Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-ĐTM DỰ ÁN TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO HUYỆN BỈM SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 94 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG 5
DANH MỤC HÌNH 6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 8
3.4.2. Giai đoạn thi công xây dựng 13
3.4.3. Giai đoạn hoạt động 14
MỞ ĐẦU 15
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 15
1.1. Xuất xứ của Dự án 15
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 15
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt 15
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 16
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 16
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 17
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu liên quan đến dự án 17
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM 17
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 17
CHƯƠNG 1 19
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 19
1.1. TÊN DỰ ÁN 19
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ 19
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 19
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án 19
1.3.2. Hiện trạng khu vực dự án 21
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất 21
1.3.3. Các đối tượng tự nhiên 21
1.3.4. Các đối tượng kinh tế, xã hội 21


1.3.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 22
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 22
1.4.1. Mục tiêu của dự án 22
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án 23
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của Trung tâm thể dục thể thao 23
Bảng 1.3. Nhu cầu cấp nước cho toàn Trung tâm thể dục thể thao 25
Bảng 1.4. Nhu cầu tiêu thụ điện 26
Bảng 1.5. Diện tích các phòng trong nhà thi đấu 28
1.4.3. Biện pháp thi công xây dựng các hạng mục công trình 31
1.4.4. Danh mục máy móc thiết bị 32
Giai đoạn thi công 32
Bảng 1.6. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công 32
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 1
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
Giai đoạn hoạt động 32
Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn hoạt động của dự án 32
1.4.5. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu, điện nước 32
1.4.5.1. Nhu cầu về nguyên, nhiên, vật liệu 32
Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ thi công xây dựng dự án 32
Bảng 1.9. Nhu cầu về điện, nước phục vụ cho dự án 33
1.4.6. Tiến độ thực hiện Dự án 33
Bảng 1.10. Tiến độ thực hiện dự án 33
1.4.7. Tổng vốn đầu tư 34
Bảng 1.11. Tổng mức đầu tư của dự án 34
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 34
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 35
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 35

Bảng 2.1. Địa chất công trình khu vực dự án 35
2.1.2. Điều kiện về khí tượng 35
2.1.3. Điều kiện thủy văn 38
2.1.4. Hiện trạng môi trường vật lý 38
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu môi trường không khí 39
40
Bảng 2.2. Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt 40
Bảng 2.3. Hiện trạng môi trường nước mặt 40
Bảng 2.4. Vị trí lấy mẫu môi trường nước ngầm 41
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 41
2.2.1. Về nông nghiệp 41
2.2.2. Về tiểu thủ công nghiệp, thương mại – dịch vụ 42
2.2.3. Về xây dựng kết cấu hạ tầng 43
2.2.4. Điều kiện về văn hóa – xã hội 43
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 45
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 45
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án 45
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 46
Bảng 3.1. Các tác động sinh ra trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục
công trình 46
Bảng 3.2. Tải lượng các chất ô nhiễm từ xe chạy trên đường 47
Ghi chú 48
Bảng 3.3. Tải lượng khí thải trong hoạt động vận chuyển đất san lấp mặt bằng 48
Bảng 3.4. Hệ số ô nhiễm do hoạt động xây dựng 49
Bảng 3.5. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh từ phương tiện thi công 49
Bảng 3.6. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt 50
Bảng 3.7. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 50
Bảng 3.8. Các nguồn gây tác động không liên quan chất thải 52
Bảng 3.9. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển 53
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 2

Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
Bảng 3.10. Độ rung của các thiết bị thi công theo khoảng cách 54
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng thứ cấp 55
3.1.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 57
3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động 57
3.1.4.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 57
Bảng 3.11. Thành phần nước mưa chảy tràn 58
Bảng 3.12. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 58
Bảng 3.13. Thành phần khí độc hại trong khói thải của một phương tiện vận
chuyển 60
Bảng 3.14. Tổng khối lượng khói thải phát sinh 60
3.1.4.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 61
Bảng 3.15. Tổng hợp mức độ tác động của dự án đến kinh tế - xã hội khu vực 61
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007 61
3.1.5. Tác động do các rủi ro, sự cố 62
3.1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị 62
3.1.5.2. Trong giai đoạn thi công xây dựng 62
3.1.5.3. Trong giai đoạn hoạt động 63
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH
GIÁ 63
Bảng 3.16. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 64
CHƯƠNG 4 64
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU 64
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 64
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO
DỰ ÁN GÂY RA 64
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị 64

4.1.1.1. Giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải 64
4.1.1.2. Giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải 65
4.1.2. Giai đoạn thi công xây dựng 65
4.1.2.1. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải 66
4.1.2.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 68
4.1.3. Giai đoạn xây dựng thứ cấp 69
4.1.3.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 69
4.1.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 70
4.1.4. Giai đoạn hoạt động 70
4.1.4.1. Giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải 70
4.1.4.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải 73
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 76
4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị 76
4.2.2. Giai đoạn thi công xây dựng 76
a. Giảm thiểu tai nạn lao động và tai nạn giao thông 76
b. Phòng chống cháy nổ 77
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 3
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
4.2.3. Giai đoạn hoạt động 77
4.2.3.1. Phòng chống cháy nổ 77
4.2.3.2 Phòng chống thiên tai 77
4.2.3.3. Đề phòng mất an ninh trật tự và trộm cắp 78
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 79
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 79
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 81
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng 82
5.2.2. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động 82

CHƯƠNG 6 83
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 83
6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN CHÂU Ổ 83
6.2. Ý KIẾN ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM THỊ TRẤN CHÂU
Ổ 83
6.3. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG 84
6.4. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85
1. KẾT LUẬN 85
2. KIẾN NGHỊ 85
3. CAM KẾT 85
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 87
PHỤ LỤC 88
PHỤ LỤC I 89
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU 89
PHỤ LỤC II 90
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN & 90
PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 90
PHỤ LỤC III 91
CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 91
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHU VỰC DỰ ÁN 92
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 4
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất 21
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của Trung tâm thể dục thể thao 23
Bảng 1.3. Nhu cầu cấp nước cho toàn Trung tâm thể dục thể thao 25

Bảng 1.4. Nhu cầu tiêu thụ điện 26
Bảng 1.5. Diện tích các phòng trong nhà thi đấu 28
Giai đoạn thi công 32
Bảng 1.6. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công 32
Giai đoạn hoạt động 32
Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị trong giai đoạn hoạt động của dự án 32
Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ thi công xây dựng dự án 32
Bảng 1.9. Nhu cầu về điện, nước phục vụ cho dự án 33
Bảng 1.10. Tiến độ thực hiện dự án 33
Bảng 1.11. Tổng mức đầu tư của dự án 34
Bảng 2.1. Địa chất công trình khu vực dự án 35
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu môi trường không khí 39
40
Bảng 2.2. Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt 40
Bảng 2.3. Hiện trạng môi trường nước mặt 40
Bảng 2.4. Vị trí lấy mẫu môi trường nước ngầm 41
Bảng 3.1. Các tác động sinh ra trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục
công trình 46
Bảng 3.2. Tải lượng các chất ô nhiễm từ xe chạy trên đường 47
Ghi chú 48
Bảng 3.3. Tải lượng khí thải trong hoạt động vận chuyển đất san lấp mặt bằng 48
Bảng 3.4. Hệ số ô nhiễm do hoạt động xây dựng 49
Bảng 3.5. Khối lượng chất ô nhiễm phát sinh từ phương tiện thi công 49
Bảng 3.6. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt 50
Bảng 3.7. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 50
Bảng 3.8. Các nguồn gây tác động không liên quan chất thải 52
Bảng 3.9. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển 53
Bảng 3.10. Độ rung của các thiết bị thi công theo khoảng cách 54
Bảng 3.11. Thành phần nước mưa chảy tràn 58
Bảng 3.12. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 58

Bảng 3.13. Thành phần khí độc hại trong khói thải của một phương tiện vận
chuyển 60
Bảng 3.14. Tổng khối lượng khói thải phát sinh 60
Bảng 3.15. Tổng hợp mức độ tác động của dự án đến kinh tế - xã hội khu vực 61
Bảng 3.16. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng 64
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 5
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án 20
Hình 1.2. Vị trí các đối tượng xung quanh 20
Hình 1.3. Kết cấu tường rào cổng ngõ 24
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống chữa cháy 27
Hình 2.1. Biểu đồ nhiệt độ trung bình năm của tỉnh Quảng Ngãi 36
Hình 2.2. Biểu đồ độ ẩm trung bình tháng và năm 2011 37
Hình 2.3. Biểu đồ tỉ lệ % số giờ nắng trong năm 2011 37
Hình 2.4. Sông Trà Bồng 38
Hình 2.5. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nền 39
Hình 2.5. Kết quả phân tích hiện trạng môi trường không khí 40
Hình 4.1. Sơ đồ xử lý nước thải xây dựng 67
Hình 4.2. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn 71
Do dự án xả nước thải ra sông Trà Bồng – làm nguồn cấp nước sinh hoạt, do đó
cần xem lại qui định, phân vùng xả thải của địa phương đoạn sông này để có cơ
sở khẳng định nước thải sinh hoạt phát sinh khi dự án đi vào hoạt động chỉ cần
xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, không cần có công trình xử lý đạt TC nguồn loại A 71
Hình 4.3. Sơ đồ công nghệ hệ thống nước tuần hoàn hồ bơi 72
Hình 4.4. Tường cách âm 74
Hình 4.5. Biểu đồ phân bố nồng độ khí SO2 từ ống khói cao 12m 75

Hình 4.6. Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm 76
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 6
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa (Biological Oxygen Demand)
BTCT : Bêtông cốt thép
BVMT : Bảo vệ môi trường
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
COD : Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
CP : Cổ phần
CTNH : Chất thải nguy hại
CTR : Chất thải rắn
DO : Diezel oil – Dầu Diezel
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
NĐ – CP : Nghị định – Chính Phủ
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SS : Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TDTT : Thể dục thể thao
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TP : Thành phố
TT- BTNMT : Thông tư Bộ tài nguyên môi trường
UBND : Ủy ban nhân dân
UBMTTQVN : Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
VSMT : Vệ sinh môi trường
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 7

Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Giới thiệu về dự án
Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn” đã được phê duyệt quy
hoạch chi tiết tại Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân huyện Bình Sơn. Ngày 28 tháng 9 năm 2009 UBND tỉnh Quảng Ngãi ra
quyết định số 1530/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
“Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”. Vị trí thực hiện dự án tại tổ dân phố 6,
thị trấn Châu Ổ, cách khu hành chính UBND huyện Bình Sơn khoảng 1,3km về phía
Đông Bắc. Vị trí xây dựng dự án nằm ở trung tâm huyện, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật
thuận lợi cho hoạt động và phát triển của dự án.
Dự án có diện tích 52.065m
2
. Diện tích bố trí các hạng mục công trình của dự án:
Bảng 1. Các hạng mục công trình của Trung tâm thể dục thể thao
Stt Các hạng mục
Diện tích chiếm đất
(m
2
)
Tỷ lệ (%)
1 Xây dựng sân bóng đá 17.561,00 33,73
2 Xây dựng nhà thi đấu đa năng 2.310,00 4,44
3 Xây dựng bể bơi 2.631,75 5,05
4 Xây dựng sân tennis 2.346,00 4,50
5 Xây dựng quảng trường 2.967,00 5,70
6 Xây dựng bãi xe ô tô 735,00 1,41

7 Đất cây xanh 15.773,89 30,00
8 Đất giao thông 6.390,30 12,27
9 Đất bãi xe đạp, xe máy 1.350,00 2,60
Tổng 52.065,00 100
Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”.
Trong quy mô của dự án chỉ tiến hành xây dựng hạ tầng kỹ thuật như hệ thống
cấp điện, cấp thoát nước, giao thông, tường rào cổng ngõ, thông tin liên lạc… và xây
dựng Nhà thi đấu đa năng.
 Các đối tượng xung quanh
Trong khu vực thực hiện dự án có 03 nhà dân, thuộc đối tượng phải giải tỏa đền
bù và thực hiện tái định cư về phía Đông Nam thị trấn Châu Ổ, cách dự án khoảng
1,5km về phía Nam. Ngoài ra, về phía Tây của dự án còn có 30 hộ dân của thị trấn
Châu Ổ đang sinh sống.
Cách dự án 100m về phía Nam có sông Trà Bồng chảy qua. Phía Tây dựng án có
trường THPT Bình Sơn và trường mầm non tư thục Thảo Nguyên.
 Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án tương đối hoàn chỉnh. Khu vực xây dựng dự
án nằm sát Quốc lộ 1A (cách Quốc lộ 1A 500m về phía Đông) nên hệ thống giao
thông đã hoàn thiện, thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển trong quá trình xây dựng và
hoạt động.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 8
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
Bên cạnh đó, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc cũng đã có sẵn.
Dự án chỉ tiến hành xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực dự án và thực hiện đấu
nối vào hệ thống chung của khu vực.
Trong giai đoạn xây dựng, dự án sử dụng nguồn điện hiện có của khu vực và sử
dụng nước ngầm để phục vụ công tác thi công xây dựng dự án.

2. Các tác động môi trường do quá trình triển khai thực hiện dự án
2.1. Các tác động bất lợi
2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Bảng 1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
STT Các hoạt động Các tác động
01 Giải tỏa, đền bù.
- Thay đổi mục đích sử dụng đất: ảnh hưởng đến công ăn việc
làm của các hộ dân trong khu vực dự án;
- Phát sinh chất thải rắn ảnh hưởng đến cảnh quang khu vực
2.1.2. Giai đoạn xây dựng dự án
Bảng 2. Các nguồn tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
STT Các hoạt động Các tác động
01
Hoạt động đào đất, san ủi mặt
bằng, vận chuyển nguyên vật
liệu xây dựng
- Bụi đất do hoạt động của máy móc san ủi mặt
bằng;
- Bụi đất do phương tiện vận chuyển đi lại trên
đường;
- Tiếng ồn do quá trình vận chuyển của các
phương tiện vận chuyển;
- Khí thải do phương tiện vận chuyển sử dụng dầu
diesel, xăng Sinh ra các chất ô nhiễm: CO, SO
2
,
NO
x
.
02 Hoạt động thi công xây dựng

- Bụi từ quá trình đào đắp;
- Tiếng ồn, độ rung do công tác thi công của máy
móc, phương tiện kỹ thuật, công nhân;
- Khí thải do hoạt động của các loại máy móc
thiết bị;
- Nước thải xây dựng;
- Chất thải rắn xây dựng.
03 Sinh hoạt của công nhân
- Nước thải sinh hoạt của công nhân;
- CTR sinh hoạt: bao bì thực phẩm, đồ hộp;
- Ảnh hưởng đến an ninh trật tự khu vực.
2.1.3. Giai đoạn hoạt động của dự án
Bảng 3. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án
STT Các hoạt động Các tác động
01 Hoạt động thi đấu của các vận
động viên, cổ vũ của khán giả
và người dân.
- Tiếng ồn;
- Nước thải;
- Chất thải rắn.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 9
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
- Ảnh hưởng an ninh trật tự.
02
Hoạt động của các phương tiện
giao thông tập trung tại nhà thi
đấu.

- Bụi;
- Tiếng ồn;
- Khí thải từ các phương tiện giao thông;
- Tai nạn giao thông.
2.2. Các rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra
2.2.1. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Trong giai đoạn này không phát sinh các sự cố môi trường.
2.2.2. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây dựng dự án
- Sự cố về sụt lún đất: Đất xây dựng dự án nguyên sơ là đất nông nghiệp, nên khi
tiến hành triển khai xây dựng có thể xảy ra nguy cơ sụt lún đất;
- Sự cố cháy nổ: các nguyên nhân gây ra cháy nổ có thể do chập điện, hút thuốc
của công nhân, rò rỉ nhiên liệu do sự chủ quan của người lao động, do thiếu các trang
thiết bị bảo hộ lao động.
2.2.3. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn hoạt động dự án
- Sự cố cháy nổ: do hút thuốc tại khu vực có nồng độ hơi xăng cao như bãi đậu
xe, do các loại thiết bị điện hoạt động quá tải trong quá trình vận hành sẽ phát sinh
nhiệt và dẫn đến cháy nổ;
- Sự cố do thiên tai: thời tiết bất thường như gió bão, mưa lớn, lũ lụt, sét đánh ;
- Mất an ninh trật tự.
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu
3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị dự án
- Thông báo cho người dân khu vực biết về dự án, bồi thường, hỗ trợ khi giải
phóng mặt bằng và các quy định hiện hành với tổng chi phí đền bù gần 6 tỷ đồng.
- Có giải pháp tích cực trong vấn đề giá cả đền bù, tránh gây ra những thiệt hại về
vật chất cho người dân trong khu vực có đất thuộc phạm vi dự án. Mặt khác, có cơ chế
hỗ trợ nhất định trong việc chuyển đổi cơ cấu việc làm của nhân dân trong khu vực.
3.2. Trong giai đoạn xây dựng và xây dựng thứ cấp của dự án
3.2.1. Đối với khí thải và bụi
- Phun nước trên công trường thi công 2 lần/ngày;
- Khu vực công trường, kho chứa vật liệu xây dựng được che chắn bằng tường

tạm (bằng gỗ, ván hoặc tôn) để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh;
- Công nhân sẽ được trang bị các phương tiện bảo hộ lao động;
- Cơ giới hóa các công việc, sử dụng máy móc thay thế lao động thủ công;
- Sử dụng bạt che kín thùng xe trong quá trình vận chuyển;
- Trang bị các dụng cụ, trang phục bảo hộ lao động cho công nhân như: quần áo,
khẩu trang, ủng, găng tay…;
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 10
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
- Tránh việc hoạt động cùng một lúc nhiều phương tiện vận chuyển, thiết bị thi
công.
3.2.2. Đối với nước thải
a. Nước thải sinh hoạt
- Đơn vị thi công sẽ xây dựng nhà vệ sinh để công nhân sử dụng trong suốt quá
trình thi công. Nước thải sinh hoạt của công nhân được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn;
- Tuyên truyền, giáo dục công nhân lao động đi vệ sinh đúng nơi quy định. Các
nhà vệ sinh này được tháo dỡ sau khi hoàn thành xong công trình.
b. Nước mưa chảy tràn
- Đơn vị thi công sẽ đánh rãnh thoát nước mưa trong khu vực dự án, tạo các rãnh
thoát nước mưa tạm thời nhằm tránh tồn đọng nước mưa;
- Không cho nước mưa chảy tràn qua khu vực lưu trữ nhiên liệu, khu lưu trữ chất
thải rắn…
- Vệ sinh bề mặt công trường nhằm hạn chế lượng rác thải cuốn vào dòng nước
mưa gây ảnh hưởng đến sông Trà Bồng;
- Không đổ rác vào mương thoát nước tại khu vực dự án.
c. Nước thải xây dựng
Xây dựng hố lắng cặn dọc mương thoát nước. Tại hố lắng, đất cát từ các hố ga
lắng cặn sẽ được đào lên và phần bùn từ bể lắng cát này chủ yếu là cát đất được lưu

trữ, chủ dự án sẽ tận dụng để san nền tại khu vực bãi bồi phía Bắc sông Trà Bồng.
3.2.3. Đối với chất thải rắn
- Bố trí 02 thùng rác loại 240l đặt trong khuôn viên dự án, hằng ngày rác thải
sinh hoạt được thu gom vào thùng;
- Đất đá, bùn, đất hữu cơ được vận chuyển đến bãi thải nằm phía Nam của dự án
với diện tích bãi thải khoảng 100 m
2
;
- Các loại gạch, cát, đá, bê tông đã vón cục còn thừa lại, xà bần được vận chuyển
trong ngày, tránh ùn tắc và tồn đọng trên công trường làm rơi vãi và tắc nghẽn dòng
chảy;
- Các loại bao bì đựng vật liệu xây dựng, kim loại… được tập trung lại và bán
cho các vựa ve chai;
- Chất thải nguy hại trong giai đoạn này chủ yếu là vải lau dính dầu nhớt. Để
giảm thiểu nguồn ô nhiễm này, đơn vị thi công thu gom vào các thùng rác chuyên
dùng có nắp đậy;
- Hợp đồng với công ty cổ phần cơ điện Lilama đến vận chuyển, xử lý.
3.2.4. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
- Xây dựng kế hoạch thi công hợp lý, tránh thi công vào các giờ nhạy cảm;
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân;
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 11
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
- Thực hiện tốt việc bảo trì, bảo dưỡng máy móc, vận hành đúng kỹ thuật;
- Phân bổ thời gian hoạt động cho các loại máy móc, hạn chế các loại máy móc
hoạt động cùng lúc.
3.3. Trong giai đoạn hoạt động
3.3.1. Đối với nước thải

- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn của khu vực theo địa hình tự nhiên
được đổ về hệ thống thoát nước của trung tâm. Thường xuyên nạo vét, khơi thông
dòng chảy để nước mưa có thể tiêu thoát một cách triệt để, không gây ứ đọng, ngập
úng. Nước mưa chảy tràn theo hệ thống thoát nước đổ ra sông Trà Bồng.
- Nước thải sinh hoạt: Được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.
3.3.2. Đối với chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Bố trí 4 thùng rác loại 240l đặt gần khu vực nhà thi đấu;
- Đặt các biển báo không vứt rác bừa bãi;
- Hợp đồng với Công ty Cổ phần Cơ điện Lilama đến vận chuyển, xử lý với tần
suất 3 lần/tuần.
* Chất thải rắn nguy hại
- Lượng chất thải rắn nguy hại ở Trung tâm thể dục thể thao rất ít, chủ yếu là
bóng đèn huỳnh quang thải, pin hết công năng sử dụng… với khối lượng khoảng
5kg/tháng. Hằng năm, đơn vị tiếp quản dự án sẽ hợp đồng với Công ty Cổ phần Cơ
điện Lilama đến vận chuyển và xử lý với tần suất 3 tháng/lần.
3.3.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án với diện tích là 1.156 m
2
;
- Xuống xe, tắt máy khi đi vào trung tâm.
3.3.4. Giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực;
- Xây dựng tường cách âm;
- Xuống xe tắt máy trước khi vào cổng.
3.4. Phòng ngừa các sự cố môi trường
3.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
a. Giảm thiểu tác động do tai nạn lao động
- Yêu cầu công nhân, người dân ra khỏi khu vực đập phá với cự ly an toàn;
- Che chắn thùng xe khi tiến hành vận chuyển vật dụng;

- Yêu cầu đủ người để khuân vác các vật dụng nặng.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 12
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
b. Giảm thiểu sự cố về tai nạn giao thông
- Đặt biển báo công trình đang thi công, quy định tốc độ xe khi ra vào khu vực
thi công để người dân khu vực biết và đi đường tránh nhằm hạn chế nguy cơ xảy ra tai
nạn giao thông;
- Bố trí lịch vận chuyển ra vào khu vực hợp lý, tránh tình trạng nhiều xe ra vào
khu vực cùng lúc;
- Yêu cầu lái xe phải hạn chế tốc độ khi vào khu vực đông dân cư;
- Sử dụng xe đạt tiêu chuẩn theo luật giao thông, tài xế phải có bằng lái.
3.4.2. Giai đoạn thi công xây dựng
a. Giảm thiểu tai nạn lao động và tai nạn giao thông
Để đảm bảo an toàn lao động, chủ đầu tư kết hợp với nhà thầu xây dựng thực
hiện các biện pháp sau:
- Chỉ huy trưởng công trình và công nhân xây dựng được tập huấn về an toàn lao
động trước khi bắt đầu thi công xây dựng dự án;
- Dùng tôn hoặc bạt để che chắn xung quanh công trường đang thi công;
- Hướng dẫn và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ an toàn lao động của công nhân
xây dựng;
- Cử người điều tiết giao thông tại vị trí giao nhau với Quốc lộ 1A, bố trí lịch vận
chuyển ra vào khu vực hợp lý, tránh tình trạng nhiều xe ra vào khu vực cùng lúc;
- Sử dụng công nhân lành nghề cho từng công việc, công nhân vận hành thiết bị
phải hiểu rõ về loại máy móc sử dụng;
- Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân;
- Treo các câu khẩu hiệu, băng rôn về an toàn lao động để nhắc nhở công nhân
trong quá trình làm việc tại công trường.

b. Phòng chống cháy nổ
- Đường nội bộ trong khu vực công trường phải đảm bảo tia nước phun từ vòi
rồng của xe cứu hỏa có thể khống chế được lửa phát sinh ở bất kỳ vị trí nào;
- Sắp xếp, bố trí các máy móc thiết bị đảm bảo trật tự, gọn gàng và tạo khoảng
cách an toàn cho công nhân khi có sự cố cháy nổ xảy ra;
- Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây ra tia lửa điện phải
được bố trí thật an toàn;
- Bố trí các bình cứu hỏa cầm tay ở những vị trí thích hợp để tiện sử dụng, các
phương tiện chữa cháy sẽ luôn kiểm tra thường xuyên và đảm bảo trong tình trạng sẵn
sàng;
- Ngoài ra nhà thầu xây dựng còn phải quan tâm đến vấn đề tổ chức ý thức phòng
cháy, chống cháy tốt cho toàn thể cán bộ, công nhân thông qua các lớp huấn luyện
PCCC.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 13
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
3.4.3. Giai đoạn hoạt động
a. Phòng chống cháy nổ
Toàn bộ hệ thống phòng cháy chữa cháy của dự án sẽ được thiết lập và xin phê
duyệt tại Cơ quan có thẩm quyền. Chủ đầu tư áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật
và tuyên truyền việc thực hiện phòng chống cháy nổ theo các yêu cầu sau:
- Nội qui phòng chống cháy nổ và sự cố được niêm yết tại những vị trí thích hợp
trong khuôn viên xung quanh trung tâm trung tâm thể dục thể thao;
- Trên tuyến ống sắt tráng kẽm D100 đấu nối từ bể trung chuyển 80m
3
và ống
bơm đưa nước đến các trụ cứu hỏa phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy;
- Tất cả các thiết bị phòng cháy chữa cháy lắp đặt nổi ngoài trời đều được sơn

màu đỏ;
- Trang bị các bình chữa cháy cầm tay và đặt ở những vị trí thích hợp dễ lấy, dễ
sử dụng;
- Khu vực chứa nhiên liệu và các bình khí nén được đặt cách ly với các khu vực
khác;
- Bố trí 4 cửa chính và 2 cửa phụ ra vào nhà thi đấu, nhằm thuận lợi cho việc
thoát hiểm khi có sự cố xảy ra.
b. Phòng chống thiên tai
- Các công trình xây dựng được thiết kế có nền móng và kết cấu vững chắc, có
thể chống chịu bão đến cấp 12;
- Thường xuyên cập nhật các thông tin về thời tiết của Trung tâm khí tượng thủy
văn để kịp thời có kế hoạch ứng phó khi có bão lũ xảy ra;
- Lắp đặt hệ thống chống sét đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ xây dựng
nhằm bảo đảm an toàn tính mạng cho con người và tài sản. Hệ thống chống sét được
thiết kế theo yêu cầu chống sét đánh thẳng, bố trí các kim thu sét tại các vị trí cao nhất
của công trình.
c. Đề phòng mất an ninh trật tự và trộm cắp
- Yêu cầu các vận động viên cần để tư trang, dụng cụ thể thao đúng nơi quy định;
Nhắc nhở các vận động viên tự bảo vệ tài sản của mình;
- Phối hợp với chính quyền địa phương giữ gìn an ninh trật tự tại nhà thi đấu;
- Tăng cường cảnh giác với các hành vi gây rối trật tự công cộng, trộm cắp.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 14
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ của Dự án
Nhằm mục đích phấn đấu nâng thành tích thi đấu các bộ môn thể thao ngang

bằng với các tỉnh, thành phố có nền thể dục thể thao phát triển như: Khánh Hòa, Đà
Nẵng, Thanh Hóa, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, định hướng phát triển của ngành thể dục
thể thao Quảng Ngãi là hướng tới mục tiêu ngày càng có nhiều người tham gia luyện
và phát triển cơ sở vật chất cho thể dục thể thao.
Cùng với tỉnh Quảng Ngãi, huyện Bình Sơn cũng đang định hướng phát triển
ngành thể dục thể thao theo các tiêu chí sau:
- Mở rộng và phát huy hiệu quả phong trào thể dục thể thao quần chúng, đưa tỉ lệ
người tập thường xuyên trong huyện đạt từ 20% dân số trở lên;
- Phấn đấu đạt khoảng 95% học sinh đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy
định và có khoảng 80% trường học thực hiện giáo dục thể chất có nề nếp, góp phần
nâng cao sức khoẻ;
- Trong năm 2013 sẽ xây dựng hoàn thành hạng mục san nền và dự kiến kêu gọi
các nhà đầu tư xây dựng hoàn thành các hạng mục còn lại của dự án trong những năm
tiếp theo, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ luyện tập và thi đấu một số bộ môn thể thao
trong địa bàn huyện và các giải do Tỉnh tổ chức;
- Đào tạo vận động viên chuyên nghiệp phục vụ phong trào thể dục thể thao của
Huyện, của Tỉnh và vươn xa hơn nữa là đào tạo vận động viên cấp Quốc gia.
Tuy nhiên hiện tại cơ sở vật chất và nhân lực của ngành thể thao huyện Bình
Sơn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển chung của ngành thể dục thể thao và nhu
cầu cần thiết của cán bộ và nhân dân trong huyện. Do vậy việc đầu tư xây dựng Trung
tâm Thể dục Thể thao huyện Bình Sơn là cần thiết.
Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn” đã được phê duyệt quy
hoạch chi tiết tại Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân huyện Bình Sơn. Ngày 28 tháng 9 năm 2009 UBND tỉnh Quảng Ngãi ra
quyết định số 1530/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
“Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”, nội dung đầu tư xây dựng của dự án là
nhà thi đấu đa năng, san nền, tường rào cổng ngỏ và hệ thống điện.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: UBND huyện Bình Sơn.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà

nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn” thuộc quy hoạch xây dựng
Thị trấn Châu Ổ - huyện Bình Sơn tại quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 19/01/1999
của UBND tỉnh Quảng Ngãi và được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 thị trấn Châu Ổ tại quyết định số 2304/QĐ-UBND ngày 26/08/2009 của
UBND huyện Bình Sơn.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 15
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Trung tâm thể dục thể thao
huyện Bình Sơn” được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp lý sau đây:
- Luật môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội
khóa XI;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài Nguyên Môi trường
về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất
thải rắn;
- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam (nay là Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia) về môi trường;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ về
quy hoạch sử dụng đất, bồi thường, hỗ trợ khi giải phóng mặt bằng và các quy định
hiện hành;
- Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 1999 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng thị trấn Châu Ổ - huyện
Bình Sơn;
- Quyết định số 2304/QĐ-UBND ngày 26 tháng 08 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân huyện Bình Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn;
- Quyết định số 1211/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân huyện Bình Sơn về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu trung tâm thể dục thể
thao huyện Bình Sơn;
- Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Trung tâm thể dục
thể thao huyện Bình Sơn”;
- Quyết định số 2150/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của UBND huyện
Bình Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện dự án
“Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 16
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 08:2008/BTNM – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;

- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về rung động;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ y tế về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động;
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 4513 – 1988: Tiêu chuẩn cấp nước bên trong công trình;
- TCXDVN 46 – 2007: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết kế.
2.3. Nguồn tài liệu và dữ liệu liên quan đến dự án
- Dự án đầu tư “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”, năm 2009;
- Thiết kế cơ sở của dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”, năm
2009.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
- Phương pháp thống kê: Ứng dụng việc thu thập và xử lý các số liệu khí tượng
thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã có sẵn,
tiến hành điều tra, khảo sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới
nhất, cũng như khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi
trường nước và tài nguyên sinh vật tại khu vực dự án.
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập năm
1993, nhằm dự báo và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án.
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Dựa vào ý kiến chính thức bằng văn

bản của UBND và UBMTTQVN tại địa phương triển khai thực hiện dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 17
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
Báo cáo ĐTM dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn” do BQL các
dự án ĐT&XD huyện Bình Sơn đại diện chủ đầu tư thực hiện cùng với sự tư vấn của
Công ty TNHH TM & CN Môi trường MD.
Thông tin về đơn vị tư vấn:
Tên đơn vị tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD
Địa chỉ: QL24B, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: 055.3837264 Fax: 055.3713226
Đại diện: Bà Lê Thị Mỹ Diệp Chức vụ: Giám đốc
Website: moitruongmd.com Email:

Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nghiên cứu đánh giá tác động môi
trường cho dự án:
+ Danh sách thành viên tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện ĐTM
TT Họ và tên Học vị, chuyên môn Chức vụ
VỀ PHÍA CHỦ DỰ ÁN
1 Ông Ngô Văn Dụng Kỹ sư cầu đường Giám đốc
2 Đặng Phước Viên Kỹ sư xây dựng DD&CN Cán bộ Kỹ thuật
VỀ PHÍA ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1 Lê Thị Mỹ Diệp Thạc sỹ môi trường Giám đốc
2 Dương Thị Thành Thạc sỹ môi trường
Cộng tác viên
3 Lê Minh Chánh Thạc sỹ môi trường
Cộng tác viên

4 Nguyễn Thị Xuân Xinh Thạc sỹ môi trường
Nhân viên
5 La Thị Tường Vân Kỹ sư môi trường Nhân viên
6 Lê Thị Khánh Hòa Kỹ sư môi trường
Nhân viên
7 Trần Thị Ngọc Kỹ sư môi trường
Nhân viên
8
Mai Thị Hồng Hà
Kỹ sư môi trường
Nhân viên
9 Nguyễn Đắc Huy Kỹ sư môi trường
Nhân viên
10 Nguyễn Đình Trúc Cử nhân môi trường
Nhân viên
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM cho dự án, bên cạnh sự phối hợp của đơn vị
tư vấn, chủ đầu tư còn nhận được sự phối hợp và giúp đỡ của các đơn vị sau:
- Ủy ban nhân dân thị trấn Châu Ổ;
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị trấn Châu Ổ;
- Trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ
môi trường miền Trung (tên viết tắt bằng tiếng anh COSHEPC).
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 18
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO HUYỆN BÌNH SƠN

1.2. CHỦ ĐẦU TƯ
- Chủ đầu tư : ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH SƠN
- Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT & XD huyện Bình Sơn.
- Địa chỉ : Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Điện thoại : 055.3850.498 Fax: 055.3510.455
- Người đại diện : Ông Ngô Văn Dụng Chức vụ: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn” có diện tích 52.065 m2
được xây dựng tại tổ dân phố 6, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Dự án cách Quốc lộ 1A khoảng 500m về phía Đông; cách khu hành chính UBND
huyện Bình Sơn 1,3km về phía Đông Bắc; cách thành phố Quảng Ngãi khoảng 25km
về phía Bắc, cách trung tâm thành phố Vạn Tường 15km về phía Tây.
Giới cận dự án như sau:
- Phía Đông : Giáp đất nông nghiệp;
- Phía Nam : Giáp đường bờ kè phía Bắc sông Trà Bồng;
- Phía Tây : Giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Bắc : Giáp đất chưa sử dụng.
Nên minh hoạ bằng bản vẽ sơ đồ vị trí của “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình
Sơn”. Kèm các mốc toạ độ VN-2000.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 19
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
Hình 1.2. Vị trí các đối tượng xung quanh
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 20
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD


TP. Quảng Ngãi
Vị trí dự án
Vị trí dự án
UBND huyện
Bình Sơn
Nhà dân
Khu tái định cư
Quốc lộ 1A
B
Sông Trà Bồng
Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
1.3.2. Hiện trạng khu vực dự án
Diện tích xây dựng dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, một phần đất được sử dụng
làm chợ tạm và đất ở của người dân với tổng diện tích đất là 52.065m2.
Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất
Stt Loại đất Diện tích (m
2
)
1 Đất nông nghiệp 28.091
2 Đất ở 1.175
3 Đất do nhà nước quản lý (đất chợ tạm) 22.799
Tổng 52.065
Nguồn: Thiết kế cơ sở “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”.
Trong khu đất xây dựng dự án hiện có 03 hộ dân thuộc tổ dân phố 6, thị trấn
Châu Ổ đang sinh sống.
Trong khu vực dự án trước đây còn có khu chợ tạm, hiện tại các thương nhân đã
di dời về buôn bán tại chợ Châu Ổ và cơ sở hạ tầng của chợ tạm đã được đập phá.
Ngoài ra trong khu vực dự án còn có: đường giao thông nông thôn của tổ dân phố
6 với chiều dài 700m, 3 cột điện cao thế và trạm biến thế để cung cấp điện cho khu vực.

Đối với đường giao thông khu vực chủ dự án sẽ phá bỏ một phần tuyến đường
này đồng thời chỉnh tuyến giao thông khu vực nằm về phía Tây dự án nhằm phục vụ
cho nhu cầu đi lại của người dân.
1.3.3. Các đối tượng tự nhiên
a. Hệ thống giao thông
Đường vào khu vực dự án là đường bờ kè phía Bắc của sông Trà Bồng với chiều
dài 500 m tính từ Quốc lộ 1A. Hiện tại tuyến đường này đã được trải nhựa đến chân
công trình nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình xây
dựng cũng như việc tổ chức các giải thi đấu khi dự án đi vào hoạt động.
b. Hệ thống đồi núi, sông suối
Cách dự án khoảng 100m về phía Nam có sông Trà Bồng chảy qua. Hiện tại sông
Trà Bồng là nguồn cung cấp nước cho 2 trạm cấp nước được xây dựng tại tổ dân phố 6
và tổ dân phố 2 thị trấn Châu Ổ. Xung quanh khu vực dự án không có đồi, núi cũng
như công trình trọng điểm nào.
1.3.4. Các đối tượng kinh tế, xã hội
Trong khu vực dự án có 03 hộ dân, ngoài ra về phía Tây dự án còn có 30 hộ dân
thuộc tổ dân phố 6 thị trấn Châu Ổ đang sinh sống. Trong giai đoạn này, 03 hộ dân có
nhà ở trong phạm vi dự án chưa được triển khai thực hiện công tác bồi thường, di dời
do chưa có đất tái định cư và sẽ được thực hiện kiểm kê bồi thường, di dời trong giai
đoạn thực hiện dự án tiếp theo và dự kiến bố trí cấp đất tái định cư tại khu dân cư
Đông Nam thị trấn Châu Ổ cách dự án khoảng 1,5 km về phía Nam.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 21
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
Phía Tây dự án có trường THPT Bình Sơn, trường mầm non Tư thục Thảo
Nguyên và nhà sinh hoạt khu dân cư Tổ dân phố 6. Tại 2 điểm trường này hiện có
khoảng 2.300 con em địa phương đang tham gia học tập.
Cách dự án khoảng 300m về phía Nam có chợ Châu Ổ, đây là nơi mua bán trao

đổi hàng hóa của người dân khu vực. Ngoài ra cách dự án khoảng 500 m về phía Tây,
dọc theo Quốc lộ 1A có nhiều điểm kinh doanh kết hợp nơi ở của người dân.
Nên ước lượng khoảng cách đến các đối tượng ở trên
Nhận xét:
Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn” được xây dựng tại khu vực
trung tâm của huyện Bình Sơn, tiếp giáp với các khu dân cư, gần Quốc lộ 1A nên rất
thuận lợi cho việc tổ chức các giải đấu cũng như đi lại cổ vũ, luyện tập thể thao của
người dân địa phương.
1.3.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng cấp, thoát nước
Hiện tại các hộ dân của tổ dân phố 6 đã được cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước
sạch thị trấn Châu Ổ. Trạm cấp nước của thị trấn được đặt tại tổ dân phố 6 cách vị trí
thực hiện dự án khoảng 1,5 km về phía Tây với diện tích trạm 200m2, công suất trạm
100 m3/ngày đêm. Nước mưa, nước thải từ các hộ dân chủ yếu tự chảy theo hướng
dốc địa hình và tập trung về các mương rãnh rồi đổ ra sông Trà Bồng.
Lưu ý nguồn cấp nước cho dự án khi đi vào hoạt động
b. Hiện trạng cấp điện
Hiện tại người dân thị trấn Châu Ổ sử dụng điện lưới quốc gia thông qua trạm
biện áp 35KVA đặt tại tổ dân phố 4 thị trấn Châu Ổ; đảm bảo 100% số hộ dân trong
toàn thị trấn được sử dụng điện.
c. Hiện trạng thu gom chất thải rắn
Chịu trách nhiệm quản lý chất thải rắn trên địa bàn là công ty Cổ phần Lilama.
Phần lớn chất thải rắn thu gom được vận chuyển về nhà máy để phân loại và xử lý;
phần khác chất thải rắn chưa được thu gom triệt để, bị vức bừa bãi ra xung quanh gây
ô nhiễm nguồn nước cũng như mất mỹ quan khu vực đặc biệt trong khu vực chợ tạm
trước đây và khu vực dưới chân cầu Châu Ổ.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ cho công tác đào tạo, huấn luyện vận
động viên và tổ chức thi đấu các bộ môn thể thao trên địa bàn Huyện.

- Hướng tới mục tiêu ngày càng có nhiều người trực tiếp tham gia luyện tập thể
dục thể thao và phát triển cơ sở vật chất cho thể dục thể thao, nhằm mục đích phấn đấu
nâng thành tích thi đấu các bộ môn thể thao ngang bằng với các huyện, thành phố
trong Tỉnh.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 22
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
- Tăng cường thể lực và đáp ứng các nhu cầu cần thiết về đời sống tinh thần của
nhân dân.
- Phấn đấu đào tạo vận động viên cho các đội tuyển của tỉnh để thi đấu với các
tỉnh bạn.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
1.4.2.1. Các hạng mục công trình của toàn khu Trung tâm
Tổng diện tích khu đất thực hiện dự án khoảng 52.065m2. Diện tích chiếm đất
của các hạng mục công trình trong Trung tâm thể dục thể thao như sau:
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của Trung tâm thể dục thể thao
Stt Các hạng mục
Diện tích chiếm đất
(m
2
)
Tỷ lệ (%)
1 Xây dựng sân bóng đá 17.561 33,73
2 Xây dựng nhà thi đấu đa năng 2.310 4,44
3 Xây dựng bể bơi 2.631,75 5,05
4 Xây dựng sân tennis 2.346 4,50
5 Xây dựng quảng trường 2.967 5,70
6 Xây dựng bãi xe ô tô 735 1,41

7 Đất cây xanh 15.773,89 30,00
8 Đất giao thông 6.390,3 12,27
9 Đất bãi xe đạp, xe máy 1.350 2,60
Tổng 52.065 100
Nguồn: Thiết kế cơ sở “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”.
(Bản vẽ mặt bằng bố trí các hạng mục công trình của Trung tâm được đính kèm trong phụ lục IV).
Với quy mô dự án, chủ đầu tư thực hiện xây dựng các hạng mục công trình sau:
 San nền.
 Tường rào, cổng ngõ.
 Hệ thống giao thông.
 Hệ thống cấp thoát nước.
 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
 Hệ thống cây xanh.
 Hệ thống thông tin liên lạc
 Xây dựng nhà thi đấu đa năng.
Các hạng mục đầu tư còn lại sẽ kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp để đầu tư xây dựng
ở các giai đoạn tiếp theo và sẽ tiến hành lập ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường
riêng tùy vào quy mô từng công trình.
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 23
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
1.4.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình xây dựng
a. San nền
- Diện tích cần san nền: 52.065m
2
;
- Nhu cầu đất đắp: 65.938 m3, đất đồi được mua tại xã Bình Thanh Tây cách
công trình 12km về phía Tây;

- Quy trình kỹ thuật: Đất được đắp thành từng lớp có độ dày tối đa 0,5m; dùng
đầm 9 tấn đầm chặt k = 0,9; đắp - đầm xong từng lớp, kiểm tra độ chặt đạt yêu cầu k =
0,9 mới được phép đắp lớp tiếp theo.
b. Tường rào cổng ngõ
- Chiều dài: 837m; cao 2,54m; Tường được xây bằng gạch phía trên có gắn song sắt;
- Móng tường rào: Xây bằng móng đá chẻ vữa xi măng M75;
- Song sắt: Sử dụng sắt hộp sơn 3 nước chống gỉ;
- Tường rào gạch: Xây gạch tuy nen 06 lỗ, vữa xi măng M50;
- Cổng ngõ: Cổng chính và cổng phụ bằng sắt; cổng chính có hệ thống điều khiển
đóng mở cửa tự động.
Hình 1.3. Kết cấu tường rào cổng ngõ
c. Giao thông
Mạng lưới đường giao thông nội bộ của khu vực được thiết kế theo sơ đồ ô
vuông bàn cờ có chức năng liên hệ giao thông trong khu vực thiết kế, nối với các trục
đường chính của khu vực. Gồm các loại đường:
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 24
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

Báo cáo ĐTM Dự án “Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn”
+ Đường nội bộ cho ô tô có bề rộng mặt đường B1 = 7,5m;
+ Đường nội bộ cho xe máy có bề rộng mặt đường B2 = 5,5m;
+ Đường nội bộ cho người đi bộ có bề rộng mặt đường B3 = 3,5m.
- Một số chỉ tiêu kỹ thuật:
+ Độ dốc dọc tối đa: id = 0,02%;
+ Độ dốc ngang mặt đường in = 2%;
+ Bán kính cong tại các nút: R = 3 - 6m.
- Chỉ giới quy hoạch mặt bằng:
+ Cách tim đường quy hoạch phía Nam, phía Đông: 4,75m;
+ Cách tim quy hoạch phía Tây, phía Bắc: 6,5m.

- Kết cấu mặt đường: Mặt đường bê tông xi măng, trên lớp đệm cát tạo phẳng
dày 5cm, đầm chặt K98.
d. Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cho toàn Trung tâm sẽ là một hệ thống được ghép nối
vào mạng viễn thông của bưu điện huyện Bình Sơn.
Hệ thống nội bộ ở đây sẽ là một mạng cáp điện thoại đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
về viễn thông cho Trung tâm thể dục thể thao.
e. Hệ thống cấp thoát nước cho toàn trung tâm
* Cấp nước (dẫn tiêu chuẩn cấp nước)
+ TCXDVN 33:200 Cấp Nước - Mạng Lưới Đường Ống Và Công Trình Tiêu Chuẩn Thiết Kế.
+ TCVN 4513 : 1988, Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
Xem thêm bảng TCVN 4531:1988 đính kèm để tính toán lượng nước sử dụng
- Tổng nhu cầu nước dùng cho dự án là 61,7 m3/ngày.đêm, trong đó tiêu chuẩn
dùng nước được ước tính như sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu cấp nước cho toàn Trung tâm thể dục thể thao
Stt Khu vực sử dụng nước Chỉ tiêu cấp nước Quy mô
Lưu lượng
(m
3
/ngđ)
1 Nhà thi đấu đa năng
- khán giả: 3
lít/người/ngđ
- vận động viên: 50
lít/người/ngđ
- 1.500 khán giả
- 300 vận động
viên
19,5
2 Bể bơi 1,5 (l/m

2
) 2.632 m
2
4,0
3 Sân tennis 50 (l/người) 100 người 5,0
4
Đường đi, cây xanh mặt
nước, nước rò rỉ
1,5 (lít/m
2
) 22.614,19 m
2
33,2
Tổng cộng 61,7 m
3
/ngày đêm
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn Trang 25
Đại diện chủ đầu tư: BQL các dự án ĐT và XD huyện Bình Sơn
Công ty tư vấn: Công ty TNHH TM & CN Môi Trường MD

×