Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án soạn theo phát triển năng lực lớp 2 mẫu tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 33 trang )

Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

TUẦN 12:
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời
được câu hỏi 5
2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu
phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. Chú ý các từ: ham chơi, la cà,
khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng
phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài: abc
- Học sinh thực hiện
- Giáo viên giới thiệu bài mới: Sự tích cây vú
sữa
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30 phút)

Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

* Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Gv theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết

*HĐ Tìm hiểu bài:
* Tổ chức cho HS tìm hiểu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm, Gv hỗ trợ khi cần
thiết.

Nguyễn Thị Hằng

- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- Luyện từ: ham chơi, la cà, khản

tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán
lá, gieo trồng, xuất hiện, đỏ hoe.
- Đọc nối tiếp câu lần 2.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc câu:
+ Một hôm, vừa đói vừa rét,/ lại bị
trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến
mẹ,/ liền tìm đương về.//
+ Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia
đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ
con.//
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc các từ ở phần chú giải
cuối bài.
- HS thảo luận nhóm , nêu ý kiến
cá nhân, thống nhất trong nhóm,
trình bày trước lớp theo nội dung
các câu hỏi trong SGK

- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng
vùng vằng bỏ đi.
- Vì sao cậu bé lại tìm đường về?
- Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ hớn
hơn đánh. Cậu mới nhớ đến mẹ.
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? - Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy
một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Từ các cành lá, những đài hoa bé

tí trở ra nở trắng như mây, rồi hoa
rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da
càng mịn, xanh óng ánh rồi chín,
một dòng sữa trắng trào ra ngọt
thơm như sữa mẹ.
- Những nét nào ở trên cây gợi lên hình ảnh của - Lá một mặt xanh bóng, mặt kia
mẹ?
đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
Cây xòe cành ôm cậu như tay mẹ
- Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ làm âu yếm vỗ về.
gì?
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ
cho con,...
- Nội dung là gì?
- Nói lên tình cảm yêu thương sâu
nặng của mẹ và con.
*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng - Học sinh trả lời.
hiếu thảo đối với cha mẹ?
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- Tuyên dương học sinh có thái độ, hành động
đúng đắn.
4. HĐ thực hành kỹ năng: (10 phút)

- Giáo viên yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.- Thi - HS đọc
đọc đoạn
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình - Lớp lắng nghe, nhận xét.
chọn học sinh đọc tốt nhất.
5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh trả lời
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- Học sinh trả lời theo ý kiến cá
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Cha mẹ nhân
là người sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên
người, các con phải vâng lời, hiếu thảo với mẹ - Lắng nghe, ghi nhớ
cha…
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
học .
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài:
Mẹ
……………………………………………………………….

TOÁN

TÌM SỐ BỊ TRỪ
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai
chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách
tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt
tên điểm đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ, rèn kĩ năng vẽ đoạn
thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a,b,d,e), bài tập 2 (cột 1,2,3), bài tập 4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 ô vuong như bài học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- HS hát khởi động
- Học sinh hát
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình

bảng: Tìm số bị trừ
bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Hỏi
có bao nhiêu ô vuông?
- Giáo viên tách 4 ô vuông ra, còn mấy ô
vuông? Ta làm thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu: số bị trừ 10,
số trừ 4, hiệu 6.
- Giáo viên ghi bảng
…- 4 = 6 …- 6 = 4
- Nếu các số bị trừ trong phép trừ trên chưa
biết thì ta làm thế nào để tìm được số bị trừ.
- Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa
biết là x.
- Giáo viên ghi : x - 4 = 6
- Cho học sinh đọc và viết số bị trừ, số trừ,
hiệu trong x - 4 = 6

- Có 10 ô vuông
- Học sinh nêu phép trừ : 10 – 4= 6
- Học sinh nêu tên gọi các thành phần
trong phép trừ : 10 – 4 = 6
- Học sinh nêu cách tìm: Lấy 6 + 4 =
10

- Học sinh đọc:
+ x : số bị trừ
+ 4: số trừ
+ 6: hiệu.

- Giáo viên cho học sinh nêu cách tìm số bị - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng
trừ: 10 - 4 = 6
với số trừ.
6 + 4= 10
- Cho vài học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Giáo viên giúp học sinh tự viết:
x - 4= 6
x=6+4
x = 10
3. HĐ thực hành: (14 phút)
* HS luyện tập :
-GV giao BT
- GV tổ chức cho HS làm các bài tập.
- GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
- GV theo dõi, thống nhất ý kiến, chốt kiến
thức.
- Cho HS chữa bài.
Bài 1 (phần a,b,,d,e):
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Gv chấm nhận xét.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trừ.
Tiểu học Phùng Chí Kiên

- HS làm các bài tập, trao đổi trong
nhóm, báo cáo kết quả trước lớp.

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
-HS làm vở.HS chia sẻ kết quả bài.
a) x -4=8

b) x -9=18
x =8+4
x =18+9
Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng
x =12

x =27

d) x -8=24
x =24+8
x =32

e) x -7 =21
x =21+7
x=28

- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn chữa - Lắng nghe.
bài.
Bài 2 (cột 1,2,3):
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn: Biết số trừ, hiệu, - Học sinh làm bài:
tìm số bị trừ.

Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
? Vì sao em tìm ra hiệu ở cột một bằng 7
-HS trả lời
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-HS làm VBT
- Học sinh làm bài,sau đó kiểm tra
cho nhau
C
B
I
A
- Lắng nghe.

- Giáo viên nhận xét.


D

4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong - Học sinh lắng nghe
tiết dạy
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. - Lắng nghe và thực hiện
Xem trước bài: 13 trừ đi một số: 13 - 5
......................................................................................

THỂ DỤC:

ĐI THƯỜNG THEO NHỊP.TRÒ CHƠI NHÓM 3 NHÓM 7
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Đi thường theo nhịp. Bước đầu biết thực hiện động tác đi thường.
- Giúp học sinh học trò chơi Nhóm 3 nhóm 7. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu
tham gia vào trò chơi.
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay
cầu giờ học
và hát
- Khởi động:
Học sinh chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn đi thường……...bước. Thôi!
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác
thực hiện 2x8 nhịp
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã -4 học sinh lên thực hiện
học ở tiết trước.
Đội Hình
- Giáo viên nhận xét.
* * * * * * * *
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
* * * * * * * *
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
* * * * * * * *

* * * * * * * *
II/ CƠ BẢN:
GV
Việc 1: Đi thường theo nhịp.
- Làm mẫu động tác
-HS tập
- Gọi HS thực hiện động tác
- Tập theo nhóm
Việc 2: Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
- Giáo viên nhận xét
III/ KẾT THÚC:
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng
toàn thân: Học sinh vừa đi theo vòng tròn vừa
hít thở sâu
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
hát
- Dặn học sinh về nhà ôn 8 động tác thể dục đã Đội hình xuống lớp
học.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018



Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017
TOÁN:

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán dạng 13 – 5.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (phần a), bài tập 2, bài tập 4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC :

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)


Hoạt động học

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
- Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên đọc phép tính để học sinh nêu kết
quả:
x - 9 = 18
x - 7 = 21
x - 12 = 36
- Giáo viên nhận xét, và tuyên dương những học - Lắng nghe.
sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 13 - Học sinh mở sách giáo khoa,
trừ đi một số: 13 - 5
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
1: Giới thiệu phép trừ 13 – 5
- Nêu vấn đề: Có 13 que tính, lấy bớt đi 5 que - Lấy 13 – 5.
tính, còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết - HS làm nhóm thao tác trên que
quả.
tính tìm kết quả
- Học sinh nêu kết quả : 13 -5=8
- Vậy 13-5 = 8.
- Ghi bảng : 13 - 5 = 8
- Hướng dẫn đặt tính:
+ Viết số 13, viết số 5 thẳng cột với 3, viết dấu - Học sinh nhắc lại: 13 -5= 8
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018



Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

trừ, kẻ vạch ngang.
+ Tính: 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 thẳng cột với 5 và
3.
2: Lập bảng trừ 13 trừ đi một số
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết - Học sinh thao tác trên que tính,
quả các phép trừ trong phần bài học
tìm kết quả trong nhóm điền
SGK
13 - 4 = 9
13 - 7= 6
13 - 5 = 8
13 - 8 = 5
13 - 6 = 7
13 - 9 = 4
- Giáo viên nhân xét: Các số ở cột số bị trừ là -Đại diện các nhóm đọc bảng trừ
13, số trừ là các số 4,5,6,7,8,9
vừa lập
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ
- Học sinh chơi truyền điện để
thuộc bảng trừ.
- Vài học sinh đọc lại bảng trừ
3. HĐ thực hành: (14 phút)
-GV giao các BT
Bài 1 (phần a):

- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-HS làm phiếu cá nhân.
- Giáo viên hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng ta
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
lập các phép trừ.
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 - 9 = 4
13 - 8 = 5
13 - 4 = 9
13 - 5 =8
7 + 6 = 13
6 + 7 =13
13 -7 = 6
13 - 6 = 7
- Lắng nghe.

- Giáo viên nhận xét bài của các nhóm.
+ Trong phép cộng 9 + 4 và 4 + 9 khi ta đổi chỗ
các số hạng thì kết quả vẫn không thay đổi.
+ Trong phép trừ 13 – 9 và 13 – 4
- Từ phép cộng 9 + 4 = 13:
- Lắng nghe.
+ Lấy 13 - 9 = 4 ; 13- 4= 9
+ Và 13 – 3 - 5 cũng bằng 13 -8
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh thực hiện vào
phiếu,nhóm trưởng kiểm tra
13
13
13
13
13
6
9
7
4
5
- Giáo viên nhận xét.
7
4
6
9
8
Bài 4:
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- Gọi học sinh đọc đề, phân tích đề bài.


- HS đọc đề bài trong nhóm.
-Nhóm trưởng hỏi :
?Đề cho biết gì
? Đề bài hỏi gì
-HS giải vở
- Giáo viên chấm bài làm của 1 số em làm -1HS chữa bài và chia sẻ bài
nhanh
những bạn khác
Bài giải:
Số xe đạp còn lại là:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
13 - 6= 7 (xe đạp)
Đáp số : 7 xe đạp
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Gọi 2,3 học sinh đọc bảng trừ
- Học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe
- Dặn học sinh về ôn bảng trừ: 13 trừ đi một số. - Lắng nghe và thực hiện
Xem trước bài: 33 - 5
......................................................................................

CHÍNH TẢ

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi. Bài
viết không mắc quá 5 lỗi chính tả

- Làm được bài tập 2, bài tập 3a
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả ng/ngh,
tr/ch
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên:
+ Bảng lớp viết tắt chính tả với ng/ ngh.
+ Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC:

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Hoạt động học

- Hát

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
càng ngoan
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết - Lắng nghe
tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018



Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

2. HĐ hình thành kiến thức mới. (5 phút)
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như + Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
thế nào?
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+ Lớn nhanh , da căng mịn, óng
ánh rồi chín.
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Có 4 câu.
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc + Học sinh đọc:
lại từng câu đó.
Từ các cành … như mây
Hoa tàn … rồi chín
Môi cậu … sữa mẹ.
- Yêu cầu HS tìm viết chữ khó vào bảng con.
- HS tìm viết chữ khó vào bảng
con: cành lá, đài hoa, nổ ra , nở
trắng, xuất hiện, căng mịn, óng

ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt
thơm
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh các nhóm. - Học sinh lắng nghe.
3. HĐ thực hành kỹ năng. (15 phút)
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng
tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho
nhau.
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống
cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình - Lắng nghe
bày và nội dung bài viết của học sinh.
*HS làm bài tập
-HS thảo luận nhóm làm các bài tập
Bài 2:
- Giáo viên quan sát nhận xét chữa sai.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả.

Tiểu học Phùng Chí Kiên

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài: Người cha,
con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- 2 học sinh nhắc lại quy tắc viết

ngh: i, e, ê ; ng: a, o, ô, u, ư.

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

Bài 3a:

- Học sinh nêu kết quả:
con trai, cái chai, trồng cây,
chồng bát.
- Giáo viên nhận xét,chốt lại đáp án: con trai, - Lắng nghe.
cái chai, trồng cây, chồng bát
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Học sinh nêu
- Nhận xét tiết học, tuyen dương những em viết - Quan sát, học tập.
chữ đẹp, trình bày cẩn thận.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết - Lắng nghe
lại các từ đã viết sai . Xem trước bài chính tả
sau: Mẹ
................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN:

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I . MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Một
số học sinh nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện
*THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ và lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên:
+ Tranh minh họa sách giáo khoa.
+ Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở bài tập2.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC :

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-HS hát khởi động bài :cháu yêu bà
- Học sinh hát
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. HĐ hình thành kiến thức mới. (20 phút)
1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Giúp học sinh nhớ lại nội dung câu chuyện. - Học sinh nhớ lại nội dung câu
Gợi ý:
chuyện, trả lời câu hỏi:

+ Cậu bé là người như thế nào?
+ Cậu bé là người lười biếng, ham
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

chơi .
+ Cậu bé ở với ai?
+ Cậu bé ở với mẹ.
+ Tại sao cậu bỏ nhà đi?
+ Vì cậu giận ,mẹ mắng không cho
đi chơi.
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người mẹ làm gì?
+ Khi cậu bé bỏ nhà ra đi người
mẹ mòn mỏi chờ mong con về.
- Cho học sinh kể trong nhóm.
- Học sinh tập kể trong nhóm .
- Tổ chức cho học sinh thì kể trước lớp.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
đoạn 1.
- Cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh kể hay.

2: Kể lại phần chính của câu chuyện
- Gợi ý:
+ Tại sao cậu lại trở về nhà?
+ Cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn
đánh cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm
đường về nhà.
+ Về nhà, không thấy mẹ cậu làm gì?
+ Không thấy mẹ, cậu bé gọi mẹ
khản tiếng, rồi ôm lấy cây xanh
mà khóc.
+ Từ trên cây, quả lạ xuất hiện như thế nào?
+ Từ các cành lá, những đài hoa bé
tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa
tàn, quả lớn nhanh, da căng mịn,
xanh óng ánh, rồi chín và rơi vào
lòng cậu.
+ Cậu bé nhìn cây, cảm thấy thế nào?
+ Cậu nhìn tán lá thấy một mặt
xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như
mắt mẹ khóc chờ con. Cậu òa
khóc, cây xòa cành ôm cậu như
- Cho học sinh kể trong nhóm.
tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Kể trước lớp.
- Học sinh kể trong nhóm.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn học sinh kể hay.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
3: Kể lại đoạn cuối theo ý em mong muốn
- Cậu bé mong muốn điều gì?

- Gặp lại mẹ.
- Cậu bé sẽ nói gì với mẹ?
- Ôm chầm lấy mẹ, xin lỗi và hứa
- Câu chuyện kể về việc gì?
với mẹ sẽ luôn vâng lời.
- THGDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu được - Học sinh trả lời
điều gì?
- Học sinh trả lời: (Cha mẹ luôn
yêu quý chúng ta. Chúng ta phải tỏ
lòng kính trọng và biết ơn cha mẹ.
Luôn hiếu thảo, vâng lời cha
mẹ…)
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

3.HĐ thực hành kỹ năng(10 phút)
-Kể truyện trong nhóm.

-HS kể lại từng đoạn trong tranh
trong nhóm.
-Kể trước lớp . Sau mỗi lần kể cả lớp và gv -Đại diện các nhóm kể trước lớp
nhận xét
-Nhận xét.
.Về nội dung bài.

.Về cách diễn đạt.
.Về cách thể hiện.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
Khuyến khích hs kể bằng ngôn ngữ tự nhiên trước lớp.
tránh nhìn trong Sgk.
- 1 HS kể hay nhất kể lại cho lớp
-GV khen ngợi
nghe
4. HĐ Tiếp nối: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Học sinh nhắc lại
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Học sinh trả lời
- Giáo dục học sinh: Cha mẹ luôn yêu quý - Lắng nghe và ghi nhớ.
chúng ta. Chúng ta phải tỏ lòng kính trọng và
biết ơn cha mẹ. Luôn hiếu thảo, vâng lời cha
mẹ…
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe và thực hiện.
thân nghe.
......................................................................................

ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ (TIẾT 1)
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong
học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
2. Kỹ năng: Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có thái độ giúp đỡ, quan tâm tới bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Tiểu học Phùng Chí Kiên

Hoạt động học

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- Đàm thoại: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng: Quan - Quan sát và lắng nghe

tâm giúp đỡ bạn bè.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
1: Kể chuyện: “Trong giờ ra chơi”:
- Giáo viên kể chuyện => nêu câu hỏi
- Học sinh thảo luận các câu hỏi
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị theo nhóm.
ngã?
+ Cùng đưa Cường xuống phòng
+ Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không? y tế của trường.
Vì sao?
+ Có. Vì đó là biểu hiện của sự
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
= > Giáo viên chốt lại ý đúng: Khi bạn ngã, em - Lớp nhận xét.
cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện
của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Kết luận:
2: Việc làm nào là đúng: - Gọi 1 học sinh đọc
yêu cầu bài tập 2.
- Cho học sinh làm bài tập 2 theo nhóm.

- Gọi học sinh lên trình bày.
- Vì sao tranh 1, 3, 4, 6 các em tán thành?
= > Giáo viên chốt lại ý đúng (SGV trang 45)
3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập. Quan sát tranh, đánh dấu +
vào ô trống 

- Học sinh làm bài tập:
Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
Tranh 6: Thăm bạn ốm.
Tranh 7: Không cho bạn cùng
chơi vì bạn là con nhà nghèo, …
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Vì đó là những hành vi thể hiện
sự quan tâm, giúp đỡ bạn.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh làm bài tập 3 trang 20 vở bài tập. tập. Hãy đánh dấu x vào ô trống
 trước những lí do quan tâm,
giúp đỡ bạn mà em tán thành.
- Học sinh làm bài:
a. Em yêu mến các bạn.

Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

X b. Em làm theo lời dạy của
thầy giáo.
 c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong

giờ kiểm tra.
 e. Vì bạn che dấu khuyết điểm
- Giáo viên mời học sinh bày tỏ ý kiến và nêu lí cho em.
do vì sao?
X g. Vì bạn có hoàn cảnh khó
- Giáo viên chốt ý đúng (SGV trang 45)
khăn.
- Học sinh phát biểu
3. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Học sinh phát biểu.
- Kể một việc làm chứng tỏ em đã quan tâm, - Học sinh kể.
giúp đỡ bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn học sinh về nhà thực hành theo điều đã - Lắng nghe và thực hiện.
học. Chuẩn bị bài: Quan tâm giúp đỡ bạn bè
(Tiết 2)
-------------------------------THỂ DỤC

ĐIỂM SỐ 1, 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
TRÒ CHƠI BỎ KHĂN
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Điểm số 1-2, 1-2,… theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng.
- Học trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận
động, thích tập luyên thể dục thể thao.

II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, 1 khăn.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động:
Học sinh chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn đi thường……...bước. Thôi!
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Hoạt động học
Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng


- Ôn bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác
thực hiện 2x8 nhịp
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp:
cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang.
*Lần 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên nhận xét.
*Lần 2: Các tổ thi đua điểm số.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Việc 2: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
- Giáo viên cho HS chuyển đội hình vòng tròn
- Cho cán sự lớp điều khiển cả lớp điểm số.
Việc 3: Trò chơi Bỏ khăn

*
*
*
*

*
*
*
*

Đội Hình
* * * *
* * * *
* * * *

* * * *
GV

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho học sinh
chơi.
- Giáo viên nhận xét.
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Đội hình xuống lớp
- Hệ thống lại bài học.
* * * * * *
- Yêu cầu nội dung về nhà ôn lại 8 động tác thể
* * * * * *
dục đã học.
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*

*
*

*
*
*
*

………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
TOÁN:

33 - 5
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,
dạng 33 – 8, tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (phần a), bài tập 3 (phần a,b)
II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, 3 bó que tính và 3 que tính rời.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tiểu học Phùng Chí Kiên


Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3phút)

Hoạt động học

- Trò chơi: Truyền điện
- Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên tổ chứ cho học sinh truyện điện nêu
phép tính và kết quả tương ứng dạng 13 - 5
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: 33-5
- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
- Giáo viên nêu vấn đề: có 33 que tính, lấy bớt - Lấy 33 – 5
đi 5 que tính, muốn biết còn bao nhiêu que tính
ta làm thế nào?
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết - Học sinh thao tác trên que tính
quả 33- 5
tìm kết quả 33- 5.
- Giáo viên hướng dẫn:

- Học sinh nêu cách thực hiện :
+ Vậy 33- 5 = 28
33- 5 = 28
- Giáo viên hướng dẫn đặt tính:
Viết 33, viết 5 thẳng cột với 3 đặt dấu trừ và kẻ
ngang .
33
+3 không trừ được 5, lấy 13
- Lắng nghe.
-5
trừ 5 bằng 8, viết 8
28
+ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Cho học sinh nêu lại cách tính.
- Học sinh nhắc lại cách tính
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*GV giao nhiệm vụ HS làm bài 1,2 phiếu bài
3 làm vở
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
-HS làm phiếu cá nhân.Nhóm
-Gv quan sát ,nhận xét các nhóm
trưởng kiểm tra.
63
23
53
73
83
- 9

- 6
-8
- 4
- 7
54
17
45
69
76
Bài 2a:
-Tiến hành tương tự bài 1
a) 43 và 5
43
- 5
38

Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3 (phần a,b):
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh nêu rõ tìm số gì?
(Số hạng hay số bị trừ) và nêu cách tìm.

- Cho học sinh làm bài vào vở

- Giáo viên chấm ,nhận xét.
-HS đã làm xong làm bài làm tiếp bài 2 bài 4
Bài tập 2 (phần b,c)

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
- Tìm số hạng chưa biết ta lấy
tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với
số từ.
- Học sinh làm bài:
a) x+6 =33
b) 8+x=43
x=33 - 6
x=43-8
x =27
x=35
-1 HS lên chia sẻ bài
- Học sinh tự làm rồi báo cáo kết
quả với giáo viên:
b) 93 và 3
c) 33 và 6
93
33
- 5
-6
88
27


Bài tập 4
- Phải vẽ thêm 8 chấm tròn nữa
- Giáo viên hỏi: Hai đoạn thẳng trên cắt nhau tại vào hai đoạn thẳng.
một điểm là một chấm tròn, vậy phải vẽ mấy
chấm tròn nữa?
- Học sinh làm bài rồi báo cáo
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với với giáo viên.
giáo viên.
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe
dạy.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học - Lắng nghe
sinh tích cực.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm - Lắng nghe và thực hiện
lại các bài tập sai. Xem trước bài: 53-15
......................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số
từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và
con được vẽ trong tranh .
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018



Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu và kĩ năng dùng dấu phẩy.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*THGDBVMT:Giáo dục tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên:
+ Bảng phụ viết nội dung bài 1,2
+ Tranh minh họa ở bài tập 3.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC :

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát, trò chơi: Truyền điện: Giáo viên cho học - Học sinh tham gia chơi.
sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ việc làm
của em để giúp đỡ ông bà.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe
dương học sinh có hành vi đúng.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về tình cảm, dấu phẩy
vở Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
Giáo viên giao nhiệm vụ bài 1,2 làm phiếu

,bài 3 ,4 làm VBT
Bài tập 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong
- YC HS đọc đề trong nhóm,học sinh làm bài cá nhóm
nhân, thống nhất ý kiến trong nhóm.
- Học sinh làm bài..
- Đại diện các nhóm chia sẻ
,nhận xét
-GV quan sát hỏi trong nhóm
- Yêu thương, thương yêu, yêu
mến, mếm yêu, yêu kính, kính
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
yêu, yêu quý, quý yêu, thương
mến, mến thương, quý mến, kính
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
mến.
Bài tập 2
- YC HS đọc đề trong nhóm,học sinh trao đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
theo nhóm cặp làm phiếu bài tập, thông nhất ý đọc đề và thảo luận làm bài.
kiến trong nhóm.
+ Cháu kính yêu (yêu quý/
thương yêu/ yêu thương,…) ông
bà.
-GV quan sát hỏi trong nhóm
+ Con yêu quý (kính yêu, thương
yêu,...) cha mẹ.
+ Em yêu mến (yêu quý/ thương
yêu, yêu thương,…) anh chị.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lên chia sẻ bài của

nhóm,nhận xét.
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

*THGDBVMT: Trong gia đình, chúng ta cần
làm gì để thể hiện tình cảm yêu thương , gắn bó
với gia đình?
-GV chốt
Bài tập 3
- Yêu cầu HS làm VBT và đưa ra câu hỏi hướng
dẫn làm từng tranh
+ Người mẹ đang làm gì?

Nguyễn Thị Hằng

-HS nêu

-HS làm việc trong nhóm
- Học sinh đặt câu kể đúng với
tranh , có dùng từ chỉ hoạt động:
+ Người mẹ đang ôm em bé ngủ
+ Bạn gái đang làm gì?
và xem bài tập của bạn gái.
+ Bạn gái đang khoe với mẹ bài
+ Em bé đang làm gì?
tập đạt điểm 10

+ Em bé đang ngủ trong lòng bàn
+ Thái độ của từng người trong tranh như thế tay mẹ.
nào ?
+ Bạn gái rất vui và mẹ đang
cười khen bạn gái.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
nói theo tranh.
Bài tập 4
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài (đọc
liền mạch, không nghỉ hơi giữa
các ý)
- Giáo viên ghi bảng câu a.
- Học sinh quan sát.
+ Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
+ 1 học sinh thử đặt dấu phẩy
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
+ Cả lớp nhận xét.
+ Chăn màn, quần áo là từ chỉ đồ vật, nằm kề Chăn màn, quần áo được xếp
nhau trong câu, ta dùng dấu phẩy tách 2 từ đó
gọn gàng.
- Ghi câu b,c, yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm vào VBT
Giường tủ, bàn ghế được kê
ngay ngắn.
Giày dép, mũ nón được để đúng
chỗ.

- Gọi 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng - 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã
dấu phẩy
điền đúng dấu phẩy
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
- Học sinh nêu
- Hỏi lại những điều cần nhớ
- 1, 2 học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
học.
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

sinh có tinh thần học tập tốt.
- Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm,
chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
-------------------------------------------------------------

TỤ NHIÊN – XÃ HỘI


GIA ĐÌNH THÂN YÊU CỦA EM (VNEN)
-----------------------------------------------------------THỦ CÔNG

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: KĨ THUẬT GẤP HÌNH (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Củng có kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Với học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân
đối.
2. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Các mẫu hình gấp của bài 4, 5
- Học sinh: Giấy thủ công, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC:

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- Hát
- Học sinh hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.
- Học sinh báo cáo
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.

- Học sinh quan sát
2. HĐ thực hành: (25 phút)
1: Học sinh thực hành gấp hình bài 4, 5
- Cho học sinh quan sát lại các mẫu gấp.

- Học sinh quan sát lại các mẫu
gấp
- Yêu cầu học sinh hãy gấp 1 trong các hình đã - Lắng nghe, ghi nhớ
học ở các bài 4, 5. Bạn nào làm nhanh, đẹp thì
có thể gấp 2 hình.
- Đưa ra yêu cầu: Hình gấp đúng quy trình, cân - Lắng nghe
đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm nhìn
đẹp.
- Cho học sinh thực hành. Giáo viên đi quan sát, - Học sinh thực hành
uốn nắn, giúp đỡ học sinh yếu.
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

2: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho học sinh nhận xét chéo bài của bạn bên - Nhận xét bài bạn ngồi bên cạnh
cạnh.
- Gọi học sinh đánh giá những sản phẩm đẹp.
- Giáo viên nhận xét một số bài của học sinh
- Lắng nghe

3. HĐ Tiếp nối: (5 phút)
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương học - Lắng nghe
sinh làm tốt.
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn dò học sinh mang đủ dụng cụ học tập - Lắng nghe và thực hiện
(giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ) để học các
bài gấp, cắt, dán.
----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017
TẬP ĐỌC

MẸ
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Thuộc 6 dòng thơ cuối.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3
và 3/5). Hiểu nghĩa các từ ngữ: nắng oi, giấc tròn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.
* THGDBVMT: Cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để
học thuộc lòng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên và học sinh hát khởi động.
- Học sinh thực hiện
- Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay các em sẽ - Học sinh lắng nghe.
được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ
Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm
hiểu về nỗi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ
dành cho các con.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
- Giáo viên ghi tựa bài: Mẹ
sách giáo khoa.
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
* Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Gv theo dõi, hỗ trợ khi cần thiết.

- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1.

- Từ khó dự kiến: lặng rồi, giấc
tròn, suốt đời, kẽo cà, mẹ quạt.
- Đọc nối tiếp dòng lần 2.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các + Đoạn 1: 2 dòng đầu
nhóm
+ Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
g. Đọc toàn bài.
+ Đoạn 3 : 2 dòng còn lại
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
-HS luyện ngắt đọc dòng thơ
khó:
Những ngôi sao/ thức ngoài kia/
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì
chúng con. //
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi học sinh đọc phần chú giải:
nắng oi, giấc tròn.
3. HĐ Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm 4, nêu ý
* Tổ chức cho HS tìm hiểu bài.
kiến cá nhân, thống nhất trong
- Cho HS thảo luận nhóm, Gv hỗ trợ khi cần
nhóm, trình bày trước lớp theo
thiết.
nội dung các câu hỏi trong SGK
+ Lặng rồi cả tiếng con ve. Con
+ Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? ve cũng mệt vì hè nắng oi
(Những con ve cũng im lặng vì
quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)

+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?

+ Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt
mát cho con.
+ Mẹ được so sánh với những
ngôi sao “thức” trên bầu trời, với
ngọn gió mát lành.
+ Mẹ đã phải thức rất nhiều,
nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn
thức hàng đêm.
- Học sinh trả lời.

+ Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức
ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
như thế nào?
*THGDBVMT: Qua cuộc sống hằng ngày, em
thấy tình cảm của mẹ dành cho chúng ta như thế
nào?
4. HĐ thực hành kỹ năng: (8 phút)
- Giáo viên cho cả lớp đọc lại bài.

Tiểu học Phùng Chí Kiên

- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
Năm học 2017 -2018



Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Giáo viên nhận xét tuyên dương

- 5 HS đọc cả bài .
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.

5. HĐ Tiếp nối: (4 phút)
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Cha mẹ - Lắng nghe, ghi nhớ.
là người sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên
người, các con phải vâng lời, hiếu thảo với mẹ
cha…
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và - Lắng nghe và thực hiện
chuẩn bị bài Bông hoa niềm vui.
--------------------------------------TOÁN

53 - 15
I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính đúng nhanh chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (dòng 1), bài tập 2, bài tập 3a, bài tập 4
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC:

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3phút)

Hoạt động học

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số
- Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên cho học sinh truyền điện nêu phép
tính và kết quả của phép tính trong bảng 13 trừ
đi một số
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh trả lời nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 53- - Học sinh mở sách giáo khoa,
15
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
- Giáo viên nêu vấn đề: Có 53 que tính
(Giơ 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời rồi - 53 –15
Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018



Giáo án lớp 2C

Nguyễn Thị Hằng

viết lên bảng số 53) lấy đi 15 que tính ta làm thế
nào?
-GV hướng dẫn lại cách tìm kết quả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính
+ Viết 53, viết 1 thẳng cột với 5, 5 thẳng cột với
3.
+ 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8
nhớ 1.
+ 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính, cách
tính.

- Học sinh thao tác trên que tính.
- Học sinh nêu nhiều cách khác
nhau.

- Học sinh nhắc lại cách đặt tính.
- Học sinh nhắc lại cách tính
các nhân ,ĐT
3. HĐ thực hành: (14 phút)

Giao nhiệm vuh Bài 1,4 làm phiếu, bài 2, 3
làm vở
Bài 1 (dòng 1):

- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh lắng nghe.
- Dựa vào bảng trừ đi một số, thực hiện phép trừ -HS làm phiếu bài tập
có nhớ.
83
43
93
63
73
- 19 - 28
- 54 - 36 - 27
64
15
39
27
46
- Giáo viên quan sát từng nhóm ,nhận xét.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
- Giáo viên hướng dẫn biết số trừ, số bị trừ rồi - Học sinh lắng nghe.
đặt tính.
- Học sinh làm vở,dổi vở kiểm
tra
a) 63và24 b) 83và39 c)53và17
63
83
53
- 24

- 39
- 17
39
44
36
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3a
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Học sinh đọc
-YC HS tự làm bài
- Học sinh làm bài vào vở
a) x - 18 = 9
x = 9 + 18
x = 27
- Giáo viên quan sát nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên cho học sinh nhìn kĩ mẫu rồi lần - Học sinh quan sát.

Tiểu học Phùng Chí Kiên

Năm học 2017 -2018


×