việc được giao đúng thời gian
quy định.Đây là bản báo cáo tất cả những gì mà chúng em đã làm cũng như những
gì đã tiếp thu được trong quá trình thực tập.Trong quá trình thực tập và làm báo
cáo, do còn nhiều sai sót. Em mong thầy chỉ bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt
kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

1


Trường ĐHSPKT Vinh


Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

2



Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN A:
I : Tìm hiểu khả năng công nghệ của một số loại máy cắt
kim loại và đồ gá ……………………………………………………………. 1
II : Tìm hiểu chức năng ngiệm vụ công tác chủ yếu của
cán bộ kỹ thuật……………………………………………………………..20
PHẦN B :

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ GIA CÔNG NẮP SAU MÁY PHAY

I : Nghiên cứu ..................................................................................…………26
II : Thiết kế....................................................................................………….…31
III : Gia công...........................................................…………………………….33
IV : Kiểm Tra............................................. ………………………………… 33
V : Lắp ráp , chạy thử…………………………………………………………..36
VI : Kết luận rút ra từ quá trình thực tập …… ………………………………...36

3


Trường ĐHSPKT Vinh

Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Phần A:
I :TÌM HIỂU KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ MÁY CẮT KIM
LOẠI VÀ ĐỒ GÁ .
1 . Thông số và khả năng công nghệ của một số máy Tiện
a : Máy Tiện T6M16 :
- Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được .
+ Trên thân máy 360 (mm)
+ Trên bàn dao 180 (mm)
-

Chiều dài lớn nhất tiện được của chi tiết 900 (mm)

-

Số cấp tốc độ trục chính 12 cấp

-

Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính 44 - 1980 (vòng/phút)
n = 44; 66; 91; 120; 173; 248; 350; 503; 723; 958; 1380; 1980

- Độ côn trục chính côn mooc số 5
- Đường kính lỗ trục chính 30 (mm)
- Số dao lắp được trên bàn dao 4

-Kích thước bàn dao ( rộng × cao ) 20 × 20
-Khoảng cách từ mặt tựa của dao đến tâm máy 20(mm)
-Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay1 vòng
Dọc: 1600(mm);

Ngang: 210(mm);

Phụ: 120(mm)

-Phạm vi góc quay của bàn dao phụ -40˚ đến +40˚
-Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay 1 vòng
+ Dịch chuyển dọc từ 0,06 đến 3,34 (mm/1 vòng)
+ Dịch chuyển ngang từ 0,04 đến 2,47(mm/1 vòng)
-Phạm vi bước ren cắt được
+ Hệ mét

0,5 đến 9 (mm)

+Hệ Anh

38 đến 2 (vòng ren/1 inh)
4


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
+Hệ môđun




Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

0,5 đến 9 (theo môđun)

-Độ côn nòng ụ đông côn mooc số 4
-Dịch chuyển dọc lớn nhất của nòng ụ động 110(mm)
-Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ động(khi tiện côn) 30(vạch)
-Động cơ đặt trong thân máy
- Công suất động cơ trục chính 4,5 (Kw)
- Hiệu suất máy 0.75
-Kích thước lớn nhất của máy
Dài: 2300(mm);

Rộng: 800(mm);Cao: 1200(mm)

-Chiều cao tính từ mặt đất đến trục chính 1100(mm)
-Chiều rộng băng máy 320 (mm)
-Chiều dài băng máy 1500(mm)
* Thông số về du xích
Du xích bàn máy dọc

1 vạch chia nhỏ nhất 0,1 (mm)
1 vòng 20 (mm)

Du xích bàn máy ngang 1 vạch chia nhỏ nhất 0,02 (mm)
1 vòng 4
Du xích bàn dao phụ

(mm)


1 vạch chia nhỏ nhất 0.05 (mm)
1 vòng 5

(mm)

5


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Các tính năng kỹ thuật chủ yếu của máy T620:
- Đường kính lớn nhất của phôi gia công : φ400 mm
- Khoảng cách giữa 2 mũi tâm , có 3 cỡ 710; 1000; 1100 mm
- Số cấp tốc độ trục chính : Z = 23
Giới hạn vòng quay của trục chính: nTc = 12.5 ÷ 2000 (vg/ph)
- Cắt được các loại ren :
Quốc tế tp = 1÷ 142 mm
Anh

24 ÷ 2/1ʺ

Modun

0,5 ÷ 48π


Pitch
- Lượng chạy dao dọc:

96 ÷ 1
Sd = 0,7 ÷ 4,16(mm/vg)

- Lượng chạy dao ngang: Sng = 0,035÷ 2,08 (mm/vg)
- Động cơ chính

N1 = 10 kw; n dc1 = 1450 (vg/ph)

- Động cơ chạy nhanh:

N2 = 1kw; ndc2 = 1410 (vg/ph)
6


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

c. Máy tiện T630(băng dài)
- Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được
+ Trên thân máy là 700(mm)
+ Trên bàn dao là 360(mm)
- Chiều dài lớn nhất tiện được của chi tiết là 3100(mm)
- Số cấp tốc độ của trục chính là 18 cấp

- Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính 44-750(vòng/phút)
n= 14; 18; 24; 30; 38; 48; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 230; 290; 380; 475;600;750
- Đường kính lỗ trục chính 75(mm)
- Số dao lắp được trên bàn dao 4
- Kích thước bàn dao (rộng x cao) 30 x 30
- Khoáng cách từ mặt tựa của dao đến tâm máy 45(mm)
- Phạm vi dịch chuyển lớn nhất của bàn dao
Dọc: 3100(mm) ; Ngang 320(mm) ; Phụ: 150(mm)
- Phạm vi góc quay của bàn dao phụ -40 đến 400
- Phạm vi dịch chuyển bàn dao khi trục chính quay 1 vòng
+ Dịch chuyển dọc từ 0,15 đến 2,65 (mm/1 vòng)
+ Dịch chuyển ngang từ 0,05 đến 0,9 (mm/1 vòng)
- Phạm vi bước ren cắt được
+ Hệ mét 1 đến 224 (mm)
+ Hệ anh 28 đến 2 (vòng ren/ 1ing)
+ Hệ modun 0,25 đến 56 (theo modun)
- Dịch chuyển dọc lớn nhất của nòng ụ động 190(mm)
- Dịch chuyển ngang lớn nhất của nòng ụ động(khi tiện côn) là 30 (vạch)
- Động cơ đặt trong thân máy
- Công suất động cơ trục chính 10(kw)
7


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


- Hiệu suất máy 0,75
- kích thước lớn nhất của máy
Dài :4700(mm);Rộng: 1100(mm); Cao: 1400(mm)
- Chiều cao tính từ mặt đất đến trục chính 1100(mm)
- Chiều rộng băng máy 320(mm)
- Chiều dài băng máy 3800(mm)
* Thông số về du xích
Du xích bàn máy dọc : 1 vạch chia nhỏ nhất 0,1(mm), 1 vòng 40(mm)
Du xích bàn máy ngang: 1 vạch chia nhỏ nhất 0,05(mm),1 vòng 5(mm)
Du xích bàn dao phụ: 1 vạch chia nhỏ nhất 0,05(mm), 1 vòng 5(mm)
c .khả năng công nghệ của tiện
Tiện là một phương pháp gia công cắt gọt thông dụng nhất nó tạo hình bề mặt
gia công bằng 2 chuyển động chính đó là chuyển động đó là chuyển động quay
tròn của chi tiết (trong một số trường hợp sẽ là của dao ) và chuyển động tịnh tiến
của dao do đó nó có thể tiện được tất cả các chi tiết có tiết diện mặt cắt ngang là
tròn.
Sau đây là một số dạng bề mặt có thể tiện được :
+ Mặt trụ :trụ trong và trụ ngoài
+ Mặt côn : côn trong và côn ngài
+ Mặt yên ngựa
+ Mặt tang trống
+ Mặt elip ( dùng đồ gá )
+ Mặt định hình tròn xoay
+ Mặt ren: ren trong và ren ngoài
+ Mặt phẳng
+ Mặt cầu
8


Trường ĐHSPKT Vinh

Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Dùng để cắt đứt
+ Khoan lỗ ( lắp mũi khoan vào ụ động sau)
Khối lượng công việc tiện chiếm khoảng 30 - 40% trong tổng số khối lượng gia
công cơ khí.
2.Thông số và khả năng công nghệ của 1 số máy Phay
a.Máy phay lăn răng5k32
+ Các thông số cơ bản của máy:
- Đường kính lớn nhất của bánh răng gia công:
Dmax = 800mm
- Modul lớn nhất của bánh răng được cắt:
Mmax= 10mm
-

Góc nghiêng lớn nhất của bánh răng gia công:
= ± 600

-

Modul nhỏ nhất của bánh răng gia công:
Mmin= mmax/Rm

+ Khả năng công nghệ của máy:
Máy phay lăn răng là loại máy phay chuyên dụng dùng để gia công các loại bánh
răng thẳng, bánh răng nghiêng, bánh vít…trong điều kiện sản xuất hàng loạt vừa,

bằng các phương pháp gia công bánh răng khác nhau
như: Phương pháp bao hình, phương pháp tiếp tuyến,…Máy có độ chính xác cấp
7÷8. Độ vạn năng và cưng vững của máy khá cao, đảm bảo chu kì
làm việc tự động với phương pháp chạy dao hướng kính, phay thuận và phay
nghịch.
b. Máy phay 6B82
+ Đặc tính kỹ thuật của máy
-

Khoảng cách a từ trục (mặt nút) trục chính tới bàn máy,: 30-350 mm
9


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

Khoảng cách b từ sống trượt thân máy tới tâm bàn máy: 220-480 mm

-

Khoảng cách lớn nhất từ sống trượt thẳng đứng thân máy tới thanh giằng:
775 mm

-


Khoảng cách từ đường tâm trục chính tới mặt dưới xà ngang, k,: 155 mm

-

Khoảng cách lớn nhất từ mặt nút trục chính tới ổ đỡ trục dao, d,: 700 mm

-

Khoảng cách lớn nhất từ mặt sau của bàn tới sống trượt thân máy, e,: 320
mm

-

Bước tiến bàn máy thắng đứng, mm/ph: 8-390

-

Lực kéo lớn nhất của cơ cấu chạy dao,KG:
Dọc: 1500; Ngang: 1200;

Thẳng đứng: 500.

-

Đường kính lỗ trục chính,: 29 mm

-

Độ côn lỗ trục chính:


-

Đường kính trục gá dao, : 32;50. mm

-

Số cấp tốc độ trục chính: 18

-

Phạm vi tốc độ trục chính vg/ph; 30-1500.

-

Công suất động cơ trục chính,: 1,7. kW

-

Công suất động cơ chạy dao: 1,7 kW.

-

Khối lượng máy: 2700. kg

-

Kích thước phủ bì của máy, mm:
Dài: 2400;


-

Rộng: 2440; Cao: 2350.

Kích thước bề mặt làm việc bàn máy, mm:
B1: 320

L: 250.

-

Góc quay lớn nhất của bàn máy: 450

-

Số rãnh chữ T :3

-

Chiều rộng rãnh chữ T, b1: 18. mm

-

Khoảng cách giữa 2 rảnh chữ T,11: 70. mm
10


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
-


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, mm:
Dọc: 700 ;

-



Ngang: 260 ;

Thẳng đứng: 320.

Dịch chuyển nhanh của bàn máy, mm/ph :
Dọc : 2300; Ngang: 2300;

-

Số cấp bước tiến bàn máy : 18.

-

Bước tiến bnaf máy, mm/ph:
Dọc : 23,5-1180 ;

Thẳng đứng :770.

Ngang: 23,5-1180.


+ Khả năng công nghệ của máy:
Máy phay 6P82 dùng để thực hiện các nguyên công phay khác nhau bằng loại
dao phay trụ, mặt đầu, ngón, định hình và các loại khác. Máy dùng để gia công các
mặt phẳng ngang và đứng, phay rảnh, phay góc, phay bánh răng, gia công các loại
khuôn dập, khuôn đúc và các loại chi
tiết khác làm bằng thép, gang, kim loại màu và hợp kim của chúng cũng như các
loại vật liệu khác.
Độ cứng vững cao của máy cho phép sử dụng các loại dao phay được chế tạo
từ thép gió như các dụng cụ cắt được chế tạo từ hợp kim cứng và siêu cứng, từ các
vật liệu tổng hợp. Công suất dẫn động chính và lực chạy dao dọc bàn máy lớn cho
phép tiến hành gia công một lần toàn bộ chiều rộng mặt phẳng ngang bằng dao
phay trụ hoặc dao định hình.
Máy phay 6P82 có bàn máy được xung quanh trục thẳng đứng một góc 45 0 cho
phép cắt các bánh răng nghiêng, trục vít và các chi tiết khác có bề mặt gia công
dạng xoắn ốc.
Khả năng công nghệ của máy có thể được mở rộng nhờ sử dụng các đầu xọc, chia
độ, bàn xoay hình tròn…
*Các điểm ưu việt chính của máy:
+ Về kết cấu:
11


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-


Có cơ cấu kẹp dụng cụ trong trục chính;

-

Có cơ cấu giảm tốc độ chạy dao;

-

Có cơ cấu hiệu chỉnh định kỳ khe hở giữa trục vít đai ốc chạy dao dọc;

-

Có ly hợp an toàn bảo vệ quá tải truyền động chạy dao

+ Về công nghệ:
-

Phạm vi số vòng quay trục chính và lương chạy dao rộng;

-

Công suất dẫn động lớn;

-

Độ cứng vững, độ tin cậy và tuổi thọ của máy lớn.

c. Máy phay vạn năng 676P
+ Đặc tính kỹ thuật của máy:

-

Kích thước bề mặt làm việc của bàn máy( rộng×dài), mm2 : 250×630

-

Khoảng cách đến bàn máy, mm:
 Từ đường tâm của trục chính nằm ngang: 70-470; 80-460
 Từ mặt mút trục chính của ụ quay: 0-375

-

Số rãnh chữ T của bàn quay : 4.

-

Khoảng cách giữa các rãnh T, mm : 14.

-

Độ côn lỗ:
 Trục chính nằm ngang: Móoc N 4.
 Trục cính thắng đứng: Móoc

-

N 4.

Góc quay lớn nhất của đầu trục chính( trong mặt phẳng chạy dao dọc), độ :
90 đến -90.


-

Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy, mm :
Dọc : 450; 400;

Thẳng đứng: 400; 380.

-

Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ trục chính, mm: 300; 250.

-

Số cấp tốc độ trục chính:
12


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo
Ngang : 16;
-



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Thẳng đứng : 16.

Phạm vi tốc độ trục chính, vg/ph:

Ngang : 50-1630 Thẳng đứng : 63-2040.

-

Số cấp bước tiến của bàn : 16.

-

Phạm vi bước tiến của bàn, mm/ph:
Dọc, Ngang, Thẳng đứng: 13-395.

-

Công suất động cơ điện chính, Kw: 2,2.

-

Khối lượng của máy, kg: 1385 ; 1470.

-

Kích thước phủ bì, mm :
Dài : 1200; Rộng : 1225;

Cao : 1735.

+ Khả năng công nghệ của máy:
Máy được thiết kế dùng để thực hiện các nguyên công phay khác nhau bằng
các loại dao phay trụ, mặt đầu, ngón, định hình và các loại khác. Máy dùng để gia
công các mặt phẳng ngang và đứng, phay rãnh, phay góc, phay bánh răng gia công

các loại khuôn dập, khuôn đúc và cá loại chi tiết khác làm bằng thép, giang, kim
loại màu và hợp kim của chúng cũng như các loại vật liệu khác.
Máy được trang bị trục ngang và có đầu phay đứng. Đầu phay đứng có hộp tốc
độ và hệ truyền động riêng, có thể xoay 90 0 trên hai mặt phẳng đứng và nghiêng .
với thiết kế như vậy ,máy có khả năng gia công chi tiết dưới một góc nào đó và
trên mặt phẳng bất kỳ so với bàn máy .
Máy được trang bị trục ngang và đầu phay đứng . Đầu phay đứng có hộp tốc độ
và hệ truyền động riêng , có thể xoay 900 trên hai mặt phẳng đứng và nghiêng . Với
thiết kế như vậy , máy có khả năng gia công các chi tiết dưới một góc nào đó và
trên mặt phẳng bất kỳ so với bàn máy
Máy được trang bị trục ngang riêng biệt nên có thể sử dụng mấy như một máy
phay ngang thông thường .
13


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Công suất lớn và độ cững vững cao của máy cho phép sử dụng cá loại dao
phay được chế tạo từ thép gió cũng như các dụng cụ cắt gọt được chế tạo từ hợp
kim cứng và siêu cứng ,từ các vật liệu tổng hợp .
Khả năng công nghệ của máy có thể được mở rộng nhờ sử dụng các đầu xọc
,đầu chia độ vạn năng ,bàn xoay …
d . Máy Phay Vạn Năng UF222 :
+ các thông số kỹ thuật của máy ;
-


Cấp tốc độ trục chính : 20 cấp : 19; 23; 30 ; 37; 47; 60; 75; 95; 118; 150;
190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500 ( vòng / phút )

-

Côn mooc trục chính : N06.Đường kính lỗ trục chính : 30 mm . Bước ren
trục vít tm = 6.

-

Hành trình theo phương X = 1200; Y = 480 ; Z = 320

-

Kích thước mặt bàn máy : 1650 x 400

-

Lượng tiến dao theo trục :XY : 9,8; 12,5; 16,5; 19; 25; 33; 39; 50; 66; 78;
100; 125; 157; 198; 250; 313; 397; 500 (vòng / phút )

-

Đầu chia độ vi sai N = 40

-

Góc quay đầu đứng : ±1000


-

Kích thước trục dao đầu ngang : d = 22; 27; 35; 40; 50.

-

Hành trình đầu xọc: 90 mm

-

Công suất động cơ : Trục chính 10 Kw – 220/380V .Động cơ bàn 2,8 Kw –
220/380 V.

+ Khả năng công nghệ của máy :
Máy được thiết kế để kết hợp và sử dụng các loại dao khác nhau như dao
phay ngón , dao phay mặt đầu …Dùng để gia công các loại mặt phẳng khác
nhau , các bề mặt định hình như rãnh then , rãnh vuông , bánh răng …

14


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

3.Thông số và khả năng công nghệ của một số máy Mài.
a . Máy mài tròn ngoài 3K12 .

+ Các thông số của máy .
- Bước tiến đá mài tự động 0.002 mm.
- Bước tiến đá mài bằng tay 0.02 mm.
- Đường kính x Chiều rộng x Lỗ ( 400 x 40 x 65 mm ).
- Tốc đọ đá mài 1650 rpm.
- Hành trình ra vào của đá 30 ÷ 300 mm .
Bàn làm việc .
- Góc độ quay bàn máy ( tiến ra vào ) độ côn ± 450.
- Kích thước dài x rộng: 1850 x 300 mm .
- Hành trình : 300 ÷ 800 mm .
Đầu máy .
- Góc độ quay trái phải ± 80.
- Tốc độ trục chính 30 ÷350 rpm.
U động .
- Hành tình trục 25 mm .
- Góc độ mũi tâm 600 .
Động cơ.
- Động cơ đầu mài



- Động cơ đầu máy N = 1613
- Động cơ bơm thủy lực ….
- Động cơ làm nguội

….

- Động cơ mài tròn trong ….
Quy cách máy .
15



Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Trọng lượng
- Kích thước dài x rộng x cao (2500 x 1800 x 2200mm)
Khoảng cách 2 mũi tâm
Đường kính quay trên bàn :

320 mm

Đường kính mài lớn nhất :

300 mm

Tải trọng tối đa :

…….

+ Khả năng công nghệ :
Máy mài trồn ngoài này có thể mài tròn trong lẫn ngoài ; mài côn trong ,côn
ngoài .mài mặt phẳng …
b .Máy mài phẳng 3G71.
+ Các thông số của máy .
- Kích thước bàn làm việc


200 x 500 mm

- Chiều dài mài tối đa

500 mm

- Chiều rộng mài tối đa

200 mm

- Bàn từ tiêu chuẩn

200 x 500 mm

- Khoảng cách từ mặt bàn đến tâm trục chính 500 mm
- Hành trình trục X tối đa bằng tay

700 mm

-

200 mm

Hành trình trục Z

Du xích tay quay : 1vạch chia nhỏ nhất 0.05mm; 1 vòng chia nhỏ nhất 0.5mm
- Đầu mài tốc độ quay trục chính

60Hz/ 1800rpm


- Kích thước đá mài : đk x rộng x lỗ ( 300 x 30 x 70 mm)
- Động cơ trục chính đầu mài :

11798 W

- Động cơ lên xuống :



- Động cơ chạy ngang :



- Động cơ thủy lực :



- Trọng lượng máy;

….
16


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


- Kích thước dài x rộng x cao ( 2000 x 1450 x 2200 mm )
- Kích thước bàn làm việc :

200 x 500 mm

- Chiều dài mài tối đa

500 mm

:

- Bàn từ tiêu chuẩn

200 x 500 mm

+ Khả năng công nghệ :
Khả năng gia công các mặt của vật tạo thành các mặt phẳng với độ chính xác cao
độ bóng bề mặt cao .
4.Thông số và khả năng công nghệ của một số máy Bào:
a. Máy bào 7E500 :
+ Các thông số cơ bản của máy.
- Khoảng cách lớn nhất : LMAX = 500
- Máy có 7 cấp tốc độ từ 13.5 ÷ 150 (hành trình kép / phút )
- Cơ cấu chạy dao tự động từ 0 ÷ 15 giá trị mỗi khoảng : 0,2 (mm/ hành trình
kép)
- Cơ cấu chạy dao thẳng đứng , quay 1 góc 45 0( dùng để gia công mặt phẳng
nghiêng )
- Động cơ có công suất N = 4,5 W , tốc độ : n = 1450 (vòng/ phút )
+ Khả năng công nghệ của máy :

Khả năng gia công các loại mặt phẳng , mặt phẳng nghiêng , các loại rãnh
định hình có đường sinh thẳng như : rãnh chứ T , rãnh đuôi én , rãnh vuông , rãnh
thang , rãnh tròn , thanh răng ….
b. Máy bào ngang P365 (Việt Nam ) :
+ Các thông số cơ bản của máy.
- Tốc độ đầu trượt : Từ 9,5 ÷ 38 (m/phút)
- Khoảng chạy đầu trượt : 150; 250; 350; 450; 550; 650(mm)
- Hành trình theo phương X = 600 , Z = 300(mm)
17


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Hành trình tiến dao Z1 = 210 (mm)
- Kích thước bàn máy : 650 x 450 (mm)
- Góc quay của bàn dao trên : ±600
- Lượng tiến dao theo phương trục X = 0.33; 0.67; 1.33; 2.00; 2.67;
3.33(mm/hành trình)
- Công suất động cơ : 4.5Kw – 220/380 V
+ Khả năng công nghệ của máy :
Khả năng gia công các loại mặt phẳng và các loại rãnh định hình có đường sinh
thẳng đứng và thanh răng…
5. Các loại đồ gá và cơ cấu phân độ :
a. Cơ cấu phân độ :
Nhằm thời gian gia công từng chiếc khi gia công tuần tự các bề mặt chi

tiết người ta thường dùng biện pháp gá đặt một lần nhưng gia công nhiều vị trí nhờ
cơ cấu phân độ (còn gọi mâm quay ) . Cơ cấu phân độ được sử dụng rộng rãi trong
các đồ gá phay khoan …. Trong thực tế gia công , người ta thường gặp các trường
hợp sau .
+ Một chi tiết gia công có bề mặt định hình .hoặc có thể có nhiều bề mặt gia công
nhưng có vị trí xác định trên một vòng tròn cần được gia công trong một lần gá đặt
+ Nhiều chi tiết gia công có nhiều kết cấu giống nhau được gia công tuần tự trên
một đồ gá .
Để có thể gia công được những vị trí khác nhau trong cùng một lần gá ta cần
phải tiến hành phân độ chi tiết gia công . Tùy theo hình thức chuyển động khi phân
độ ta có thế phân độ tịnh tiến và phân độ quay . Qúa trình phân độ có thể đều đặn
hoặc không đều đặn , được thực hiện trức tiếp với chi tiết gia công hoặc gián tiếp
thông qua cơ cấu phân độ của đồ gá. Có thể phân độ quay bằng tay quay hoặc tự
động .
18


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Bộ bánh răng thay thế .
Số răng các loại bánh răng thay thế :
24 – 28 – 32 - 40 – 44 – 48 – 56 – 64 – 72 – 86 – 100
- Vòng chia lỗ : Có 3 loại chia gồm các vòng lỗ sau :
1. 16 – 17 – 19 – 21 – 29 – 33 – 39 - 42 – 49
2. 37 – 39 – 41 – 43 – 47 – 49

3. 21 – 23 – 27 – 29 – 31 – 33
- Khả năng công nghệ của cơ cấu phân độ trên máy phay có trong xưởng:
Vì đầu phân độ sử dụng cơ cấu kẹp chặt là mâm cặp 3 chấu tự định tâm nên đảm
bảo được tâm quay của cơ cấu phân độ trùng với tâm quay của chi tiết . Trên mâm
cặp 3 chấu có thể kẹp chặt cùng với cơ cấu định vị chi tiết ,có thể gả đặt được các
chi tiết hình trụ hay các trục làm đồ gá để gia công các chi tiết khác nhau như các
loại bánh răng .
VD : Kẹp phôi hình trụ để phay chi tiết hình lục lăng .
Kẹp trục gả phôi để gia công bánh răng thẳng ,răng xoắn …
b. Đồ gá tiện
Đồ gá tiện thường được bắt chặt với trục chính của máy tiện ngang và có
chuyển động quay trong quá trình gia công chi tiết.Vì vậy cần:
- Phải cân bằng đồ gá
- Kết cấu nối đồ gá với trục chính của máy tiện phải đảm bảo độ cững vững
Các loại đồ gá tiện như:
- Mâm cặp 3 chấu tự định tâm nếu
+ cặp nông khống chế 2 bậc tự do
+ cặp sâu khống chế 4 bậc tự do
- Mâm cập 4 chấu,mũi tâm
c. Đồ gá phay
19


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


- Cơ cấu định vị phôi và cơ cấu kẹp chặt
- Cơ cấu định vị đồ gá trên máy công cụ
- Cơ cấu so dao gồm miếng gá dao và các tấm căn đệm
- Cơ cấu phân độ và cơ cấu chép hình
d. Đồ gá khoan,khoét,doa
Bao gồm các bộ phận sau:
- Cơ cấu định vị chi tiết gia công
- Cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
- Thân và đế đồ gá lắp cố định trên bàn máy
- Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt
- Cơ cấu phân độ
II :TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ,NHIỆM VỤ ,CÔNG TÁC CHỦ YẾU CỦA
CÁN BỘ KỸ THUẬT :
1 .Phòng kế hoạch, kỹ thuật.
- Lập kế hoạch và quản lý sản xuất của nhà máy ,phân xưởng . Thiết kế bóc
tách , lập dự án .
- Quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất .
- Quản lý chi phí và giá thành sản phẩm.
- Quản lý an toàn trong sản xuất.
- Quản lý nguồn nhân lực và đào tạo.
- Quản lý tài sản ,vật tư sản xuất .
- Thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ được ghi trong quy chế tổ chức và
hoạt động của công ty .
+ Hiểu về thiết kế các máy trong nhà máy phân xưởng .
+ Lắp đặt hoặc trợ giúp lắp đặt thiết bị máy móc.
+ Bảo dưỡng máy theo các hợp đồng đã ký với khách hàng .
20


Trường ĐHSPKT Vinh

Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

+ Sữa chữa hoặc hướng dẫn khách hàng sửa chữa máy
+ Trợ giúp nhân viên kinh doanh về kiến thức kỹ thuật liên quan đến máy .
+ Thu nhận thông tin phản hồi từ khách hàng.
+ Nghiên cứu các tài liệu về máy móc ,thiết bị, kịp thới cập nhật thông tin về
cách sử dụng và sữa chữa các thiết bị mới .
2. Nhiệm vụ của trưởng phòng kế hoạch ,kỹ thuật .
Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác quản lý chất lượng kỹ thuật
cho tất cả các công trình mà công ty dảm nhận thi công được .
- Đảm bảo an toán chho người và tài sản của công ty .
- Đạt yêu cầu chính xác về kỹ thuật, mĩ thuật và chất lượng sản phẩm .
- Hỗ trợ phòng quản lý dự án thi công đúng tiến độ.
- Tham gia kiểm soát chi phí quản lý sản xuất và thi công công trình tiết kiệm
hiệu quả và giá thành hợp lý .
- Trực tiếp quản lý và điều hành nhân sự ,tài sản của phòng kỹ thuật .
- Tham mưu cho giám đốc kỹ thuật về lĩnh vực quản lý thiết kế , triển khai
thực hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến kỹ thuật ; lập kế hoạch sản xuất
và thi công ; thiết kế ,giám sát và thẩm định kỹ thuật ; đề suất các phương án
xử lý kỹ thuật trong phân xưởng nhà náy; đào tạo và huấn luyện nguồn nhân
lực kỹ thuật cho công ty .
- Cố vấn cho giám đốc kỹ thuật về phân bố kế hoạch sản xuất
- Tham gia xây dựng các biện pháp thi công kỹ thuật,xử lý kỹ thuật và quản lý
kỹ thuật chất lượng .
- Tham gia và phối hợp với các phòng ban liên quan để tham mưu việc xây
dựng kế hoạch phát triển ,ứng dụng khoa hoc công nghệ


.Xây dựng kế

hoạch và công tác quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn nghành ,quốc gia quốc
tế áp dụng cho phòng kỹ thuật .
21


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Tham mưu đề xuất việc triển khai thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật ,quy
trình quy phạm trong xây dựng .
- Xây dựng tổng hợp và đề xuất kế hoạch sản xuất cho từng dự án .
- Thay mặt giám đốc kỹ thuật giải quyết các vấn đề liên quan đến kỹ thuật
trong trường hợp cần thiết theo ủy quyền của giám đốc kỹ thuật ,
3. Phòng kiểm tra chất lượng :
- Kiếm tra chất lượng sản phẩm ,bán thành phẩm nhập vào .
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra cho từng đơn hàng .
- Ban hành tiêu chuẩn sản phẩm dựa trên tiêu chuẩn của khách hàng .
- Chuẩn bị hồ sơ cho các đợt khách hàng đánh giá.
- Kiểm thông tin vật tư không phù hợp ,đánh giá nhà cung ứng .
- Thúc đẩy các hoạt động quản lý chất lượng các sản phẩm đang sản xuất .
- Hiểu và nhận thức đầy đủ về nghiệp vụ kiểm tra nhập hàng ,kiểm tra sản
phẩm mẫu .
- Kiểm soát để đảm bảo rằng công việc hằng ngày của các nhân viên cấp dưới

trong phòng theo đúng yêu cầu trong tiêu chuẩn công việc
- Nắm rõ tình hình chất lượng của đời sản phẩm được giao ,các hệ thống quản
lý chất lượng của nhà cung cấp được phân công phụ trách .
- Quản lý xuất nhập hàng tồn kho , thực hiện theo dõi lịch sản xuất .
- Báo cáo cho Quản Đốc Xưởng ,Tổng Giám Đốc về tình hình tồn hàng, giao
hàng tại xưởng của công ty theo hàng tuần .
- Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn , đôn đốc nhắc nhở và kiếm tra giám sát các
đơn vị sản xuất trong công tác nghiệm thu và giao nộp sản phẩm ở các khâu
sản xuất và sản phẩm cuối cùng giao cho khách hàng.
- Phối hợp với phòng kỹ thuật công nghệ và các đơn vị sản xuất áp dụng các
biện pháp và cơ chế tốt nhất để quản lý chất lượng sản phẩm ; xem xét về
22


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

những khiếu nại về chất lượng sản phẩm ,nghiên cứu nguyên nhân sai sót
nếu có , tìm biện pháp xử lý thích hợp .
- Tổ chức quản lý ,lưu trữ khai thác ,bảo quản một cách khoa học có hệ
thống,có hiệu quả các tư,tài liệu ,số liệu kỹ thuật đáp ứng yêu cầu kế hoạch sản
xuất cho các đơn vị sản xuất theo quyết định của giám đốc công ty .
- Soạn thảo và tổ chức phổ biến ,hướng dẫn các đơn vị thực hiện các văn bản
quản lý thuộc phạm vi nghiệp vụ quản lý của phòng .
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch đào tạo ,bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác
nghiệm thu sản phẩm của công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm không

ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiêp vụ có khả năng hoàn thành
nhiệm vụ được giao
- Xây dựng ,quản lý và phát triến các quy trình chất lượng trong toàn nhà máy
- Tổ chức đánh giá nội bộ nhằm củng cố lại thiếu sót trong việc quản lý tại
phòng ban .
- Luôn liên lạc và trao đổi với công ty mẹ và cập nhật các tiêu chuẩn an toàn
cho sản phẩm .
- Phối hợp với các phòng ban khác nhằm đảo bảo tuân thủ nội dung các tiêu
chuẩn trong quá trình sản xuất một cách triệt để.
- Tiếp nhận công nghệ sản phẩm mới thông qua quy trình đào tạo nghiêm ngặt
ở nước ngoài cũng như trong nước .
- Lên kế hoạch đánh giá cho sản phẩm mới .Cùng các phòng ban và công ty
mẹ giải quyết triệt để các vấn đề trong sản xuất thử nghiệm trước khi đưa
vào sản xuất hàng loạt.
- Phối hợp vớ các phòng kỹ thuật, sản xuất để kiểm tra , cải tiến và phê duyệt
các công đoạn sản xuất ,khi cần thiết tổ chức các dự án để xử lý các vấn đề
phát sinh trong sản xuất.
23


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Kiểm tra công đoạn : kiểm tra dụng cụ thao tác tài liệu và hồ sơ trên dây
chuyền sản xuất .
- Kiểm tra trực tiếp : kiểm tra 100% các sản phẩm trên dây chuyền sản xuất

trước khi đóng gói.
- Định hướng các hoạt động ở các phòng ban để phù hợp với nội dung chứng
nhận của công ty .
- Hợp tác với đoàn đánh giá để kiểm tra quy trình ,thực tế làm việc của các
phòng ban .
- Tiến hành xử lý các lỗi phát hiện .
- Tổ chức tham gia các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giảm tổn thất nội
bộ và báo cáo hàng tháng ,hằng năm lên ban lãnh đạo .
4. Trưởng xưởng gia công :
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc xí nghiệp về công tác quản lý ,sử dụng lao
động máy móc có hiệu quả nhất .
- Chiụ trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất ,tổ chức diều hành thực hiện đạt kế
hoạch sản xuất đảm bảo kỹ thuật .chất lượng sản phẩm năng suất trước giám
đốc nhà máy,
- Chịu trách nhiệm thực hiên tốt các nội quy của nhà máy ,của công ty về
công tác quản lý lao động,quản lý tài sản và quản lý sản xuất ,vệ sinh công
nghiệp .
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan của xí nghiệp ,thực hiện
chế độ báo cáo hàng tuần ,hàng ngày ,tháng.
- Tổ chức thực hiện các chức năng ,nhiệm vụ của xưởng theo quy định của
giám đốc nhà máy kịp thời nhanh chóng đúng quy trình quy định .
- Xây dựng các đề án phát triển ,phương án hoạt động theo các lĩnh vực
chuyên môn ,nghiệp vụ xưởng .
24


Trường ĐHSPKT Vinh
Khoa Cơ Khí Chế Tạo




Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch chuyên môn nghiệp vụ ,hướng dẫn kiểm tra
đề xuất các phương án chỉ đạo ,uốn nẵn những sai lệch không phù hợp .
- Tổng kết đánh giá các hoạt động theo các lĩnh vực chuyên môn của xưởng .
- Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ ,kỹ thuật nghiệp
vụ theo đúng yêu cầu khách hàng.
- Phối hợp công tác với các bộ phận khác trong xí nghiệp trong qua trình hoạt
động .
- Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất của xưởng.
- Triển khai công tác và thực hiện theo dõi các các hạng mục công việc .
- Phân công, lập kế hoạch sản xuất ,bảo hành các sản phẩm của công ty .
- Quyết định phương án gia công dựa theo tiêu chuẩn công việc và theo yêu
cầu đơn hàng .
- Theo dõi hợp lý phiếu yêu cầu của từng đơn hàng cụ thể .
- Gíám sát và quản lý toàn bộ máy móc ,thiết bị ,dây chuyền của xưởng sản
xuất .
- Quản lý lịch làm việc hàng ngày của từng bộ phận ,đánh giá hiệu quả công
tác của nhân viên cấp dưới .
- Tìm hiểu nhu cầu đào tạo nâng cao tay nghề của nhân viên và phối hợp với
phòng nhân sự triển khai ,
- Có trách nhiệm đôn đốc và tuân theo nội quy ,chính sách của công ty và theo
chỉ đạo cấp trên .
- Hướng dẫn và đào tạo nhân viên trong xưởng .
- Hợp tác cùng với phòng nhân sự về những vấn đề liên quan đến tuyển dụng
và các mỗi quan hệ lao động .
Phối hợp với các phòng ban tham mưu giúp ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản
xuát hiệu quả.
25



×