Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn các môn lớp 5 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.62 KB, 6 trang )

Tu n 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Khoa học
Tiết 5:
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh nêu đợc những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc phụ
nữ mang thai.
II. Đồ dùng:
Hình trang 11, 12 SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : 5
Quá trình hình thành cơ thể ngời .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 1
2. Nội dung bài : 27
* Những việc nên làm và không nên làm đối
với phụ nữ mang thai :
- Nên làm: ăn uống đủ chất, đủ lợng, nghỉ
ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái, khám
thai định kì, tiêm vắc xin, uống thuốc theo
chỉ dẫn của bác sĩ...
- Không nên: dùng các chất kích thích, lao
động nặng, tiếp xúc với các chất độc hại...
* Trách nhiệm của mọi ngời trong gia đình:
* Giúp đỡ ngời có thai:
3. Củng cố, dặn dò :
Những việc nên làm và không nên làm đối
H : Nêu ( 2 em)
Nhận xét, đánh giá
G : Vào bài trực tiếp


Làm việc với SGK
H : Quan sát hình 1,2,3,4 ( SGK)
+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- Trình bày nhận xét, bổ sung
=> Nhận xét, KL
Làm việc cả lớp với SGK
H: Quan sát hình 5,6,7 SGK + nêu nội dung
từng hình
+ Mọi ngời trong gia đình cần phải làm gì để
thể hiện sự quan tâm đến phụ nữ có thai?
H: Trình bày - nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét, KL
G: Khi gặp phụ nữ có thai mang xáh nặng, đi
ô tô không có chỗ ngồi bạn có thể làm gì để
giúp đỡ?
H: Trình bày - nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét, KL
H: Nêu lại ( 2 em)
18
với phụ nữ có thai.
G: Nhận xét chung tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .
Đạo đức
Tiết 3 :
Có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II. Đồ dùng:

- G: Bảng phụ viết BT1
- H: Chuẩn bị về gơng thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
III. Họat động dạy học.
Nội dung Cách thức tiến hành
A- Kiểm tra 3
Nêu ghi nhớ bài: Em là học sinh lớp 5.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài: 2
Trẻ em ai cũng có quyền tham gia ý kiến,
quyết định những vấn đề và phải có trách
nhiệm về hành động.
2- Nội dung:
a, Phân tích thông tin 10
- KL: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô
tình chúng ta phải dũng cảm nhận lỗi.
b, Luyện tập: 15
Bài 1
- Hãy đánh dấu + vào trớc biểu hiện của ng-
ời sống có trách nhiệm.
Kết quả:
Câu đúng: a, b, d, e.
Bài 2
Theo em, điều gì sẽ sảy ra nếu:
+ Không suy nghĩ trớc khi làm: Thì dẽ mắc sai
lầm dẫn đến hậu quả tai hại.
- 2H: Nêu lại, học sinh khác nhận xét.
- G: Đánh giá bằng nhận xét.
- G: Dẫn dắt bằng lời.
- 2H: Đọc to câu chuyện, lớp đọc thầm.
- H: Thảo luận nhóm.

- H: Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, Giáo viên tóm tắt.
- G: Treo bảng phụ.
- H: Đọc yêu cầu bài tập.
- H: Làm bài tập cá nhân.
- H: Lên đánh dấu
- G: Phân tích nghĩa của từng câu.
- H: Liên hệ.
- H: Nêu yêu cầu bài tập 2.
- G: Giao việc.
- H: Thảo luận nhóm.
- 2H: Đại diện trình bày.
19
+ Không dám chịu về việc làm của mình là ng-
ời hèn nhát, không đợc quý trọng.
3. Củng cố dặn dò (5 )
- Ghi nhớ
- Cả lớp trao đổi bổ xung
- G: Kết luận.
- 2H: Đọc ghi nhớ.
- 2H: trả lời, học sinh khác nhận xét.
- G: - Nhận xét chung giờ học.
Thứ t ngày 9 tháng 9 năm 2009
Khoa học
Tiết 6:
từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh:
- Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu đợc một số thay đổi sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

II. Đồ dùng dạy - hoc:
Hình trang 14, 15 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
* Đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai
đoạn:
+ Giai đoạn dới 3 tuổi:
+ Giai đoạn từ 3 tuổi đến 6 tuổi:
+ Giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi:
* Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy
thì đối với cuộc đời mỗi con ngời :
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố:
+ Tuổi đậy thì có đặc điểm gì?
+ vì sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
2H trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung- G nhận xét, đánh giá
G giới thiệu trực tiếp
HĐ1: Giới thiệu về em bé trong ảnh mình su
tầm đợc
H lần lợt đa bức ảnh mình su tầm đợc cho cả
lớp xem đòng thời nêu độ tuổi và một vài đặc
điểm của em bé trong hình.
H + G nhận xét những bạn giới thiệu hay, rõ
ràng.
HĐ2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng

H quan sát tranh trang 14 , viết tên mỗi lứa
tuổi ứng với mỗi tranh và ghi đặc điểm ở từng
lứa tuổi vào giấy.
3 nhóm thi, nhóm nào nhanh nhất, đúng nhất
nhóm đó sẽ thắng
H đọc thông tin trang 15, thảo luận nhóm 2
làm BT2,3 VBT
Đại diện nhóm trình bày => H + G nhận xét,
bổ sung
G: Ngoài những đặc điểm này , các em còn
biết gì về tuổi dậy thì? => H trả lời theo ý hiểu,
G uốn nắn cách hiểu, KL
2 em đọc phần bạn cần biết
2 em trả lời
20
đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con ngời ?
- Dặn dò:
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
G: Nhận xét chung tiết học
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 10 thàng 9 năm 2009
Lich sử
Tiết 3:
Cuộc phản công ở kinh thành huế
I - Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh:
- Tờng thuật đợc sơ lợc cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số
quan lại yêu nớc tổ chức.
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến ( đại diện là Tôn Thất
Thuyếthọc sinh.

+ Đêm mồng 4 rạng sáng ngày 5/7/1885, phái chủ chiến dới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trớc thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quàng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vơng kêu gọi nhân dân đứng lên đánh
Pháp.
- Biết tên một số ngời lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vơng: Phạm
Bành - Đinh Công Tráng ( Khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy), Phan Đình
Phùng ( Hơng Khê).
- Nêu tên một số đờng phố, trờng học, liên đội thiếu niên tiền phong,... ở địa phơng mang
tên những nhân vật nói trên.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN
- Hình trong SGK
- Phiếu học tập ( VBT)
III - Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tổ chức
A - Kiểm tra 4
Những đề ghị canh tân đất nớc của NTT
B - Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài 1
2- Tìm hiểu bài 25
a- Nguyên nhân
- Thực dân Pháp có ý đồ bắt
Tôn Thất Thuyết nên ông quyết định nổ
súng trớc.
b Diễn biến:
- Đêm mồng 4, rạng sáng mồng 5- 7-
1885, TTT tổ chức tấn công vào đồn
Mang cá và toà Khâm sứ Pháp.
- Quân Pháp bối rối ra sức cố thủ, chúng

kéo vào thành giết ngời cớp của. TTT đa
vua Hàm Nghi lên vùng rừng núi Quảng
Trị.
c- ý nghĩa
H- Phát biểu ý kiến
G: Nhận xét đánh giá
*HĐ1: giáo viên giới thiệu và nêu nhiệm vụ
học tập cho học sinh.
*HĐ2: Làm việc nhóm
H: Đọc sách SGK- nêu nguyên nhân
G+H: Nhận xét- bổ sung
H: Đọc đoạn tiếp của SGK, nêu diễn biến
H: P biểu, bổ sung (làm BT2 - VBT)
G: Chốt lại
G: Cuộc phản công ở kinh tế Huế có ý nghĩ gì?
21
-Thể hiện lòng yêu nớc của một bộ phận
quan lại triều đình Nguyễn khích lệ ND
đấu tranh chống Pháp .
3 - Củng cố dặn dò: 5
A: Suy nghĩ - phát triểu
G: Suy nghĩ phát biểu
G: Nhận xét, kết luận
H:Nêu K thức cần nhớ + thuật lại diễn biến
G: Nhận xét chung tiết học .
Địa lý
Tiết 3:
khí hậu
I- .Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh :

- Nêu đợc một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam :
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa ma, khô rõ rệt;
miền Bắc có mùa đông lạnh, ma phùn.
- Nhận biết ảnh hớng của khí hậu tới đời sống của nhân dân ta, ảnh hởng tích cực: cây
cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn
hán,
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc Nam ( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ, lợc đồ.
- Nhận xét đợc bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II- Đồ dùng:
G: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ khí hậu, Quả địa cầu.
III- Họat động dạy học.
Nội dung Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra: 3
Kể tên các loại khoáng sản nớc ta.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài 1
2- Nội dung. 28
a, Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Có khí hậu nóng vì nằm trong vòng đai nhiệt
đới gió mùa.
- Có 2 mùa chính - Gió đông bắc.
- Gió tây nam (đông nam).
b, Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
- Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Bắc và
miền Nam với ranh giới là dãy núi Bạch Mã.
- MB: 2 mùa rõ rệt (mùa hạ + mùa đông)
Mùa hạ: Trời nóng, nhiều ma.
Mùa đông: Trời rét, ít ma có gió lạnh.
- MN: Nóng đều quanh năm, chỉ có 2 mùa mùa

ma và mùa khô.
- 2H: Trả lời, học sinh khác nhận xét.
- G: Cho điểm.
- G: Nêu yêu cầu tiết học.
- G: Cho học sinh quan sát vị trí nớc Việt
Nam trên quả địa cầu và cho biết:
+ Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào?
+ ở đới đó nớc ta có khí hậu nóng hay lạnh?
- H: Quan sát H1. Chỉ hớng gió T1 và T7.
- 1H: Đọc mục 2.
- G: Treo bản đồ, H chỉ vị trí 2 khu vực.
- 2H: Lên ghi khí hậu mỗi miền.
- G: Kết luận.
- G: Kẻ bảng số liệu.
22

×