Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Dự án trung tâm bảo dưỡng xe ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259 KB, 23 trang )

\

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG – PHÂN VIỆN PHÚ YÊN
KHOA NGÂN HÀNG

----------

BÀI TẬP LỚN

TÀI TRỢ DỰ ÁN
DỰ ÁN:

TRUNG TÂM BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ

Khóa học: 2015 – 2017
GVHD: Hồ Đức Tiến
Lớp: ĐHLT12
Thành Viên Nhóm:
Đỗ Lường Hòa
Nguyễn Thế Nhật Trường
Nguyễn Trọng Ngữ
Lê Hữu Huy
Hà Đình Bảo Nguyên
Trương Thị Vân Anh


Phú Yên, tháng 9 năm 2016


MỤC LỤC



I.
1.

Mở đầu
Giới thiệu dự án

Tên dự án: Trung tâm bảo dưỡng ô tô Tuy Hòa Thời Đại.
Chủ đầu tư: Nhóm Thời Đại.
Địa điểm đầu tư: Thành phố Tuy Hòa - Phú Yên.
Nội dung đầu tư: Xây dựng nhà xưởng, văn phòng và khuôn viên café.
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Tổng mức đầu tư: 1.224.090.000 đồng:
Vốn chủ sở hữu chiếm 71,4% tổng mức đầu tư tương đương 874.090.000 đồng.
Vốn vay chiếm 28,6% tổng mức đầu tư tương đương 350.000.000 đồng.
Vòng đời dự án: 5 năm.
Tiến độ dự án:
Từ tháng 9 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017 tiến hành xây dựng dự án.
Từ tháng 5 năm 2017 dự án đi vào hoạt động.
2.

Sự cần thiết của đầu tư

Có lợi thế của một nền kinh tế đang phát triển, đời sống của người dân ngày càng
cao kéo theo nhu cầu về việc sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển chở nên quen
thuộc hơn với người dân Phú Yên. Theo thống kê của sở giao thông vận tải cho
biết, hiện trên địa bàn tỉnh có khoảng 13.000 xe ô tô trong đó số lượng đăng ký
mới năm 2015 tăng hơn 50% so với năm 2014.
Cùng với đó 1/1/2016 ô tô nguyên chiếc nhập khẩu từ khối ASEAN đã giảm thuế

suất thuế nhập khẩu xuống còn 40% so với mức 50% như trước đây. Vừa qua, bộ
tài chính cũng có công bố điều chỉnh giảm thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô
4


dưới 9 chỗ ngồi. Dự báo năm 2016 số lượng đăng ký xe ô tô nhỏ ở tỉnh ta sẽ tăng
nhanh.
Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy nhu cầu về bảo dưỡng chưa đáp ứng được mong
đợi của người sử dụng xe. Số lượng gara trên địa bàn còn ít, chất lượng phục vụ
kém, và thiếu tay nghề giỏi. Bên cạnh đó, phụ tùng thay thế đa phần các gara phải
hẹn chuyển hàng từ các thành phố lớn về làm giảm chất lượng phục vụ.
Nắm bắt được nhu cầu và xu thế của thị trường, nhóm đã quyết định đầu tư dự án
Trung tâm bảo dưỡng ô tô Thời Đại nhằm tạo sự thuận lợi và đáp ứng được mong
đợi của khách hàng.
Mục tiêu của dự án:
Đem lại sự an toàn tối đa cho xe.
Đưa mô hình rửa xe với hệ thống tự động hiện đại về tỉnh nhà.
Thúc đẩy phát triển các dịch vụ chăm sóc xe ô tô hiện đại.
Cung cấp cho khách hàng dịch vụ chăm sóc xe chất lượng cùng những tiện ích đi
kèm với giá cả hợp lý.
Mang lại sự hài lòng cho tất cả khách hàng.
3.

Những căn cứ pháp lý để lập dự án

Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt

Nam.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
5


II.
1.

Phân tích thị trường
Thị trường

Theo báo cáo tình hình bán hàng từ Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam
(VAMA) tính chung trong 6 tháng đầu năm 2016, doanh số bán ô tô trên toàn thị
trường đạt trên 135.000 chiếc, tăng trưởng mạnh 31% so với cùng kỳ năm ngoái và
kỳ vọng sẽ có khoảng 260.000 xe ô tô được bán ra trong năm 2016. Với thị trường
ô tô trong nước đang phát triển mạnh mẽ như vậy sẽ tạo điều kiện để dự án đem lại
hiệu quả.








Sau đây là kết quả khảo sát thị trường:
Độ tuổi đi xe ô tô dưới 30 tuổi chiếm 25%, từ 30 đến 50 tuổi chiếm 60%, trên

50 tuổi chiếm 15%.
Số lần bảo dưỡng xe hàng tháng: 1 lần chiếm 55%, 2 lần chiếm 15%, 3 lần
chiếm 5%, 4 lần trở lên chiếm 1% và ít khi bảo dưỡng là 34%.
Số lần rửa xe hàng tháng: 1 lần chiếm 55%, 2 lần chiếm 27%, 3 lần chiếm
12%, 4 lần trở lên chiếm 6%.
Thời gian đợi rửa xe: Dưới 20 phút chiếm 14%, từ 20-30 phút chiếm 33%, trên
30 phút chiếm 53%.
Mức độ tốt rửa xe bằng hệ thống tự động: Đánh giá rất tốt 30%, tốt là 55% và
trung bình là 15%.
Sự hài lòng với các dịch vụ đi kèm: Đánh giá rất tốt 10%, tốt là 25% và trung
bình là 35% và dưới mức trung bình 30%.

Qua khảo sát thị trường cho thấy khách hàng đi ô tô vẫn chưa nhận thức được
tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ô tô định kỳ và chưa thật sự hài lòng với các
dịch vụ của các trung tâm hiện có trên thị trường. Do vậy, sự ra đời của trung tâm
Thời Đại sẽ giúp khách hàng thay đổi suy nghĩ về bảo dưỡng và đem đến sự hài
lòng như mong đợi cho khách hàng trong mọi dịch vụ của trung tâm.
Thị trường mục tiêu:
Thị trường mục tiêu hiện tại của trung tâm đó là nhóm khách hàng tại khu vực
thành thị trên địa bàn tỉnh. Cụ thể là các hộ gia đình có xe ô tô, các công ty vận tải
như xe khách, taxi. Nhóm khách hàng này thường quan tâm đến tiện nghi chỗ
ngồi, mức độ êm khi chạy xe, chống ồn, chống nóng, làm đẹp và đặc biệt là sự an
tâm về mức độ an toàn của xe. Hiện tại trung tâm đã có một lượng khách hàng là
người thân quen và tài xế các hãng xe taxi trên địa bàn thành phố.
6


Phân tích SWOT:
Cơ hội ( O )
 Ô tô ngày càng trở nên


 Cạnh tranh với các

phổ biến, nguồn khách
hàng ngày một tăng.
 Nguồn cung phụ tùng và
nước rửa xe chất lượng
cao, giá rẻ.
 Số lượng gara còn ít,
chất lượng phục vụ chưa
cao.

hãng bảo trì xe.
 Cạnh tranh với các
gara lâu năm trên địa
bàn thành phố như:
trung tâm gara ô tô
thiên phát,…
 Cạnh tranh với các
gara sắp được mở.

Phối hợp S-O

Phối hợp S-T

Điểm mạnh( S )
 Quy mô dự án lớn:

 Thu hút khách hàng tiềm


hơn1 tỷ đồng.
 Máy móc thuộc loại tốt









năng.
 Nguồn nguyên liệu ổn

nhất,mới nhất trên thị
trường.
Quy trình bảo dưỡng,
rửa xe hiện đại.
Không gian phục vụ
thoáng mát, sạch sẽ,
phục vụ đồ uống và
giải trí đi kèm.
Đội ngũ nhân viên có
tay nghề cao và nhiều
kinh nghiệm.
Địa điểm thuận lợi có
nhiều ô tô lưu thông.
Dịch vụ nhanh.

định.

 Giá cả dịch vụ ổn định.
 Thúc đẩy phát triển các
dịch vụ chăm sóc xe ô tô
hiện đại và cao cấp.
 Tạo ra trào lưu mới rửa
xe ô tô bằng hệ thống tự
động.

Điểm yếu( W)

Phối hợp W-O

 Giá cả cao hơn các

 Phát triển mô hình rửa xe

gara cũ.
bằng hệ thống tự động.
 Trung tâm mới thành
 Lượng khách hàng tiềm
lập chưa có nhiều
năng dồi dào.
khách hàng quen thuộc.
 Địa điểm thuê.

2.

Thách thức (T)

 Đưa ra mô hình rửa


xe mới.
 Giành thắng lợi trong

cạnh tranh

Phối hợp W-T
 Đưa ra loại hình rửa

xe mới lạ.

Dịch vụ của trung tâm
7


Trung tâm chuyên bảo dưỡng xe ô tô, đồng thời phục vụ đồ uống cho khách hàng
trong thời gian bảo dưỡng.


Bảo dưỡng:

Bảo dưỡng xe hàng ngày: Thông thường việc bảo dưỡng xe hàng ngày bao gồm
kiểm tra phụ kiện ô tô như kính chắn gió, gương chiếu hậu, cần rửa kính, nắp xe
hơi…
Bảo dưỡng định kỳ: Bao gồm các kiểm tra, chuẩn đoán máy móc và các kết cấu
bên trong xe.
Sự cần thiết của bảo dưỡng định kỳ:
Giảm các sự cố xảy ra ngoài ý muốn.
Xe luôn được duy trì ở trạng thái hoạt động tốt.
Tăng tuổi thọ của xe.

Gia tăng sự an toàn khi điều khiển xe.


Rửa xe:

Với hệ thống rửa xe tự động, chỉ mất từ 2-3 phút để rửa 1 chiếc xe.


Phục vụ đồ uống:

Để khách hàng có được cảm giác thoải mái nhất, ngoài việc bảo dưỡng với chất
lượng tốt nhất, trung tâm còn phục vụ đồ uống để khách hàng thư giãn hoặc có thể
làm việc trong thời gian chờ xe.
III.
1.

Phương diện kỹ thuật
Địa điểm xây dựng

Vị trí đất của dự án như sau: Trung tâm bảo dưỡng ô tô Thời Đại được xây dựng
số 678 đại lộ Hùng Vương – phường 9 – thành phố Tuy Hòa – tỉnh Phú Yên.
Dự án nằm ở gần trung tâm thành phố, đây cũng là con đường huyết mạch nối
liền giữa sân bay Tuy Hòa và quốc lộ 1A. Là con đường tập trung nhiều doanh
nghiệp và các khách sạn lớn, là nơi đông dân cư có thu nhập cao sinh sống.
8


2.

Công nghệ thiết bị


Tại thời điểm thẩm định, trung tâm đã ký kết được một số hợp đồng cung cấp vật
liệu, thiết bị như hợp đồng với trung tâm vật liệu xây dựng An Phát Tuy Hòa, hợp
đồng cung cấp máy rửa xe tự động ROHP-3600 với công ty cổ phần xuất nhập
khẩu VTC. Hợp đồng cung cấp cầu nâng và máy nén khí với công ty TNHH Nam
Việt Pro. Hợp đồng cung cấp các thiết bị khác cần có cho bảo dưỡng ô tô với công
ty Kim Thái LTD.
Máy rửa xe tự động ROHP-3600 là thiết bị tự động hóa với hiệu suất cao được
nhập khẩu từ Đài Loan do hãng Aisiawash sản xuất.
Cầu nâng xe là thiết bị được nhập khẩu từ Ấn Độ.
Máy nén khí do hãng PUMA Đài Loan sản xuất.
Nguồn nhân lực sử dụng công nghệ: Trung tâm đã ký hợp đồng với trường cao
đẳng nghề phú yên đào tạo 5 kỹ thuật theo đúng yêu cầu chuẩn của trung tâm.
Các hạng mục máy móc thiết bị:
Đvt : Đồng
Hạng mục
Thiết bị rửa xe tự động
ROHP-3600
Cầu nâng ô tô 2 trụ TITANO
TLT-235SB 3.5 tấn
Máy đánh bóng Makita
PV7001C
Máy tháo lắp lốp ô tô
BRIGHT LC-810
Máy hút bụi công nghiệp
FUJIHAIA VC-3238 (77 Lít)
Máy nén khí công nghiệp
SUMIKA SM 8.300
Tủ dụng cụ đồ nghề 7 tầng
ngăn kéo C7DW104

Tủ đông Sanyo SF-C21K

Đơn vị
Cái

Số lượng
1

Thành tiền
260.000.000

Cái

1

33.000.000

Cái

2

6.000.000

Cái

1

15.000.000

Cái


1

7.000.000

Cái

1

31.000.000

Cái

2

42.000.000

Cái

1

5.000.000
9


Máy lạnh Sanyo 1.5 HP SAPKC12BGS7T
Máy tính bàn

Cái


1

6.500.000

Cái

1

7.000.000

Bàn ghế café nhựa giả mây
cao cấp
Bàn nhân viên văn phòng +
ghế xoay BVT12Min màu
Xoan Đào Đỏ
Máy in Canon Laser Printer
LBP 2900
Quạt công nghiệp DETON
DHF750
Tivi LED TCL L50D2700
(50-Inch, Full HD)

Bộ

10

26.500.000

Bộ


3

3.390.000

Cái

1

2.500.000

Cái

2

3.200.000

Cái

2

20.000.000

3.

Quy mô

Dự án xây dựng trung tâm bảo trì bảo dưỡng ô tô Thời Đại có tổng diện tích
đất xây dựng là 300m2 với các hạng mục công trình như sau:
Hạng mục
Chiều cao công trình

Nhà xưởng
Phòng chờ và tiếp khách
Văn phòng
WC
Tổng diện tích
Diện tích xây dựng: 300m2.

Số lượng
5
240
30
20
10
300

Đơn vị
m
m2
m2
m2
m2
m2

Mô tả đặc điểm của trung tâm: Trung tâm gồm 1 nhà xưởng có diện tích
240m2 xây dựng bằng khung thép, lợp tôn. Nền được đúc bê tông dày 25cm,
xung quanh xây tường bê tông, xưởng được bố trí 1 máy rửa xe tự động ROHP3600, 1 cầu nâng, các dụng cụ và phụ tùng xe. Trung tâm có 1 phòng chờ diện
tích 30m2 đầy đủ tiện nghi với 1 điều hòa, 1 tivi,1 tủ lạnh, bàn ghế, wifi và dịch
vụ đồ uống. Văn phòng có diện tích 20 m2 là phòng làm việc của giám đốc.
Công suất dự kiến của dự án:
10



Dịch vụ
Rửa xe, hút bụi
Bảo dưỡng, đánh bóng thân xe
Dán phim cách nhiệt
Thay thế phụ tùng
Gắn đồ chơi

Công suất
300 xe/tháng
15 xe/tháng
7-9 xe/tháng
10-15 xe/tháng
10-15 xe/tháng

Với lượng khách hàng là người thân và quá trình tìm kiếm khách hàng trước khi
trung tâm đi vào hoạt động, trung tâm có thể dự kiến được công suất hoạt động như
trên.
4.

Đánh giá tác động môi trường

Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực trung tâm bảo
trì bảo dưỡng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường khi dự án thực thi.
Tác động của dự án tới môi trường
Giai đoạn xây dựng dự án:

Trong quá trình xây dựng dự án có thể gây ra một số tác động đến môi trường
thông qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các
loại chất thải và những tác dộng của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng
sau:
ST
T
1

Nguồn

Chất thải

Các phương tiện cơ giới san ủi
mặt bằng

-Bụi, khí thải
-Dầu nhớt rơi, vãi

2

Các phương tiện vận tải tập
kết NVL, máy móc thiết bị

-Bụi, khí thải
-Dầu nhớt rơi, vãi

3

Xây dựng cơ sở hạ tầng


-Bụi từ các phương

Tác động đến MT
-Ô nhiễm không
khí xung quanh
-Ô nhiễm nguồn
nước mặt
-Ô nhiễm không
khí xung quanh
-Ô nhiễm nguồn
nước mặt
-Ô nhiễm môi
11


4

Tập kết công nhân trên công
trường

tiện thi công máy
trộn
-Tiếng ồn
-Chất thải rắn xây
dựng
-Chất thải rắn sinh
hoạt
-Nước thải sinh hoạt

trường không khí

-Ô nhiễm môi
trường cảnh quan
-Ô nhiễm môi
trường cảnh quan
-Ô nhiễm nguồn
nước mặt, nước
ngầm

Giai đoạn dự án đi vào khai thác sử dụng:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9


-

-

Nguồn tác động
Hoạt động của quá trình tháo dỡ các thiết bị để
lắp ráp, sửa chữa ô tô
Hoạt động của gia công các chi tiết kim loại

Quá trình sơn bề mặt chi tiết ô tô
Hoạt động hàn các thiết bị
Hoạt động bảo trì
Hoạt động của xe chạy vào trung tâm
Nước tải từ hoạt động rửa xe, vệ sinh máy
móc, thiết bị, nước thải sinh hoạt
Dầu nhớt thải
Tiếng ồn, rung

Tác nhân gây ô nhiễm
Bụi
Bụi
Bụi sơn và dung môi sơn
Bụi oxit kim loại
Hơi Hidrocacbon
Bụi và khí thải
Nước thải
Chất thải

Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm:
Giai đoạn xây dựng dự án:
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết khỏi gió mưa,nước chảy tràn,bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng
toàn khu vực
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.

12



Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại các nơi cần thiết
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng.Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông…gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau :
+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải vệ sinh, có nhà ăn…
+ Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần
tập trung trong khu vực.
+ Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý tập trung.
+ Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ
sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật cho công nhân.
• Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Biện pháp xử lý khí thải:
+ Biện pháp xử lý bụi từ quá trình gia công các chi tiết kim loại.
-

Bụi sơn, bụi dung môi: Lượng bụi sinh ra từ công đoạn này không đáng kể, từ
công đoạn này chủ yếu là bavia kim loại (những sợi mảnh nhỏ), có kích thước lớn
nên tự sa lắng và được thu gom dưới hình thức quét dọn.
+ Xử lý bụi hơi dung môi từ công đoạn phun sơn:
Bố trí khu vực riêng để pha sơn.
Trang bị khẩu trang cho công nhân viên trong khu vực này.
Đề ra các hướng dẫn cụ thể khi lưu trữ pha chế và sử dụng dung môi.
Sử dụng phương pháp màng nước thu bụi quạt hút thu hồi hơi dung môi để sử lý
lượng bụi từ công đoạn phun sơn sản phẩm và sử lý dung môi.

Đối với bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, do nguồn phát sinh phân tán
và không thường xuyên nên dự án sẽ thực hiện các biện pháp thích hợp để hạn chế
tối đa nguồn ô nhiễm.
Giảm bụi: Thường xuyên phun nước sân bãi nhất là những ngày nắng nóng, tránh
việc phát tán bụi ra xa.
13


Giảm thiểu khí thải: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ đối với phương tiện bốc dỡ và
các xe tải vận chuyển thuộc tài sản công ty, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu
các loại khí thải.
Dùng xăng đạt tiêu chuẩn cho các phương tiện vận chuyển, thường xuyên quét
dọn và tưới nước đường bộ.
-

Các biện pháp khống chế ồn, rung:

Thường xuyên bảo trì máy móc để máy luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất,
hạn chế tiếng ồn phát ra do máy móc hoạt động lâu ngày gây nên.
Lắp đặt các bệ đỡ giảm ồn, giảm rung cho các máy móc có công suất lớn.
Bố trí các máy móc hợp lý nhằm tránh tập trung các thiết bị có khả năng gây ồn
trong khu vực.
Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần
áo bảo hộ lao động…).
Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ
lao động.
-

Biện pháp xử lý nước thải:


Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh của trung tâm sẽ được xử lý sơ bộ bằng tự
hoại nhằm giữ lại các cặn lắng hữu cơ. Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại
được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nước thải sản xuất chứa dầu nhớt từ các khu vực bảo trì, sữa chữa và một số tạp
chất khác được thu gom vào hệ thống xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Đối với nước rửa xe, được thu gom theo rãnh thoát nước dẫn vào hệ thống xử lý
để xử lý cùng nước thải sản xuất.
Nước mưa được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống
thoát nước mưa được thiết kế hợp lý và hiệu quả. Dọc theo cống có các hố gas
dùng để lắng cặn, tại điểm xả cuối cùng đặt song chắn rác để tách rác có kích thước
lớn hơn trước khi vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
-

Biện pháp xử lý chất thải rắn:
14


Chất thải rắn sinh hoạt của dự án được chứa trong những thùng nhựa có nắp đậy
kín được bố trí ngay tại các nguồn phát sinh sẽ được thu gom tập trung lại và định
kỳ sẽ được xử lý bởi cơ quan dịch vụ môi trường của địa phương.
Toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp được thu gom và lưu trữ tại kho chứa
phế liệu. Chất thải rắn có khả năng tái chế sẽ được bán cho đơn vị tái chế, phần còn
lại sẽ được công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý.
Chất thải rắn nguy hại của dự án chủ yếu bao gồm có bao bì đựng hóa chất, giẻ lau
dính dầu, cặn sơn, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải công nghệ, bóng đèn neon
hư hỏng thải bỏ, mực in thải...
Kết luận: Việc hình thành dự án trung tâm bảo trì bảo dưỡng từ giai đoạn xây
dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi
trường khu vực. Nhưng trung tâm đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa
ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi

trường tại trung tâm và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh,
thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
IV.

Phân tích tổ chức quản lý nhân sự

Nhân tố con người ngày nay trở thành yếu tố quyết định cho sự thành công của
công ty. Như Jim Keyser từng nói “ Các công ty ngày nay hơn nhau hay không là
do phẩm chất, trình độ và sự gắn bó của công nhân viên đối với công ty – nghĩa là
các nhà quản trị phải nhận thức và đề ra chiến lược quản trị nguồn nhân lực của
mình một cách có hiệu quả”.
1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Phòng GĐ điều hành

Khối tư vấn - hỗ
trợ

Khối nhà xưởng
NV
kỹ
thuật

NV
rửa
xe

Khối dịch vụ chờ


P. Kế toán
Lễ
tân

Thu
ngân

NV
phục
vụ
15
bàn


2.

Chức năng nhiệm vụ

Giám đốc điều hành: Là người quản lý chung, vận hành cả hệ thống trung tâm,
có kinh nghiệm và kiến thức về quản lý kinh doanh.
Khối tư vấn - hỗ trợ (Số lượng 1 người): Là những kỹ thuật viên có kinh nghiệm
về ô tô, giúp tham mưu phát triển trung tâm và tư vấn hỗ trợ khách hàng.
Khối nhà xưởng (Số lượng 2 người): Là những nhân viên có tay nghề cao, tận
tâm trong công việc.
Phòng kế toán (Số lượng 1 người): Tổ chức hành chính kế toán và hoạt động
kinh doanh của trung tâm theo chế độ Kế toán Việt Nam và xây dựng kế hoạch tiền
lương và thực hiện chế độ chính sách người lao động.
Khối dịch vụ chờ (Số lượng 4 người): Là những nhân viên trẻ tuổi năng động,
nhạy bén trong công việc.
V.

1.

Phân tích tài chính
Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ
sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài
liệu cung cấp từ chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm và dự tính từ tháng 5 năm 2017 dự án
sẽ đi vào hoạt động.
- Vốn tự có 71,4% tổng mức đầu tư.
- Vốn vay 28,6% tổng mức đầu tư.
- Doanh thu của dự án được từ
+ Bảo dưỡng
+ Rửa xe

16


+ Dịch vụ phòng chờ
-

Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng, thời gian khấu hao của đầu tư xây dựng trung tâm là 5 năm, của trang
thiết bị và các chi phí khác là 5 năm.
2. Chi phí đầu tư dự kiến
Đvt: Đồng
Hạng mục

Đơn vị


Số lượng

Thành tiền

Thiết bị rửa xe tự động ROHP3600

Cái

1

260.000.000

Cầu nâng ô tô 2 trụ TITANO
TLT-235SB 3.5 tấn
Máy đánh bóng Makita
PV7001C
Máy tháo lắp lốp ô tô BRIGHT
LC-810
Máy hút bụi công nghiệp
FUJIHAIA VC-3238 ( 77 Lít )
Máy nén khí công nghiệp
SUMIKA SM 8.300
Tủ dụng cụ đồ nghề 7 tầng ngăn
kéo C7DW104
Tủ đông Sanyo SF-C21K

Cái

1


33.000.000

Cái

2

6000.000

Cái

1

15.000.000

Cái

1

7.000.000

Cái

1

31.000.000

Cái

2


42.000.000

Cái

1

5.000.000

Máy lạnh Sanyo 1.5 HP SAPKC12BGS7T
Máy tính bàn

Cái

1

6.500.000

Cái

1

7.000.000

Bàn ghế café nhựa giả mây cao
cấp
Bàn nhân viên văn phòng + ghế
xoay BVT12Min màu Xoan Đào
Đỏ
Máy in Canon Laser Printer

LBP 2900
Quạt công nghiệp DETON
DHF750
Tivi LED TCL L50D2700 (50Inch, Full HD)
Nhà xưởng, văn phòng, phòng

Bộ

10

26.500.000

Bộ

3

3.390.000

Cái

1

2.500.000

Cái

2

3.200.000


Cái

2

20.000.000

m2

300

750.000.000
17


chờ
Tổng chi phí

1.224.090.000

Để có được chất lượng phục vụ tốt nhất, mọi máy móc thiết bị của trung tâm bảo
dưỡng đều được mua mới. Tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây dựng nhà
xưởng, văn phòng và mua máy móc thiết bị dự kiến là 1.224.090.000 đồng.
Tùy từng loại máy móc thiết bị có thời gian khấu hao khác nhau (có bảng mục
trích khấu hao đi kèm)
3.

Chi phí thường xuyên

Ngoài số vốn đầu tư ban đầu, khi đi vào hoạt động trung tâm sẽ có một số chi phí
thường xuyên như bảng sau:

Đvt: Đồng
Chi phí mua hàng tháng
Danh mục SP
Dung dịch đánh bóng xe sonax
Nước rửa xe sonax
Café
Nước ngọt
Phụ tùng ô tô thay thế
Phim cách nhiệt
Đồ chơi gắn xe
Vật tư tổng hợp khác
Chi điện nước
Chi nhân viên
Tiền thuê đất
Chi khác
Tổng

Thành tiền
9.000.000
4.800.000
1.800.000
3.600.000
15.000.000
42.000.000
18.000.000
15.000.000
10.000.000
34.000.000
10.000.000
2.000.000

165.200.000

Chi phí thường xuyên hàng tháng của trung tâm dự kiến là 165.200.000 đồng, chi
phí thường xuyên dự kiến của năm đầu là 165.200.000 x 12 = 1.982.400.000 đồng.
Trong quá trình hoạt động trung tâm tạo dựng được uy tín, không ngừng gia tăng
lượng khách hàng nên chi phí thường xuyên sẽ tăng theo từng năm, cụ thể như
bảng sau:

18


Đvt: Đồng
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
4.

Bảng chi phí thường xuyên hàng năm
1.982.400.000
2.081.520.000
2.185.596.000
2.294.875.800
2.409.619.590

Chi phí nhân công

Chi phí nhân công cụ thể như bảng sau:
Đvt: Đồng

Số lượng
Giám đốc
Tư vấn, hỗ trợ
Kế toán
Lễ tân
Thu ngân
NV kỹ thuật
NV rửa xe
NV phục vụ bàn
Tổng

1
1
1
1
1
1
1
2
9

Mức
lương/tháng
8.000.000
3.500.000
3.500.000
2.500.000
2.500.000
4.500.000
4.500.000

5.000.000
34.000.000

Mức lương/năm
96.000.000
42.000.000
42.000.000
30.000.000
30.000.000
54.000.000
54.000.000
60.000.000
408.000.000

Chi phí nhân công 12 tháng đầu tiên là 34.000.000 đồng/ tháng. Chi phí cho năm
đầu tiên là 34.000.000 x 12 = 408.000.000 đồng. Và mức lương nhân công được
tăng theo các năm, cụ thể sẽ có ở chi phí hoạt động.
5.

Chi phí hoạt động

Chi phí hoạt động 5 năm của dự án bao gồm chi phí nhân công, chi phí điện
nước, chi phí thuê đất, chi phí liên lạc, chi phí bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị
được thể hiện ở bảng sau:

Đvt: Đồng
19


Năm 1

408.000.00
0
120.000.00
0
120.000.00
0
15.000.000

CP nhân
công
CP điện
nước
CP thuê
đất
CP liên
lạc
CP bảo trì
12.00.000
bảo
dưỡng
máy móc
Tổng
675.000.00
0
6.

Năm 2
450.000.00
0
130.000.00

0
120.000.00
0
20.000.000

Năm 3
500.000.00
0
140.000.00
0
120.000.00
0
25.000.000

Năm 4
550.000.00
0
150.000.00
0
120.000.00
0
30.000.000

Năm 5
600.000.00
0
160.000.00
0
120.000.00
0

35.000.000

12.000.000

12.000.000

12.000.000

12.000.000

732.000.00
0

797.000.00
0

862.000.00
0

927.000.00
0

Nguồn vốn đầu tư của dự án
Đvt: Đồng
Nguồn vốn đầu tư của dự án

1.224.090.000

Vốn tự có


874.090.000

Vốn vay ngân hàng

350.000.000

Tổng mức đầu tư: 1.224.090.000 đồng:
Vốn chủ sở hữu chiếm 71,4% tổng mức đầu tư tương đương 874.090.000 đồng.
Vốn vay chiếm 28,6% tổng mức đầu tư tương đương 350.000.000 đồng.

7.

Doanh thu dự kiến

Đvt: Triệu đồng
20


Bảng doanh thu dự kiến
Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

2.166


2.326,8

2.534,64

2.583,36

2.743,92

216

240

302,4

324

367,2

2.Bảo dưỡng, đánh bóng 162
thân xe
3.Dán phim cách nhiệt
900

172,8

183,6

194,4


194,4

990

1.080

1.080

1.170

4.Café, nước ngọt

108

108

116,64

120,96

112,32

5.Thay thế phụ tùng

360

372

384


396

420

6.Gắn đồ chơi xe

420

444

468

468

480

II. Thu khác
(5% doanh thu)
Tổng

108,3

116,34

126,732

126,732

137,196


2.274,3

2.443,1
4

2.661,37
2

2.709,73
2

2.881,116

I. Nguồn thu từ hoạt
động KD chính
1.Rửa xe, hút bụi

8.

Kế hoạch trả nợ
Đvt: Đồng
Dư nợ ĐK

Năm 0

Bảng lịch trả nợ
Gốc
Lãi

Tổng tiền

trả nợ

Dư nợ CK
350.000.00
0
21


Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5

350.000.00
0
280.000.00
0
210.000.00
0
140.000.00
0
70.000.000

70.000.000
70.000.000

35.000.000 105.000.00
0
28.000.000 98.000.000


70.000.000

21.000.000 91.000.000

70.000.000

14.000.000 84.000.000

280.000.00
0
210.000.00
0
140.000.00
0
70.000.000

70.000.000

7.000.000

0

77.000.000

Trả lãi vay với lãi suất vay ngân hàng là 10%/ năm. Lãi được trả trên dư nợ đầu kỳ.
Lãi = 10% x dư nợ đầu kỳ.

VI.


Đánh giá dự án

NPV
IRR
Thời gian hoàn trả tổng đầu tư

150.833.108,81 đồng
15,70%
3 năm 10 tháng

Trên đây là kết quả phân tích hiệu quả sử dụng vốn với hiện giá thu nhập thuần của
dự án là: NPV= 150.833.108,81 đồng >0. Suất sinh lợi nội tại là IRR= 15,70%.
Thời gian hoàn vốn dự tính là 3 năm 10 tháng.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính tren cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư.
VII. Kết luận
Báo cáo thuyết minh dự án là căn cứ để các cấp chính quyền phê duyệt chủ
trương và trên cơ sở đó nhà đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển. Không
chỉ góp phần tạo nên một diện mạo cảnh quan cho thành phố Tuy Hòa, thu hút sự
quan tâm đầu tư, kích hoạt nền công nghiệp, thương mại dịch vụ của tỉnh nhà phát
triển, giúp người dân tiếp cận dần với những sản phẩm phục vụ nhu cầu của sản
xuất và đời sống hàng ngày mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính.

22


Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khi
thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Dự án trung tâm bảo dưỡng ô tô Thời Đại khi đưa vào hoạt động sẽ tạo được một
số việc làm giúp nâng cao thu nhập cho người dân. Bên cạnh đó trung tâm với dịch

vụ rửa xe bằng hệ thống tự động hiện đại cam kết thân thiện với môi trường và
nâng cao sự an toàn cho xe của khách hàng và các dịch vụ đi kèm tuyệt vời sẽ đem
lại sự hài lòng đối với mỗi khách hàng dến với trung tâm. Đó là điều mang ý nghĩa
hết sức to lớn góp phần đẩy mạnh sự phát triển của nền công nghiệp sản xuất xe ô
tô trong nước cũng như mở rộng nhập khẩu ô tô. Vì vậy kính đề nghị các cơ quan
chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào
hoạt động.
Cam kết của chủ đầu tư
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

23



×