Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.84 KB, 55 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
mục lục
lời mở đầu.......2
Chơng I : Đặc điểm, tình hình chung về tổ chức và quản
lý sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần Trờng
Sơn....5
I

Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
Trờng Sơn.5

II

Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công
ty
cổ
phần
Trờng
Sơn.....6
1

Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty..
...6

2

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty......7



3

Kết quả kinh doanh của Công ty những năm gần
đây.......9
Đặc điểm tổ chức
ty..10

III

bộ

máy

quản



Công

Chơng II : Những nội dung cơ bản của từng phần hành kế
toán mà Công ty cổ phần Trờng
Sơn đang thực
hiện......13
Đặc điểm tổ chức
ty13

I

bộ


máy

kế

toán

1

Hình
thức
tổ
chức
toán..13

2

Tổ
chức
bộ
máy
toán...15

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

công

Công


tác

kế
kế

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

tại

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
II
Tổ
chức
hệ
thống
kế
ty..15

toán

tại

Công


1

Các
chính
sách
kế
chung..15

2

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
.16

3

Tổ chức vận dụng hệ
toán...17

thống

chứng

4

Tổ chức vận dụng hệ
toán......18

thống


tài

5

III

toán

từ

kế

khoản

kế

Tổ
chức
hệ
thống
báo
toán.18

cáo

kế

Tổ
chức
kế

toán
các
thể..18

hành

cụ

phần

1

Tổ
chức
kế
toán
tiền...18

vốn

bằng

2

Tổ
chức
kế
toán
24


3

Tổ
chức
kế
toán
tài
định.27

4

Tổ
chức
kế
toán
ơng29

5

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm...33

6

Tổ chức kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh..35

vật

t-


sản

cố

tiền

l-

Đánh giá về tình hình công ty
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp


CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, với chính sách mở của của
Nhà nớc, một mặt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể
phát huy hết khả năng, tiềm lực của mình, mặt khác lại đặt các
doanh nghiệp trớc một thử thách lớn lao, đó là sự cạnh tranh gay
gắt của cơ chế thị trờng. Để đứng vững đợc trên thị trờng và
hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần có hệ
thống quản lý tài chính cung cấp thông tin chính xác để giúp
lãnh đạo đa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Trong các công cụ quản lý tài chính thì
hoạch toán kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu để
thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin. Trên thực tế, ở tất cả các
doanh nghiệp, kế toán đã phản ánh tính toán sao cho doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng cao lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Nh vậy, nếu doanh nghiệp không thực hiện
tốt công tác hạch toán kế toán nhất là kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm thì có thể nói các doanh nghiệp hoạt động
trên thị trờng hoạt động một cách liều lĩnh, sẽ không có phơng
hớng và những quyết định đa đến những thành công trong
kinh doanh.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, sau khi đã đi sâu vào khảo
sát, nghiên cứu tình hình thực tế và công tác này ở Công ty cổ

phần Trờng Sơn, em chọn đề tài : Tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Trờng Sơn
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Đáp ứng yêu cầu của học viên cũng nh yêu cầu thực tế đối với
sinh viên thực tập, với sự hớng dẫn của Tiến sĩ Trần Thị Ngọc
Hân và sự giúp đỡ của Công ty cổ phần Trờng Sơn em đã hoàn
thành bản báo cáo tốt nghiệp của mình. Bản báo cáo thực tập
của em gồm hai chơng :
Chơng I : Đặc điểm, tình hình chung về tổ chức và quản lý
sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Trờng Sơn.
Chơng II : Những nội dung cơ bản của từng phần hành kế toán
mà Công ty cổ phần Trờng sơn đang thực hiện
Mặc dù đã rất cố gắng nhng do thời gian tìm hiểu tại công
ty có hạn và khả năng cũng nh kinh nghiệm còn hạn chế, bên cạnh
đó đối tợng nghiên cứu lại rất rộng và phức tạp nên bản báo cáo
thực tập tốt nghiệp của em vẫn không tránh khỏi những thiếu
sót, vì vậy em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô

giáo trong bộ môn kế toán cũng nh của cả bộ phận kế toán Công
ty cổ phần Trờng Sơn để bản báo cáo đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
DANH Mục các kí hiệu viết tắt
STT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

BHLĐ

Bảo hiểm lao động


2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

TSCĐ

Tài sản cố định

6

HTK

Hàng tồn kho


7

NVL

Ngyên vật liệu

8

SPDD

Sản phẩm dở dang

9

NTP

Nửa thành phẩm

10

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

11

G

Giám đốc


12

PX

Phân xởng

Chơng I : Đặc điểm, tình hình chung về tổ chức và
quản lý sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Trờng
Sơn.

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
I.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ
phần Trờng Sơn.
Tên công ty: Công ty cổ phần Trờng Sơn
Tên giám đốc : Lê Huy Chiến
Vốn điều lệ : 10.000.000.000 VNĐ
Địa chỉ : Khu kinh tế Nghi Sơn, Trờng Lâm, Tĩnh Gia, Thanh

Hóa
Điện thoại : 0378713378
Mã số thuế : 2801435084
Fax

: 0378713378

Địa chỉ trang wed : />Số tài khoản ngân hàng : 102010000870669
Viettinbank chi nhánh Sầm Sơn

Tại ngân hàng

Công ty cổ phần Trờng Sơn là Công ty chuyên sản xuất kinh
doanh gạch đất sét nung, Công ty ra đời hoạt động từ năm 1993.
Tiền thân là xí nghiệp gạch Trờng Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa trực
thuộc

công

Tháng 2/1999

ty

xây

dựng

số

6


Thanh

Hóa

.

xí nghiệp gạch Trờng Lâm đợc đổi tên là xí

nghiệp gạch Trờng Sơn. Cho đến tháng 8/2003, thực hiện chính
sách cổ phần hóa của Đảng và nhà nớc, xí nghiệp gạch Trờng Sơn
đợc cổ phần hóa và lấy tên là Công ty cổ phần Trờng Sơn theo
quyết định thành lập số 2167 QĐ/UBTH ngày 02/08/2003 của
UBND tỉnh Thanh Hóa. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
26030000095 ngày 28/07/2003 do Sở kế hoạch và đầu t Thanh
Hóa cấp.

Với quy mô sản xuất lớn, sử dụng công nghệ hiện đại, có đội
ngũ chuyên gia, kỹ s, công nhân lành nghề đầy kinh nghiệm,
mẫu mã và chất lợng đạt tiêu chuẩn quốc gia. Công ty cổ phần Trờng Sơn đã đạt tới đỉnh cao về chất lợng: bền, đẹp, mẫu mã
phong phú đa dạng, hoa văn sắc xảo tinh tế đáp ứng đợc mọi
yêu cầu của những công trình.
Việc thành lập Công ty cổ phần Trờng Sơn là việc áp dụng
triệt để vốn, nhân tài vật lực, việc đóng góp cổ phần là việc
tạo cho công nhân có tinh thần trách nhiệm, tăng năng suất lao
động, tăng doanh thu và mang lại lợi nhuận cho Công ty.
Để tiếp cận và chiếm lĩnh thị trờng Công ty đã không ngừng
cải tiến mẫu mã và chất lợng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị hiếu
của thị trờng.
Về mặt xã hội : do doanh thu ngày càng cao nên thu nhập của
ngời lao động tăng theo, cải thiện đáng kể đời sống của công
nhân viên. Sự đổi mới về máy móc thiết bị, dây chuyền công
nghệ nói riêng đã giúp cho công ty ngày càng đứng vững trên
thị trờng, doanh thu năm sau cao hơn năm trớc, thực hiện nghĩa
vụ đầy đủ kịp thời và ngày một tăng.
Với sự nỗ lực, trí tuệ và lao động miệt mài, gạch ngói Trờng
Sơn trở thành đối tác tin cậy của các nhà sản xuất đầu t và là
nhà cung cấp tin cậy cho các khách hàng trong và ngoài tỉnh.
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Kế hoạch của gạch ngói Trờng Sơn trong thời gian vừa rồi là
đẩy mạnh hơn nữa việc sản xuất và cung cấp sản phẩm phục vụ
cho việc tái định c của chơng trình phát triển khu công nghiệp
kinh tế Nghi Sơn đã thực hiện rất thành công và thắng lợi.
II.

Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần Trờng Sơn

1. Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
-Về nhiệm vụ của công ty : Công ty cổ phần Trờng Sơn là
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh gạch đất sét nung. Trải
qua hơn 20 năm hoạt động với sự hoàn thiện về chất lợng, công
ty đã cung cấp một lợng lớn sản phẩm của mình cho khách hàng
không chỉ ở tỉnh Thanh Hóa mà còn các tỉnh lân cận nh Nghệ
An, Ninh Bình, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của thị trờng
rộng lớn. Đồng thời giúp cho nhiều ngời ở vùng đất nghèo có công
ăn việc làm, đẩy mạnh sự phát triển cho đất nớc.
-Về mục tiêu của công ty : Để bắt kịp xu hớng phát triển của xã
hội thì kiểu sản xuất thủ công phải đợc dỡ bỏ, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa phải đợc nâng cao, các công nghệ khoa học kĩ
thuật tiên tiến phải đợc áp dụng. Về lâu dài, công ty có mục tiêu
tạo ra sản phẩm đa năng chất lợng hơn, và không ảnh hởng đến
môi sinh, môi trờng sống xung quanh.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty


GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Công ty cổ phần Trờng Sơn sản xuất ra sản phẩm chính là
các loại gạch nung đất sét, quy trình sản xuất kiểu liên tục, sản
phẩm hoàn thành qua nhiều giai đoạn sản xuất. Quá trình sản
xuất sản phẩm nằm khép kín trong phân xởng, mặt khác do
đặc điểm của sản phẩm là đều lấy từ nguyên vật liệu chính là
đất thó nên quy trình sản xuất ra các loại sản phẩm tơng tự
nhau.
Sản phẩm Gạch đất sét nung của Công ty có các chỉ tiêu cơ lý
hòa toàn phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1998, đặc biệt là
khả năng chịu nén, chống thấm nớc tốt chắc chắn sẽ đáp ứng
yêu cầu là vật liệu xây dựng cho các công trình ngầm, các bể
chứa, tờng chịu lực cho các công trình xây dựng dân dụng và
công nghiệp.
Nhà máy áp dụng công nghệ sản xuất gạch đất nung bằng hệ
thống máy tạo hình liên hợp hút chân không vào lò nung tuynel.
Với dây chuyền công nghệ dòng chảy khép kín, công nghệ

tyunel có đặc điểm sau :
- Sử dụng nhiều dạng nguyên liệu đặc biệt nh đất pha cát, đất
đồi,.. với công nghệ kem dẻo cho năng suất lao động cao, chất lợng sản phẩm tốt.
-

Chất độc hại ít, chất lợng môi trờng xung quanh nhà máy sạch,

không bị ô nhiễm.
*Các loại gạch sản xuất là :

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán

-Gạch 2 lỗ to (kích thớc 220*105*60 ): Gạch TCCA Sim , Gạch A
hồng TCVN, Gạch TCCA Hồng, Gạch A Sim TCVN
-Gạch 2 lỗ nhỏ : Gạch PTC A Sim ( kích thớc 190*85*52)
-Gạch 6 lỗ to (kích thớc 220*105*150) : Gạch A Hồng, Gạch A
sim
- Gạch 6 lỗ nhỏ : Gạch lỗ một nửa 110*105*150

-Gạch đặc TC ( kích thớc 190*85*52).
*Quy trình công nghệ sản xuất một sản phẩm :

Ngâm

Máy nạp



nguyên
liệu

Nhào
dính
liên hợp

Máy
nhào 2
trục

Lò sấy
Xếp mộc
sảnsản xuất gạch
Quy trình
lên
phẩm
goong - Khâu chế biến nguyên

Phơi
đảo


Tạo
hình
mộc

Lò nung chia
Xuống
làm 3 giai đọan
goòng kiểm
đợc chia làm 2 giai đoạn :
: sấy khô, nung,
tra chất lợng
sản phẩm
liệu và tạo hình sản phẩm

Để tiến hành sản xuất sản phẩm gạch trớc hết phải lấy đất thó
từ các nơi quy định sau đó đa nguyên liệu đã pha trộn vào
ngâm ủ với nhiệt độ cần thiết, sau khi nguyên liệu đợc ủ tiến
hành sản xuất. Trớc tiên đa nguyên liệu đã ngâm ủ vào máy cấp
liệu thông qua hệ thống băng dải kế với máy pha than đa vào
nhào 2 trục, đất và than đợc đánh tơi, trộn lẫn kết hợp bổ sung
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
thêm nớc để đảm bảo độ ẩm cần thiết từ 18-20%. Sau đó áp
qua máy và đa vào máy tạo hình liên hợp hút chân không để tạo
hình viên gạch của máy tạo hình 1, 2, 3 đấy gọi là bán thành
phẩm của các loại gạch ( gạch mộc ).
-

Khâu nung đất, lựa chọn sản phẩm

Khâu nung đất lựa chọn sản phẩm : khi viên gạch mộc đảm
bảo độ ẩm từ 8-10% thì đa vào goòng để vào lò sấy khô. Trong
quá trình sấy độ ẩm giới hạn từ 5-6% nếu gạch mộc quá ẩm thì
phải sử dụng buồng xây phụ. Sau khi lấy xong đa gạch vào lò
nung, lò nung chia làm 3 giai đoạn nối tiếp nhau :
1

Tiếp tục sấy

2

Nung

3

Làm mát

Sau khi gạch nung xong, đợc đa ra tháo dỡ và đa sản phẩm

xuống nhập kho. Trong quá trình đa gạch ra nhập kho, bộ phận
kiểm tra chất lợng sản phẩm kết hợp phân loại sản phẩm. Nếu
viên nào không đủ tiêu chuẩn bộ phận kiểm tra chất lợng sản
phẩm ( KCS ) không chấp nhận thì phải bán sản phẩm theo khối.
Công ty cổ phần Trờng Sơn tổ chức một phân xởng sản xuất
gồm 10 công đoạn sau : Cấp đất, vận hành mộc, cơ điện, vệ
sinh công nghiệp xếp lò, xe nâng, lò nung hầm sấy, chế biến tạo
hình, xếp goòng, xuống goòng, bốc xếp.
3. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần
đây :
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Đơn vị tính : Triệu
đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm

2011

Năm 2012 Năm 2013

1

Doanh thu

22047

26692

32642

2

Lãi gộp

10912

13013

15506

3

Lãi ròng

5537


6475

8632

Trong những năm qua, quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trên đà phát triển. Qua bảng trên ta thấy tổng
doanh thu của nhà máy không ngừng tăng lên đồng thời với việc
tăng doanh thu của nhà máy không ngừng tăng lên đồng thời với
việc tăng doanh thu là lãi gộp cũng không ngừng tăng liên tục qua
các năm. Bên cạnh đó, lợi nhuận trớc thuế và ngân sách nhà nớc
cũng nh đời sống cán bộ công nhân viên chức trong nhà máy
cũng đông thời tăng. Với trang thiết bị đợc nâng cấp cải tiến,
đầu th thêm máy móc thiết bị mới, từng bớc đột phá về công
nghệ và chất lợng cũng nh giá thành sản phẩm dần tăng doanh
thu để đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên và tạo
niềm vui cho mọi ngời, thu hút khách hàng, tăng tích lũy và mở
rộng sản xuất. Bên cạnh đó nhà máy có đội ngũ chuyên môn cao
đảm bảo đợc chất lợng sản phẩm làm ra và đây cũng là thế
mạnh để nhà máy nâng cao thị phần của mình trên thị trờng.
III.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
*Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty :

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp


CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán

Đại hội đồng cổ
đông
Chủ tịch hội đồng
quản trị

Ban giám đốc
Giám đốc điều
hành

Phòng kinh
doanh

Cấp
đất

Vận
hành
mộc

Phòng kế hoạch
Kỹ thuật


Chế

biến,tạ
điện
o hình
1,2,3
Trại giam Thanh
Lâm

Tổ
Tổ
Tổ
xếp
tạo
xuốn
goòn
hình
g
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
g
goòn
Huyền Trang

Phòng kế
toán Thống kê

Nung,
hầm
sấy


Tổ
bốc
xe

Vệ
sinh

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

Xe
nâng

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán

*Bộ phận gián tiếp sản xuất :
-Hội đồng quản trị ( 5 ngời do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra): Chủ tịch Hội đồng quản trị là ngời điều hành cao nhất có
quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến Công ty là ngời
chịu trách nhiệm trớc các cơ quan nhà nớc.
-Ban giám đốc ( 3 ngời) : Là ngời chỉ huy cao nhất sau Chủ
tịch hội đồng quản trị (CTHĐQT) phụ trách chung tình hình sản
xuất kinh doanh của đơn vị, là ngời chịu trách nhiệm trớc
CTHĐQT và trớc khách hàng, đồng thời trớc cán bộ công nhân viên

về mọi hoạt động của Công ty. Là ngời đại diện cho Công ty ký
kết mọi hoạt động kinh doanh khi CTHĐQT ủy nhiệm. Ban giám
đốc của Công ty gồm có : Giám đốc và 2 Phó giám đốc.
+Giám đốc : Có quyền đại diện thành lập, bổ nhiệm của
trởng ca sản xuất, các bộ phận nghiệp vụ. Giám đốc có nhiệm vụ
thay mặt công ty ký nhận tài sản, tiền vốn do Công ty bàn giao
để quản lý sử dụng vào sản xuất kinh doanh sao cho đạt đợc lợi
nhuận cao nhất trong sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển
của Công ty ngắn, trung và dài hạn.
+Phó giám đốc : Là ngời đợc Giám đốc ủy quyền chỉ đạo
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đợc tiến hành thông
suốt liên tục. Tham mu cho giám đốc về công tác tổ chức hành
chính, động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ,
sơ yếu lý lịch, giảI quyết các vấn đề liên quan đến công tác
hành chính, văn th, con dấu theo chế độ quy định.
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Phòng kinh doanh ( 6 ngời ) : Làm công tác tiếp thị, tiêu

thụ sản phẩm, xây dựng và chịu trách nhiệm thực hiện các kế
hoạch kinh doanh.
-Phòng kế toán thống kê ( 5 ngời ): Thực hiện công tác kế
toán quá trình sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng chế
độ hiện hành.
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật, ban giám đốc và khách hàng
về tính chính xác, trung thực của số liệu, tăng cờng công tác
quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn vốn kinh doanh của
Công ty, lập kế hoạch và báo cáo quyết toán theo định kỳ, lập
báo cáo thống kê về tình hình sản xuất kinh doanh, đề xuất với
ban giám đốc và CTHĐQT phơng án về quản lý sản xuất và quản
lý tài chính của công ty.
-Phòng kế hoạch kỹ thuật ( 4 ngời ) : Lập kế hoạch và theo
dõi các thiết bị máy móc, có kế hoạch thay đổi sửa chữa trình
ban giám đốc. Cung ứng đầy đủ kịp thời vật t cho quy trình
sản xuất, hớng dẫn chỉ đạo kỹ thuật các khâu sản xuất để đảm
bảo chất lợng sản phẩm.
*Bộ phận trực tiếp sản xuất : Do đặc điểm sản xuất của
công ty là sản xuất gạch tập trung theo dây chuyền, khối trực
tiếp sản xuất của công ty đợc chia làm 12 tổ :
-Tổ cơ điện máy ủi ( 4 ngời ).
- Tổ cấp đất ( 3 ngời ).
- Xe nâng ( 3 ngời )
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18


:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Tổ chế biến tạo hình ( 37 ngời )
-Tổ vận hành gạch mộc ( 17 ngời ).
- Lò nung ( 20 ngời ).
- Vệ sinh ( 4 ngời ).
- Nhân công tại Trại giam Thanh Lâm ( 101 ngời ) bao gồm các
tổ :
+ Tổ tạo hình (30 ngời)
+ Tổ xếp goòng(30 ngời)
+ Tổ xuống goòng (22 ngời)
+ Tổ bốc xe (19 ngời)
Ngoài ra còn một số bộ phận làm việc lu động khác thuê từ trại
giam Thanh Lâm.
Bộ phận trực tiếp sản xuất thực hiện theo chức năng chuyên
môn hóa dây chuyền sản xuất từ khâu đầu tiên là nhào đất,
trộn đất đến khâu cuối cùng là đa gạch lên xe vận chuyển tiêu
thụ.
Chơng II : Những nội dung cơ bản của từng phần hành kế
toán mà công ty cổ phần Trờng sơn đang thực hiện
I.Đặc điểm Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Công tác kế toán của công ty tổ chức theo hình thức kế toán
tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang


Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
quản lý và quy mô của công ty là hoạt động tập trung trên một
địa bàn. Theo hình thức này toàn bộ công tác công tác kế toán
tại công ty đợc thực hiện tại phòng kế toán của công ty, ở các bộ
phận sản xuất không tổ chức công tác kế toán riêng.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.


Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trởng

Kế toán
thanh toán

Kế toán
bán hàng

Thống kê
-Phân xởng

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Kế toán
Tổng hợp

Kế toán kho

Thủ kho

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

Thủ quỹ

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Kế toán trởng : Là ngời tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng
thời hớng dẫn, thể chế và cụ thể hóa kịp thời các chính sách,
chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nớc và Công ty. Hớng
dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hoạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu
trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán
của Công ty.
- Kế toán tổng hợp : chịu trách nhiệm tổng hợp chứng từ, cung

cấp và kiểm tra tính chính xác và đầy đủ các thông tin kế toán
trớc khi kế toán trởng lập báo cáo tài chính. Tập hợp và phân bổ
chi phí chung, kết chuyển chi phí chờ phân bổ, đến kỳ tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm, hàng tháng theo dõi tình
hình tăng giảm tài sản cố định và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thanh toán : Thu thập kiểm tra từ ban đầu và kèm theo
thủ tục thanh toán, toàn bộ chi phí bằng tiền mặt tiền gửi, theo
dõi chặt chẽ hoạt động về số liệu, thu chi. Đồng thời có trách
nhiệm tính chi trả lơng cho lao động, ngoài ra còn tính và trích
Bảo hiểm xã hội ( BHXH ), Bảo hiểm y tế ( BHYT ), Kinh phí công
đoàn ( KPCĐ ) cho ngời lao động theo chế độ quy định.
- Kế toán bán hàng : Có trách nhiệm theo dõi bán hàng, thống kê
bán hàng, hàng ngày, hàng tháng, tổng hợp nhập, xuất, tồn của
hàng hóa, tổng hợp doanh thu chuyển cho kế toán theo dõi, kiểm
tra cân xe và lợng đầu tấn thực tế trớc khi giao hóa đơn cho xe
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
đi; theo dõi, nắm chắc tất cả các chế độ của khách hàng về
chiết khấu, khuyến mại.

- Kế toán kho : Theo dõi lợng nguyên vật liệu, thành phẩm nhập
xuất tồn hàng ngày. Về thành phẩm, nắm chắc số lợng hàng trả
về, chất lợng hàng để bộ phận sản xuất lên kế hoạch sản xuất
kịp thời. Về nguyên vật liệu, theo dõi lợng nguyên vật liệu gần
hết để đặt. Tiến hành phân bổ quản lý chặt chẽ việc sử dụng
vật t hàng tháng, hàng quý, tiến hành đối chiếu với thủ kho.
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi chứng từ đã có
đầy đủ chữ kí của ngời có thẩm quyền. Theo dõi và cập nhật
hàng ngày vào sổ quỹ. Là ngời quản lý số tiền mặt tại Công ty,
thu, chi theo phiếu thu, phiếu chi, hàng tháng, hàng kỳ đối chiếu
với kế toán thanh toán.
- Thống kê phân xởng : Có trách nhiệm theo dõi diễn biến sản
xuất và việc thực hiện kế hoạch hàng ngày của các phân xởng.
- Thủ kho : Có trách nhiệm theo dõi, cung ứng xuất nhập các loại
nguyên vật liệu, phụ tùng cho phân xởng.
II. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
1

Các chính sách kế toán chung.
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Trờng sơn. Chế

độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Trờng Sơn : áp dụng
chế độ kế toán theo quyết định số 15/2005/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp


CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
- Phần mềm sử dụng : Phần mềm kế toán Cybersoft
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam
Đồng (VNĐ)
- Phơng pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng theo phơng pháp
khấu trừ.
- Phơng pháp tính giá thành sản phẩm : Phơng pháp tính giá
thành phân bớc có tính giá thành nửa thành phẩm.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK : Theo trị giá gốc
+ Nguyên tắc tính giá trị HTK xuất kho : Theo phơng pháp
bình quân gia quyền cả tháng.
+ Nguyên tắc hoạch toán HTK : Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp kế toán TSCĐ :
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo nguyên giá và giá trị còn
lại.
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ : áp dụng phơng pháp khấu hao
đờng thẳng.
-Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : áp dụng chuẩn mực kế toán 14.
2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với
những quy định mà bộ tài chính đã ban hành. Hệ thống chứng
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân

Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
từ đợc lập và luân chuyển theo đúng chế độ quy định. Hệ
thống sổ kế toán tổng hợp đợc sử dụng theo hình thức kế toán
Nhật ký chung với phần mềm kế toán Cybersoft. Việc ghi chép
đuợc tiến hành theo trình tự :
Sơ đồ : Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung với phần mềm

kế toán Cybersoft

-Sổ, thẻ kế toán chiChứng
tiết từ
-Sổ
kếtổng
toán hợp chi tiết

-Sổ nhật ký chung

-Sổ cái


Máy tính

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
: Nhập số liệu hàng ngày hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
: Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày : Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng
làm căn cứ nhập vào máy tính với phần mềm kế toán, đồng thời
ghi vào sổ tổng hợp chứng từ.

GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
Cuối tháng, cuối năm : In sổ báo cáo cuối tháng cuối năm và
đối chiếu với các sổ liên quan trong phần mềm.

3.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán đợc dùng để chứng minh tính hợp
pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty,
phản ánh kịp thời trạng thái và sự biến động của đối tợng hoạch
toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán.
- Hệ thống chứng từ mà công ty đang áp dụng là hệ thống
chứng từ đợc ban hành theo quyết định 15 của Bộ Tài Chính
Chứng ngày 20/03/2003, gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu tiền tệ
+ Chỉ tiêu bán hàng
+ Chỉ tiêu lao động tiền lơng
+ Chỉ tiêu TSCĐ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho
Một số chứng từ công ty thờng sử dụng :
- Chứng từ tiền tệ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,
giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai
thu tiền, bảng kê chi tiền, bảng kiểm kê quý
- Chứng từ trong bán hàng : bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi,
hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thờng,...
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Chứng từ tiền lơng : bảng chấm công, bảng chấm công làm
thêm giờ, bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán tiền thởng,
bảng thanh toán tiền thuê ngoài, bảng trích nộp các khoản lơng,
bảng kê phân bổ tiền lơng và BHXH,
- Chứng từ TSCĐ : biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản
đánh giá lại tài sản, biên bản kiểm kê tài sản, bảng tính và phân
bổ TSCĐ,...
- Chứng từ hàng tồn kho : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên
bản kiểm nghiệm vật t công cụ hàng hóa, phiếu báo vật t còn lại
cuối kì, biên bản kiểm kê vật t công cụ sản phẩm hàng hóa,
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
4.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Trờng
Sơn đợc xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán đợc
quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
áp dụng theo chế độ hiện hành ở việt nam, báo cáo tài chính
của công ty bao gồm :
-

Bảng cân đối kế toán

- Mẫu số B01-

DNN
-


Bảng cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-

DNN
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang

Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế Toán
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-

DNN
-

Báo cáo Lu chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03-

DNN

-

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-

DNN
Tất cả các báo cáo này của Công ty do Kế toán trởng tổng
hợp lập. Cuối kỳ kế toán trởng tiến hành tổng hợp các số liệu kế
toán mà các nhân viên kế toán nhập vào máy trong kỳ.
III.Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể
1

Kế toán vốn bằng tiền
Công ty cổ phần Trờng Sơn vốn bằng tiền có 2 loại tiền

mặt và tiền gửi ngân hàng,cả hai loại này đều là tiền Việt
Nam không có ngoại tệ.
Tiền mặt : Tiền mặt đợc quản lý tại quỹ của công ty. Các
nghiệp vụ phát sinh chủ yếu là thu tiền bán gạch mỗi ngày, các
nghiệp vụ tạm ứng, thanh toán tiền lơng cho công nhân viên,
nộp tiền điện, nớc, điện thoại, thanh toán tiền vận chuyển
nguyên vật liệu,... Cuối ngày thủ quỹ phải có trách nhiệm chốt
tiền xem số liệu thực tế có khớp đúng số liệu trên sổ sách hay
không dới sự giám sát của kế toán Thanh toán.
Tiền gửi ngân hàng : Các nghiệp vụ thanh toán của công ty
chủ yếu thực hiện qua ngân hàng bằng hình thức chuyển
GVHD : Tiến sĩ Trần Thị Ngọc Hân
Huyền Trang


Sinh viên : Lờng Thị
Lớp

CQ48/21.18

:


×