Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Nghe tin 11- Su dung ham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 9 trang )



1. Khái niệm về
hàm
Hàm là công thức được xây dựng sẵn. Hàm giúp
cho việc nhập công thức và tính toán trở nên dễ
dàng, đơn giản hơn
Ví dụ 1:
Tính tổng các số: 45,
12, 31 ta dùng công thức nào?
Cách 1: Dùng công thức: =
45+12+31
Cách 2: Dùng hàm: = Sum(45, 12,
31)
Ví dụ 2:
Tính tổng khối C3 :
C12 ta dùng công thức nào?
Cách 1: Dùng công thức: = C3+C4+
+C12
=C3+C4++C12
=SUM(C3:C12)
Cách 2: Dùng hàm: =
Sum(C3:C12)

2. Sử dụng
hàm
Hàm có cấu trúc: =Tên hàm(Các biến hàm).
C1: Nhập hàm giống như nhập công thức.
C2: Chọn lệnh Insert Function hoặc nháy
nút lệnh Insert Function f
x


trên thanh công cụ.
Ví dụ 1:
=
SUM(5,A3,B1:B9)

SUM là tên Hàm.

5, A3, B1:B9 là các biến hàm.
Ví dụ 2:
= AVERAGE(15,20,30)

AVERAGE là tên Hàm.

15, 20, 30 là các biến hàm.
=5+A3+B1+B2+ +B9
=15+20+30

1. Hàm Sum
Hàm SUM được dùng để tính tổng giá trị các
biến được liệt kê trong cặp dấu ngoặc
Cách nhập hàm: =SUM(So
1
, So
2
, ,
So
n
)
Trong đó: So
1

, So
2
, , So
n
có thể là địa chỉ
của ô hoặc khối, công thức hoặc hàm.
Ví dụ 1:
=SUM(15,20,30)
Ví dụ 2:
=SUM(A1,B3,C1:C5)
Cho kết quả là:
65
Cho kết quả là:
7

2. Hàm average
Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng các biến được
liệt kê.
Cách nhập hàm: = AVERAGE(So
1
, So
2
,
, So
n
)
Trong đó: So
1
, So
2

, , So
n
có thể là địa chỉ của
ô hoặc khối, công thức hoặc hàm.
Ví dụ 2:

=AVERAGE(C1:C5)
Cho kết quả là: 2
Ví dụ 3:
=AVERAGE(8,
C1:C5)
Cho kết quả là: 3
Ví dụ 1:

=AVERAGE(20,30)
Cho kết quả là: 25
=(20+30)/2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×