I.
Khái quát chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Tiền lương
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thỏa thuận giữa người lao động
và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy định trong nền kinh tế thị
trường.
2. Các khoản trích theo lương
Theo Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11, Các khoản trích theo lương
Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động còn phải trích một số tiền nhất
định tính theo tỷ lệ % của tiền lương để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm
đảm bảo lợi ích của người lao động. Đó là các khoản trích theo lương, được thực hiện
theo chế độ tiền lương ở nước ta, cụ thể:
3. Hình thức tiền lương trong Doanh nghiệp.
•
Hình thức tiền lương theo thời gian.
-Tiền lương trả cho NLĐ tính theo thời gian làm việc, cấp bậc, chức danh và thang
lương theo quy định theo 2 cách: Lương thời gian giản đơn và Lương thời gian có thưởng.
- Lương thời gian giản đơn được chia thành:
+ Lương tháng: Tiền lương trả cho NLĐ theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp
bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lương tháng thường áp dụng trả lương nhân viên làm
công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động
không có tính chất sản xuất.
Trong trường hợp NLĐ không làm việc đủ số ngày làm việc thì tính theo công
thức sau:
Mức lương tối thiểu * Hệ số lương
Lương tháng = -------------------------------------------------------- x Số ngày làm
thực tế
Số ngày làm việc theo quy định
4 Quỹ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
a Qũy tiền lương
Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của Doanh nghiệp do Doanh nghiệp quản lý, sử
dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp gồm:
Tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian làm việc thực tế và các khoản phụ cấp
thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực…
Tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian ngừng sản xuất, so những nguyên nhân
khách quan, thời gian nghỉ phép.
Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp
làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề…
- Về phương tiện hạch toán Kế toán, quỹ lương của Doanh nghiệp được chia làm 2
loại: tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian họ thực hiện nhiệm
vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ
chính của họ, thời gian lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng sản xuất được hưởng theo chế
độ.
Trong công tác hạch toán Kế toán tiền lương chính của công nhân sản xuất được hạch
toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại SP, tiền lương phụ của công nhân sản xuất được
hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại SP có liên quan theo tiêu thức
phân bổ thích hợp.
b Qũy BHXH
Quỹ BHXH là khoản được trích lập theo tỷ lệ quy định là 26% trên tổng quỹ lương
cơ bản thực tế phải trả cho toàn cán bộ CNV của Doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh
thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm, thai sản, tai nạn …
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả CNV trong kỳ.Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN tiến hành trích lập quỹ BHXH theo
tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương cơ bản thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó 18% tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 8 % trừ vào lương của
người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp CNV tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp
họ bị mất khả năng lao động:
Trợ cấp CNV ốm đau, thai sản
Trợ cấp CNV khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp
Trợ cấp CNV khi về hưu, mất sức lao động
Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành , toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ bảo
hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu , mất sức lao động.
Tại DN hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai sản… Trên cơ sở
các chứng từ hợp lệ, cuối tháng DN phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
c Qũy bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỷ lệ quy định là 4.5% trên
tổng quỹ lương cơ bản thực tế phải trả cho toàn bộ CNV của Công ty nhằm phục vụ, bảo vệ
và chăm sóc sức khỏe cho NLĐ. Cơ quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa
bệnh theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước quy định cho người tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương trả CNV
trong kỳ. Theo cơ bản, Doanh nghiệp trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối tượng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lương của NLĐ. Quỹ BHYT được trích
lập để tài trợ cho NLĐ có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên
trách để quản lý và trợ cấp cho NLĐ thông qua mạng lưới y tế.
d Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ BHTN là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỷ lệ quy định là 2% trên
tổng quỹ lương cơ bản thực tế phải trả cho toàn bộ CNV của Công ty nhằm trợ cấp cho NLĐ
trong thời gian không có việc làm. Cơ quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán hỗ trợ 70% lương cơ
bản cho người lao động trong thời gian chưa có việc làm theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nước
quy định cho người tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHTN được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương trả CNV
trong kỳ. Theo cơ bản, Doanh nghiệp trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các
đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của NLĐ.
e Quỹ Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương thực
tế phải trả cho CB CNV của Doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho
NLĐ đồng thời duy trì hoạt động công đoàn tại DN.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng DN trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số tiền
lương thực tế phải trả CNV trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các
đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ
quan công đoàn cấp trên, một phần để lại DN chi tiều cho hoạt động công đoàn tại DN. Kinh
phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn chăm
lo, bảo vệ quyền lợi cho NLĐ.
5 Nhiệm vụ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lương, thời
gian và các khoản liên quan khác tới NLĐ trong DN. Kiểm tra tình hình huy động và sử
dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về tiền lương, lao động, tình hình sử dụng
quỹ tiền lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong DN thực hiện đầy đủ đúng chế độ ghi
chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ Kế toán và hạch toán lao động, tiền lương
đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính toán, phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản theo
lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
- Lập báo cáo Kế toán và phân tích tình hình sử dụng LĐ, quỹ tiền lương, đề xuất
biện pháp khai thác hiệu quả tiềm năng lao động trong DN.
6 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
a Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
-Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các
biểu mẫu chủ yếu sau:
Mẫu số 01a- LĐTL
Bảng chấm công
Mẫu số 01b- LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ
Mẫu số 02- LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03- LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng
b Tài khoản sử dụng
+ TK 334: phải trả người lao động
+ TK 338 phải trả, phải nộp khác. TK này dùng đê phản ánh các khoản phải trả, phải nộp
cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu và nội dung của TK 338
Bên Nợ
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khản liên quan.
- BHXH phải trả cho người lao động
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Số BHXH, BYYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý
- Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên Có
-Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết( chưa xác định rõ nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương người lao động
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
- Các khoản phải trả phải nộp khác
Dư Có - Số tiền còn phải trả phải nộp khác
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết
Dư Nợ ( nếu có) số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.
TK 338 có 7 TK cấp 2
338(1): Tài sản thừa chờ giải quyết
338(2): Kinh phí công đoàn
338(3): BHXH
338(4): BHYT
338(6): Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
338(7): Doanh thu chưa thực hiện
338(8):Phải trả, phải nộp khác
338(9): BHTN
II Công ty TNHH Long Á
1.Giới thiệu về công ty TNHH thương mại Long Á
-Công ty THHH Thương Mại Long Á là công ty thành viên của tập đoàn văn phòng phẩm
DELI ( DELI Corp.) .Đây là 1 tập đoàn lớn của Trung Quốc với 2 viện nghiên cứu , 6 trung
tâm nghiên cứu phát triển , 5 khu công nghiệp lớn .
- Công ty TNHH Thương Mại Long Á được thành lập ngày 03/08/2005 do Sở kế hoạch đầu
tư Hà Nội cấp với mã số doanh nghiệp là 01011745841
- Tên tiếng việt : Công ty TNHH Thương Mại Long Á
- Tên giao dịch : LATRACO.,LTD
- Trụ sở giao dich : 32/27/6 phố An Dương , phường Yên Phụ , quận Tây Hồ , thành phố
Hà Nội.
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh văn phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng, quà tặng,
sách, báo, tạp trí.
- Ngày hoạt động : 03/08/2005 ( đã hoạt động được 12 năm )
- Giám đốc : Bà Nguyễn Thị Hồng Hạnh
- Điện thoại : 0439274846
Công ty thực hiện chế độ hoạch toán độc lập ,được phép vay vốn , kí hợp đồng , có con
dấu riêng theo thể thức nhà nước quy định , được đăng kí theo luật công ty , có tư cách pháp
nhân đầy đủ để thực hiền quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật .
2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Long Á
Cơ cấu tổ chức của công ty là một mô hình tổ chức theo chức năng . Bộ máy hoạt động gọn
nhẹ và năng động rất phù hợp với công
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý doanh nghiệp
3. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Thương Mại Long Á
Công ty TNHH Thương Mại Long Á là đơn vị hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp
nhân , được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng . Phòng kế toán được trang bị đầy đủ trang
thiết bị để đáp ứng nhu cầu công việc và đảm bảo phản ánh chính xác và kịp thời các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp .
4.Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
14/9/2006 của Bộ tài chính và các văn bản hướng dẫn kèm theo.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán của công ty ; Tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ
Tính thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ
Hình thức ghi sổ : Nhật kí chung
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ : Theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên .
5 Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH thương mại Long Á.
a Hình thức trả lương và cách tính lương cho người lao động tại công ty TNHH thương
mại Long Á.
-Hình thức trả lương: Công ty trả lương cho cho công nhân bằng hình thức trả tiền
mặt.
- Cách tính lương: Theo tháng.
Mức lương tối thiểu * Hệ số lương
Lương tháng =
x Số ngày làm
Số ngày làm việc theo quy định
thực tế
.
b, Các khoản phụ cấp và các khoản khấu trừ vào lương tại công ty TNHH thương mại
Long Á.
* Các khoản phụ cấp: Phụ cấp thuộc quỹ lương
- Phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể:
+ Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của
người lao động. + Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương
thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
- Đối với các chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ
luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi
lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết,
người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao
động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ
* Các khoản khấu trừ vào lương
-Bảo hiểm xã hội
-Bảo hiểm thất nghiệp
-Bảo hiểm y tế
-Đoàn phí (đối với người lao động là đoàn viên)
6. Trình tự hạch toán và lên sổ sách báo cáo
- Trình tự công việc của kế toán tiền lương:
III.
Phân tích chứng từ
Công ty TNHH TM Long Á
32/17 An Dương , Q.Tây Hồ , TP Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
( tháng 12 năm2016)
Stt
Họ và
tên
Ngày bắt
đầu
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn
Xuân
Trường
01/04/2006
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
2
Trần Duy
Hưng
29/03/2010
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
N
N
N
X
X
X
X
X
X
3
Vũ Thị
Nga
14/04/2010
X
X
N
X
N
N
N
N
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1/2
X
1/2
N
X
X
X
X
X
X
4
Đào
Hồng
Nguyệt
20/05/2010
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
5
Nguyễn
Thu Hà
01/12/2010
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
X
X
6
Hà thế
Quỳnh
01/03/2011
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
7
Vũ Thị
Xuân
01/03/2011
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1/2
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
8
Vũ Thị
Hoài Thu
20/02/2012
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1/2
X
X
X
X
X
9
Nguyễn
Tùng
Lâm
06/08/2012
X
X
X
X
X
1/2
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
X
10
Nguyễn
Văn
05/10/2012
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
1/2
X
X
X
X
X
X
Thắng
11
Nguyễn
Thị
Khánh
Vân
01/03/2014
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
N
N
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
12
Phạm
Văn
Thắng
25/03/2014
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
13
Tống
Văn
Thiệu
01/11/2014
X
N
N
X
N
N
N
N
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
X
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
14
Bùi Văn
Tưởng
01/05/2015
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
N
X
X
X
X
X
15
Nguyễn
Văn Linh
01/05/2015
ctac
ctac
ctac
X
Ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
X
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
X
ctac
ctac
ctac
ctac
Ctac
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
16
Nguyễn
Minh
Công
15/06/2015
X
X
X
X
N
N
X
N
N
N
N
N
N
N
N
X
X
X
X
X
X
1/2
N
1/2
X
X
X
17
Hoàng
Đình
Thắng
15/06/2016
ctac
ctac
ctac
X
Ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
ctac
X
ctac
ctac
ctac
ctac
Ctac
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
18
Nguyễn
Thị
Huyền
Trang
15/11/2016
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
19
Dương
Phi Cẩm
12/01/2016
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
N
X
X
X
20
Vũ Công
Nguyên
12/12/2016
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Kí hiệu chấm công :
- Đi làm
- Nghỉ phép
Người chấm công
(ký, họ tên)
- Nghỉ bù
- Nghỉ ốm
- Nghỉ không lương
- Nghỉ không phép
Đơn vi:công ty TNHH Thương mại Long Á
Bộ phận: kế toán
Mẫu số: 02- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng01.năm2017
Lươn Nghỉ việc
Lương
Các
KỳvàIIviệc
Họ
Bậc khoản Hệ
g stt ngừng
tên
lương
số
hưởng
…%
Thời
gian
Phải
khấu
trừ
vào
lương
được
lĩnh
Sản
lương
phẩm
Phụ cấp
thuộc
Phụ
cấp
khác
Số
SP
Số
tiền
Số
công
Số tiền
3
4
5
6
Số
công
Số tiền
7
8
A
B
1
2
1
Nguyễn
Xuân
Trường
1.210.00
0
4.6
34
5.566.000
2
Nguyễn
Văn
Thắng
1.210.00
0
4.6
29
5.206.903
3
Nguyễn
Thị
Huyền
Trang
1.210.00
0
3.
2
31
3.872.000
4
Nguyễn
Khánh
Vân
1.210.00
0
3.
2
28
3.497.290
1
5
Vũ Thị
Nga
1.210.00
0
4.6
27
4.847.806
1
6
Bùi Thị
Bích
Hằng
1.210.00
0
3.
2
31
3.872.000
7
Hà Thế
Quỳnh
1.210.00
0
3.
2
30
3.384.475
8
Tống
Văn
Thiệu
1.210.00
0
4.6
31
5.566.000
CỘNG
35.812.474
1
1
Tổng số
Tạm ứng
tháng
Trước
Quỹ
lương
9
BHXH
10
11
12
13
….
.
14
Thuế
TNCN
Cộng
tiền
Kỳ
nhận
16
17
C
Phải
nộp
15
Số
650.00
0
6.216.00
652.680
652.680
5.563.320
650.00
0
5.856.903
614.975
614.975
5.241.928
650.00
0
4.522.000
474.810
474.810
2.047.190
124.903
650.00
0
4.147.290
435.465
435.465
3.711.825
179.548
650.00
0
5.497.806
577.270
577.270
4.920.536
650.00
0
4.522.000
474.810
474.810
4.047.190
650.00
0
4.034.475
423.620
423.620
3.610.190
650.00
0
6.216.000
3.000.00
0
652.680
652.680
2.563.320
41.012474
5.000.00
4.306.31
4.306.31
31.706.16
179.548
124.903
608.90
2.000.00
0
2
0
0
0
4
Tổng số tiền ( viết băng chữ): ba mươi mốt triệu bảy trăm linh sáu mười bốn nghìn ./.
Ngày31.tháng01năm2017
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
VÀO SỔ:
SỔ NHẬT
KÝ CHUNG
Ngày tháng ghi
sổ
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
Bảng thanh
toán lương nv
t1/2017
31/01/2017
Bảng phân bố
trích bảo
hiểm theo
lương
Bảng phân bố
trích bảo
hiểm theo
lương
Phiếu chi 1
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
Phiếu chi
2
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Tài khoản ĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Lương phải trả
CNV
Bảo hiểm giảm
trừ lương nhân
viên tháng
1/2017
Trích bảo hiêm
nhân viên
tháng 1/2017
X
1
334
2
642
X
3
338
x
4
334
x
5
338
6
642
9,022,774
7
334
5.000.000
8
111
9
334
10
111
Tạm ứng
lương cho nv
Thanh toán
lương tháng 1
cho CNV
x
có
41.012.474
41.012.474
4,306,310
4,306,310
9,022,774
5.000.000
31.706.164
31.706.164
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 3383 : bảo hiểm xã hội
Chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
A
Số hiệu
B
Ngày tháng
C
Diễn giải
D
Tk
đối
ứng
E
Số phát sinh
Nợ
1
Có
2
Số dư
Nợ
3
Có
4
-Số dư đầu
kỳ
-Số phát
sinh trong
kỳ
31/01/2017
0
31/01/2017
31/01/2017
4.306.310
Bảng phân
bố trích
bảo hiểm
theo lương
Trích bảo
hiểm nhân
viên tháng
1/2017
Bảng phân
bố trích
bảo hiểm
theo lương
Trích bảo
hiểm nhân
viên tháng
1/2017
Công phát
sinh trong
tháng
31/01/2017
334
642
9,022,774
Số dư cuối
kỳ
13,329,084
13,329,084
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 3384: bảo hiểm y tế
Chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
A
Số hiệu
B
Ngày tháng
C
Diễn giải
D
-Số dư đầu
Tk
đối
ứng
E
Số phát sinh
Nợ
1
Có
2
Số dư
Nợ
3
Có
4
0
kỳ
-Số phát
sinh trong
kỳ
Trích bảo
hiểm nhân
viên tháng
1/2017
31/01/2017
31/01/2017
Bảng phân
bố trích
bảo hiểm
theo lương
Bảng phân
bố trích
bảo hiểm
theo lương
31/01/2017
31/01/2017
Trích bảo
hiểm nhân
viên tháng
1/2017
Công phát
sinh trong
tháng
334
615,187.12
642
1,230,374.2
2
Số dư cuối
kỳ
1,845,561
1,845,561
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 3389: bảo hiểm thất
nghiệp
Chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
Số dư
Nợ
Có
A
B
C
D
-Số dư đầu
kỳ
-Số phát
sinh trong
kỳ
E
1
2
3
4
Trích bảo
hiểm nhân
viên tháng
1/2017
31/01/2017
31/01/2017
Bảng phân
bố trích
bảo hiểm
theo lương
Bảng phân
bố trích
bảo hiểm
theo lương
31/01/2017
31/01/2017
Trích bảo
hiểm nhân
viên tháng
1/2017
Công phát
sinh trong
tháng
334
410,124.74
642
410,124.74
0
Số dư cuối
kỳ
820,249.50
820,249.50
SỔ CÁI
Tài khoản :các khoản trích theo
lương
Số hiêu :338
Chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
31/01/2017
31/01/2017
SỔ CHI TIẾT
TK :334
Ngày tháng ghi sổ
SH
Bảng phân
bố bảo
hiểm theo
lương
Bảng phân
bố bảo
hiểm theo
lương
NT
Diễn giải
31/01/2017
Khấu trừ
bảo hiểm
vào lương
31/01/2017
Chứng từ
Nhật kí chung
T
D
Số dư đầu kì
Trích bảo
hiểm trừ
vào lương
Cộng phát
sinh
Số dư cuối
kì
Diễn giải
Tài khoản
đư
Số tiền
N
C
0
3
334
4.306.310
5
642
9.022.774
0
13.329.084
13.329.084
Tài
Số phát sinh
Số dư
SH
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
SỔ CÁI
Tài khoản :phải trả CNV
Số hiêu 334
Bảng
thanh toán
lương
Bảng phân
bố bảo
hiểm trích
theo lương
Phiếu chi
1
Phiếu chi
2
khoản
đư
N
Số dư đầu kì
NT
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
Tính lương
phải trả
CNV
Khấu trừ
bảo hiểm
vào lương
Tạm ứng
lương
Thanh toán
lương
Cộng phát
sinh
Số dư cuối
kì
642
N
C
0
41.012.474
338
4.306.310
111
5.000.000
31.706.16
4
41.012.47
4
111
C
41.012.474
0
Chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
SH
31/01/2017
Bang
thanh toán
lương
t1/2017
Bảng phân
bố bảo
hiểm theo
lương
Phiếu chi
1
31/01/2017
Phiếu chi
2
31/01/2017
31/01/2017
NT
Diễn giải
31/01/2017
Lương phải
trả CNV
31/01/2017
31/01/2017
31/01/2017
Trích bảo
hiểm trừ
vào lương
Tạm ứng
cho nv
Thanh toán
lương cho
cnv
Cộng phát
sinh
Số dư cuối
kì
Nhật kí chung
T
D
Số dư đầu kì
Tài khoản
đư
Số tiền
N
1
642
4
338
4.306.310
7
111
5.000.000
9
111
C
0
41.012.474
31.706.16
4
41.012.47
4
41.012.474
0
NK-SC
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
SH
NT
Diễn Số tiền
giải phát sinh
Số dư
đầu kì
tkđư
N C
Bảng
thanh
toán
lương
Lươn
nv
g phải
31/01/20 t1/20 31/01/20
trả
41.012.4 64 33
17
17
17
cnv
74
2 4
Bang
phân
bố
bảo
hiểm
Khấu
trích
trừ
31/01/20 theo 31/01/20 vào 4.306.31 33 33
17
lương
17
lương
0
4 8
31/01/20 Bang 31/01/20 Trích 9.022.77 64 33
17
phân
17
bảo
4
2 8
bố
hiểm
bảo
trừ
hiểm
vào
trích
lương
theo
dòn
g
Tk 111
N
100.000.0
00
Tk334
C
N
41.012.4
74
1
2
3
C
4.306.31
0
Tk 338
N
C
Tk 642
N
C
41.012.4
74
4.306.31
0
9.022.77 9.022.77
4
4
lương
Tạm
ứng
lương
31/01/20 Phiếu 31/01/20 cho 5.000.00 33
17
chi 1
17
nv
0
4
Than
h toán
lương
31/01/20 Phiếu 31/01/20 t1/20 31.706.1 33
17
chi 2
17
17
64
4
Cộng
phát
sinh
Số dư
cuối
kì
11
1
11
1
4
5.000.00 5.000.00
0
0
5
31.706.1 31.706.1
64
64
0
68.293.83
6
36.706.1 41.012.4 41.012.4
13.329.0 50.035.2
64
74
74
0
84
48
0
0
13.329.0 50.035.2
84
48
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 01
Số hiệu tài khoản
trích yếu
N
C
Số tiền
Lương phải trả
642
334
41.012.474
Cộng
41.012.474
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 02
Số hiệu tài khoản
TRÍCH YẾU
N
C
SỐ TIỀN
Khấu trừ vào lương
334
338
4.306.310
Thanh toán tạm ứng
334
111
5.000.000
Thanh t oán lương
334
111
31.706.164
Cộng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
41.012.474