Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.45 KB, 142 trang )

Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 1 : bài mở đầu
Ngày soạn : 25/8/2008
i. Mục tiêu :
HS cần nắm đợc .
- Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cùng nh các hoạt động t
duy của con ngời.
- Phơng pháp học tập của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng t duy độc lập và làm việc với SGK.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
ii. Phơng tiện dạy học :
- GV : giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.
- HS : sách, vở học bài.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Xen vào lúc học bài mới
B. Bài mới :
Vào bài : GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh trong chơng trình sinh học 8 HS
có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học gây hứng thú.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
1 . Hoạt động 1 : Xác định đợc vị trí của con ngời trong
tự nhiên :
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi :
? Trong chơng trình Sinh 7, các em đã học các ngành
động vật nào ? Ngành nào tiến hoá nhất ?
? Lớp động vật nào tiến hoá nhất ? loài ngời thuộc lớp
nào ? Dựa vào đâu để biết ?
- HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn
thành bài tập đánh dấu vào ô trống để tìm ra những
điểm khác biệt giữa ngời và động vật ?


Đáp án : các ô đúng 1, 2, 3, 5, 7, 8
GV ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá đợc kiến
thức của HS.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể
ngời và vệ sinh.
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi :
? Bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết
điều gì ?
? Cho ví dụ về mối liên hệ giữa bộ môn cơ thể ngời và
vệ sinh với các môn khoa học khác ?
- Một vài đại diện trình bày nhóm khác bổ sung GV
Ghi bảng
I.Vị trí của con ng ời trong tự nhiên :
- Loài ngời thuộc lớp Thú.
- Con ngời có tiếng nói, chữ viết, t duy trừu
tợng, hoạt động có mục đích
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
II.Nhiệm vụ của môn Cơ thể ng ời và vệ
sinh :
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo,
chức năng của con ngời trong mối quan hệ
với môi trờng, những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
-Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
1
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
hoàn chỉnh ghi bảng.
3 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng pháp học tập bộ môn.

- HS nghiên cứu thông tin mục III SGK trả lời câu hỏi :
? Nêu các phơng pháp cơ bản để học tập bộ môn ?
- GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phơng pháp mà
HS nêu ra.
các môn khoa học khác nh : y học, TDTT,
điêu khắc, hội hoạ.
III.Ph ơng pháp học tập môn học Cơ thể ng -
ời và vệ sinh :
- Phơng pháp học tập phù hợp với đặc
điểm môn học là kết hợp quan sát thí
nghiệm và vận dụng kiến thức kĩ năng vào
thực tế cuộc sống.
C. Củng cố : GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Trình bày những điểm khác nhau và giống nhau giữa ngời và Thú ?
? Nêu những lợi ích của việc học tập bộ môn ?
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Soạn bài 2 SGK
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
2
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Chơng I : Khái quát về cơ thể ngời
Tiết 2 : cấu tạo cơ thể ngời
Ngày soạn : 27/8/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Kể tên đợc các cơ quan trong cơ thể ngời, xác định đợc vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể
mình .
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều khiển hoạt động các cơ quan.
- Rèn kĩ năng quan sát, t duy tổng hợp, hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
ii. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ hệ cơ quan thú, hệ cơ quan của ngời.
- Sơ đồ phóng to hình 2.3
- Mô hình cơ thể ngời.
iii. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Em hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh ?
Nêu những phơng pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh ?
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo cơ thể ngời
HS quan sát tranh vẽ hình 2.1; 2.2 ở SGK và trên bảng
trao đổi nhóm hoàn thành các câu hỏi hoạt động mục
I.1 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến của nhóm và thông báo ý đúng Ghi
bảng.
? Cơ thể ngời gồm những hệ cơ quan nào ?
Thành phần chức năng của từng cơ quan ?
- HS nghiên cứu SGK, tranh hình, mô hình trao đổi
nhóm hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng 2 lên bảng - đại diện nhóm lên ghi vào bảng
nhóm khác bổ sung GV ghi ý kiến bổ sung thông
báo đáp án đúng HS chữa bài vào vở, GV tìm hiểu số
nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án.
Ghi bảng
I . Cấu tạo :
1. Các phần cơ thể :
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.

- Cơ thể ngời gồm 3 phần : đầu, thân và
tay chân.
- Cơ hoành ngăn cách giữa khoang
ngực với khoang bụng.
2. Các hệ cơ quan :
Hệ cơ quan Các cơ quan trọng từng hệ cơ quan Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động
Tiêu hoá
Tuần hoàn
Cơ, xơng
ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tim, hệ mạch
Vận động và di chuyển.
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành
chất dinh dỡng cung cấp cho cơ thể.
Vận chuyển O
2
trao đổi chất dinh dỡng
tới các tế bào, mang chất thải CO
2
từ
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
3
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Hô hấp
Bài tiết
Thần kinh
Đờng dẫn khí, phổi
Thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng đái,
tuyến mồ hôi.

Não, tuỷ, dây thần kinh và hạch thần
kinh.
TB tới cơ quan bài tiết.
Thực hiện trao đổi khí O
2
, CO
2
giữa cơ
thể với môi trờng.
Lọc từ máu các chất thải để thải ra
ngoài.
Điều khiển, điều hoà, phối hợp các hoạt
động của cơ thể.
GV hỏi thêm : Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn
có các hệ cơ quan nào ? (Sinh dục, nội tiết, giác quan).
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan.
- HS nghiên cứu thông tin mục II thảo luận nhóm :
? Lấy một ví dụ cụ thể để phân tích sự phối hợp hoạt động
của các hệ cơ quan trong cơ thể ?
? Giải thích sơ đồ hình 2.3 ?
? Quan sát hình 2.3 cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh
và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì ?
- GV giải thích sự điều hoà thần kinh và điều hoà thể dịch.
II . Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan
Các cơ quan trong cơ thể là một khối
thống nhất, có sự phối hợp với nhau,
cùng thực hiện chức năng sống. Sự
phối hợp đó đuợc thực hiện nhờ cơ chế

thần kinh và cơ chế thể dịch.
C. Củng cố :
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Cơ thể ngời gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ?
? Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Soạn bài 3 SGK
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật .
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
4
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 3 : tế bào
Ngày soạn : 01/09/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Nắm đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm : màng sinh chất, chất tế bào (lới nội
chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôn gi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).
- Phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình để tìm kiến thức
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
- Phim đĩa CD về tế bào và các bào quan.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Cơ thể ngời gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ?
Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào ?

B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào
- HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 và xem đĩa CD
(nguyên phân) trả lời câu hỏi :
? Một tế bào điển hình gồm những thành phần
cấu tạo nào ?
- GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các
mảnh bìa tơng ứng với tên các bộ phận - đại diện
nhóm lên hoàn chỉnh sơ đồ.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng ghi
bảng
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng các bộ
phận trong tế bào.
- HS nghiên cứu bảng 3.1 trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi :
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Năng lợng cần cho các hoạt động lấy từ đâu
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ?
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
GV tổng kết ý kiến nhận xét ghi bảng.
? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức
năng giữa màng sinh chất và nhân ?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ
thể ? (Cơ thể có 4 đặc trng nh trao đổi chất, sinh
I . Cấu tạo tế bào :
Tế bào gồm 3 phần :
- Màng

- Tế bào chất : gồm các tế bào quan
- Nhân : gồm nhiễm sắc thể, nhân con
II . Chức năng các bộ phận trong tế bào :
(Nội dung nh bảng 3.1 SGK)
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
5
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
trởng, sinh sản, di truyền đều đợc tiến hành ở tế
bào).
2 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành phần hoá học
của tế bào.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục III trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Cho biết thành phần hoá học của tế bào (chất
vô cơ và chất hữu cơ).
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở
đâu (trong tự nhiên).
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi ngời cần
có đủ P, Li, G, Vi ta min, muối khoáng ? (ăn đủ
các chất để xây dựng tế bào).
4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức năng các hoạt
động sống trong tế bào.
- Cá nhân HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
? Thức ăn đợc biến đổi và chuyển hoá nh thế
nào ?
? Cơ thể lớn lên đợc do đâu ?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ nh thế
nào ?

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
GV rút ra kết luận ghi bảng.
III. Thành phần hoá học của tế bào :
- Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ.
1. Chất hữu cơ :
- P rôtêin : C, H, O, N, S, P
- Gluxit : C, H, O
- Lipit : C, H, O
- A xit nuclêic : ADN, ARN
2. Chất vô cơ :
- Muối khoáng chứa : Ca, K, Na, Cu.
IV. Hoạt động sống của tế bào :
- Các hoạt động sống của tế bào gồm : trao đổi
chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế
bào TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
C. Củng cố :
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết ?
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
6
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 4 : mô
Ngày soạn : 03/09/2008
I . Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :

- HS nắm đợc khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS nắm đợc cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
II. Phơng tiện dạy học :
- Hình 4.1 4.4 SGK
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Hãy cho biết cấu tạo và chứuc năng các bộ phận của tế bào ?
Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống : trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng?
B. Bài mới :
Vào bài : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về các chức năng ngời ta có thể loại
thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì ?
cơ thể chúng ta có những loại mô nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK kết hợp với
quan sát tranh hình trên bảng trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em
biết ?
? Thử giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau ? (tuỳ chức
năng TB phân hoá) GV giới thiệu khái niệm mô.
GV bổ sung : ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu
trúc tế bào.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các loại
mô .
? Trong cơ thể có mấy loại mô chính ?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK mục II 1, 2, 3, 4 kết hợp
quan sát tranh từ 4.1 4.4 trao đổi nhóm hoàn thành nội
dung phiếu học tập (vị trí, cấu tạo, chức năng các loại mô trong
cơ thể).
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét, bổ

sung GV chiếu phiếu học tập của HS lên bảng.
GV nhận xét kết quả của các nhóm chiếu phiếu chuẩn kiến
thức.
I . Khái niệm mô :
Mô là tập hợp các tế bào chuyển
hoá có cấu trúc giống nhau cùng
thực hiện một chức năng nhất định.
II . Các loại mô :
(Nội dung phiếu học tập đã hoàn
chỉnh).
Phiếu học tập : Cấu tạo, chức năng các mô
Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
7
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Vị trí
Bao phủ phần
ngoài cơ thể, lót
trong các ống nội
quan.
Có ở khắp cơ thể :
dới lớp da, gân,
dây chằng, sụn ...
Gắn vào xơng, thành
ống tiêu hoá, mạch máu,
bóng đái, tử cung, tim.
Tạo nên hệ thần
kinh : não, tuỷ
sống, dây TK ...
Cờu tạo

- Các tế bào
xếp sít nhau.
- Gồm : biểu bì
da, biểu bì tuyến
- Các TB liên kết
rải rác trong chất
nền.
- Gồm : mô sụn, x-
ơng, mỡ, sợi,
máu...
Chủ yếu là TB, TB dài
xếp thành lớp, thành bó.
- TB có vân ngang hoặc
không.
- Gồm : cơ vân, cơ tim,
cơ trơn.
- Các TB thần kinh
và TB thần kinh
đệm.
- Nơ ron có thân
mắc với sợi trục và
sợi nhánh.
Chức
năng
Bảo vệ, hấp thụ,
tiết (sinh sản)
Nâng đỡ, liên kết,
vận chuyển
Co, giãn, sự vận động
Tiếp nhận, xử lí,

điều khiển trả lời
kích thích môi tr-
ờng.
- GV đa ra một số câu hỏi HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập trao đổi nhóm thống
nhất trả lời câu hỏi :
? Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu đợc xếp vào loại mô đó ? (Mô liên kết vì : nếu quan niệm huyết
tơng là chất nền và xét về nguồn gốc các TB máu đợc tạo ra từ các TB giống nh nguồn gốc TB sụn,
xơng thì có thể xếp máu thuộc mô liên kết).
? Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác về cấu tạo, chức năng ? (Mô cơ vân và cơ
tim tế bào đều có vân ngang, có 1 nhân, mô cơ trơn tế bào có hình thoi nhọn, cơ vân hoạt động theo
ý muốn, cơ trơn và cơ tim hoạt động không theo ý muốn; Khả năng co giãn tốt nhất là cơ vân đến
cơ tim, kém hơn là cơ trơn).
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung GV cần bổ sung thêm kiến thức nếu HS trả
lời câu hỏi còn thiếu - Đánh giá hoạt động của các nhóm.
C. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4 ?
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sợi phân bố trong cơ thể và có khả
năng có giãn ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành : mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xơng ống có đầu sụn và xơng xốp, thịt
lợn nạc còn tơi.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
8
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 5 : thực hành : quan sát tế bào và mô
Ngày soạn : 17/9/2008
I . Mục tiêu :

Học xong bài này HS cần :
- Quan sát để phân biệt đợc đặc điểm 3 loại mô là mô biểu bì, mô liên kết và mô cơ, từ đó hiểu rõ
khái niệm mô.
- Nêu đợc phơng pháp và làm đợc tiêu bản mô cơ vân.
- Xác định đợc cấu tạo chung của mọi tế bào gồm có màng, chất tế bào và nhân.
II. Phơng tiện dạy học :
- Dụng cụ đợc chuẩn bị theo từng nhóm (4 6HS) có :
+ 1 kính hiểu vi có độ phóng đại 100 200 (10x10; 10x20).
+ 2 lam (bản kính) với la men (tấm kính mỏng)
+ 1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác, 1 khăn lau, giấy thấm
+ 1 con ếch (nhái) hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tơi.
+ 1 lọ dung dịch sinh lí 0,65 % Nacl có ống hút, 1 lọ axit axêtic 1 % có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
- GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
III. tiến trình thực hành :
A. Bài cũ :
Kể tên các loại mô đã học ? Mô liên kết có đặc điểm gì ?
Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau ?
Để kiểm chứng điều đã học về mô chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Gọi 1 2 HS đọc phần I : Nhiệm vụ của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
2. Hoạt động 2 : Hớng dẫn thực hành :
- Hớng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ vân bằng sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
- Hớng dẫn phơng pháp quan sát tiêu bản.
3. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- Bố trí một nửa số nhóm làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa còn lại quan sát tiêu bản có sẵn, sau 10
đổi lại.
- Lu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK (bài 4) để vẽ đợc dễ

dàng.
4. Hoạt động 4 : HS làm báo cáo.
Bảng so sánh có thể đợc trao đổi thống nhất cả nhóm.
Nếu thời gian hạn chế thì không yêu cầu tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản.
IV . Đánh giá :
1. HS trả lời câu hỏi :
- Làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì ? và đã khắc phục khó khăn đó nh thế nào ?
- Em đã quan sát đợc tiêu bản những loại mô nào ? Nêu sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của 3 loại
mô : biểu bì, mô liên kết, mô cơ ?
2. GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp, trật tự nơi làm việc của các
nhóm.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
9
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 6 : phản xạ
Ngày soạn : 19/9/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Nắm đợc cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Nắm đợc 5 thành phần của một cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần kinh trong cung
phản xạ.
II. Phơng tiện dạy học :
- Hình 6.1 6.3 SGK.
- Băng hình về đờng dẫn truyền xung thần kinh và phản xạ (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Thu báo cáo thực hành của giờ trớc.
B. Bài mới :
Mở bài : ở ngời :
- Sờ tay vào vật nóng rụt tay.

- Nhìn thấy quả khế tiết nớc bọt.
Hiện tợng rụt tay, tiết nớc bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ đợc thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật
chất của hoạt động phản xạ là gì ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ
ron.
- HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và quan sát hình 6.1
thảo luận :
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh ? (TB
thần kinh (nơ ron) + TB thần kinh đệm (TK giao).
? Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- GV giải thích thêm về xi nap : là diện tiếp xúc giữa đầu
mút của sợi trục ở nơ ron này với nơ ron kế tiếp.
- HS đọc thông tin mục I SGK trả lời câu hỏi :
? Nơ ron có những tính chất cơ bản nào ? Nói rõ hớng
lan truyền của xung thần kinh trong nơ ron ? (các kích
thích của môi trờng tác động vào thân và sợi nhánh làm
xuất hienẹ xung thần kinh rồi lan truyền theo sợi trục đến
đầu mút để chuyển qua xi nap tới nơ ron kế tiếp hoặc cơ
quan trả lời).
? Có mấy loại nơ ron ?
? Có nhận xét gì về hớng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ
ron hớng tâm và nơ ron li tâm ? (ngợc chiều nhau).
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của cung
phản xạ và vòng phản xạ.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II.2 SGK trao đổi
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron :
1.Cấu tạo : 1 nơ ron gồm
- Thân chứa nhân.
- Nhiều sợi nhánh

- 1 sợi trục.
2.Chức năng : nơ ron có chức năng :
- Cảm ứng
- Dẫn truyền
* Sự dẫn truyền xung thần kinh trong dây
thần kinh chỉ theo 1 chiều.
Có 3 loại nơ ron :
+ NR hớng tâm (cảm giác)
+ NR trung gian (liên lạc)
+ NR li tâm (vận động)
II . Cung phản xạ :
1. Phản xạ :
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
10
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
nhóm :
? Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ)
? Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở ngời và tính cảm
ứng ở thực vật ? (Phản xạ là phản ứng có sự tham gia
của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở thựuc vật không phải
do hệ thần kinh điều khiển).
- GV treo hình vẽ 6.2 HS quan sát thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi hoạt động :
? Các loại nơ ron tạo nên một cung phản xạ? (3 loại)
? Các thành phần của một cung phản xạ ? (5 yếu tố)
? Con đờng dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản
xạ ?
? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đờng dẫn
truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ?
- GV tóm tắt đờng dẫn truyền xung thần kinh theo cung

phản xạ trong ví dụ HS đã nêu.
- GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ơng thần kinh có
thể biết đợc phản ứng của cơ đã đáp ứng đợc kích thích
cha ? (Nhờ có thông tin ngợc từ cơ quan thụ cảm theo
dây hớng tâm trung ơng thần kinh).
- GV giải thích con đờng dẫn truyền xung thần kinh trong
vòng phản xạ dựa vào hình 6.3.
? Vòng phản xạ là gì ? Phân biệt với cung phản xạ ? HS
trả lời GV ghi bảng.
- Là những phản ứng của cơ thể trả lời
các kích thích của môi trờng thông qua hệ
thần kinh.
2. Cung phản xạ :
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ
quan thụ cảm, nơ ron hớng tâm, nơ ron
trung gian, nơ ron li tâm, cơ quan phản
ứng.
- Cung phản xạ là con đờng mà xung
thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua
trung ơng thần kinh đến cơ quan phản
ứng.
3. Vòng phản xạ :
Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ng-
ợc báo về trung ơng thần kinh để trung -
ơng thần kinh điều chỉnh phản ứng cho
thích hợp. Vòng phản xạ bao gồm cung
phản xạ và luồng thông tin ngợc.
C. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại nơ ron ? các loại nơ ron khác nhau ở điểm nào?

? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 7.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
11
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Chơng Ii : sự vận động của cơ thể
Tiết 7 : bộ xơng
Ngày soạn : 20/9/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc các xơng chính ngay trên cơ
thể bản thân.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn và xơng dẹt về hình thái và cấu tạo.
- Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ các hình 7.1 7.4 SGK.
- Mô hình bộ xơng ngời
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ đó ?
B. Bài mới :
Giới thiệu chơng, vào bài :
Sự vận động của cơ thể đợc thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xơng. Nhiệm
vụ học tập đề ra ở chơng này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xơng, những đặc điểm của
cơ, xơng thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động, giữ gìn vệ sinh cơ xơng.
Bài đầu tiên của chơng sẽ nghiên cứu về bộ xơng ngời, các xơng chính, khớp xơng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng

1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần chính của
bộ xơng.
- HS quan sát hình 7.1 7.3 liên hệ các phần của bộ
xơng trên cơ thể.
- GV sử dụng tranh vẽ, mô hình giới thiệu về bộ xơng,
cấu tạo hộp sọ, cột sống và lồng ngực.
- GV nêu các câu hỏi hoạt động. HS thảo luận nhóm để
thống nhất đáp án.
? Chức năng của bộ xơng là gì ?
? Bộ xơng gồm có những phần nào ?
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa xơng tay và
xơng chân ? (Giống : có các phần tơng ứng nhau. Khác
: về kích thớc; cấu tạo, khác nhau của đai vai, đai hông,
đặc điểm hình thái và sự sắp xếp của xơng cổ tay, cổ
chân, bàn tay và bàn chân).
? Tại sao có sự khác nhau giữa xơng tay và xơng
chân ? (là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong
quá trình tiến hoá thích nghi với t thế đứng thẳng).
2. Hoạt động 2 : Phân biệt các loại xơng.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II. Liên hệ bản thân trả
I . Các phần chính của bộ x ơng :
- Bộ xơng là bộ phận nâng đỡ bảo vệ cơ
thể và là nơi bám của các cơ.
- Bộ xơng gồm nhiều xơng đợc chia là 3
phần :
+ Xơng đầu : xơng sọ, xơng mặt.
+ Xơng thân : xơng cột sống, xơng lồng
ngực.
+ Xơng chi : xơng chi trên, xơng chi dới.
II.Phân biệt các loại x ơng :

Có 3 loại xơng :
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
12
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
lời câu hỏi :
? Có mấy loại xơng ? Chúng phân biệt nhau ở đặc
điểm nào ?
- GV giải thích đặc điểm của 3 loại xơng dựa trên
tranh vẽ hoặc xơng thật.
? Xác định các loại xơng trên cơ thể ngời hay chỉ trên
mô hình ?
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các khớp xơng.
- GV treo tranh vẽ hình 7.4 giới thiệu cho HS định nghĩa
khớp xơng và 3 loại khớp, mỗi loại lấy vài ví dụ để HS
xác định trên cơ thể bản thân.
? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp
động ? (gồm 1 đầu xơng lồi hình bán cầu của xơng đùi
lồng vào 1 hốc xơng của xơng chày. Mặt của mỗi xơng
có một lớp sụn trơn bóng và đàn hồi giảm sự cọ xát
giữa 2 đầu xơng.Giữa khớp có một túi đệm chứa đầy
chất dịch nhầy (túi hoạt dịch).
Bên ngoài khớp là những dây chằng đàn hồi và dai đi
từ đầu xơng này qua đầu xơng kia làm thành bao kín
bọc 2 đầu xơng lại. Nhờ những đặc điểm cấu tạo trên
làm khớp xơng cử động dễ dàng).
? Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động
khác nhau nh thế nào ? Vì sao ?
? Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
- GV giải thích làm rõ vai trò từng loại khớp chốt lại
những ý chính ghi bảng.

- Xơng dài : hình ống (xơng ống tay) ở giữa
rỗng chứa tuỷ.
- Xơng ngắn : kích thớc ngắn (đốt sống)
- Xơng dẹt : hình bản dẹt, mỏng (xơng sọ)
III.Các khớp x ơng :
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xơng gọi là
khớp xơng.
- Có 3 loại khớp xơng :
+ Khớp động : là khớp cử động dễ dàng
nhờ 2 đầu xơng có sụn đầu khớp nắm
trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt
dịch) đảm bảo sự linh hoạt của tay,
chân.
+ Khớp bất động : là loại khớp không cử
động đợc giúp xơng tạo thành hộp, thành
khối để bảo vệ nội quan hoặc nâng đỡ.
+ Khớp bán động : là những khớp cử động
hạn chế giúp xơng thành khoang bảo vệ,
giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng
thẳng, lao động (cột sống).
C.Củng cố :
- HS trả lời câu hỏi do GV chỉ định :
Bộ xơng ngời có mấy phần ? có chức năng gì ?
Có mấy loại khớp ? Nêu vai trò của từng loại khớp ?
- 1 2 HS đọc to phần ghi nhớ.
D.Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 8, mỗi tổ chuẩn bị 2 xơng đùi ếch (gà).
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
13

Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 8 : cấu tạo và tính chất của xơng
Ngày soạn : 26/9/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- HS trình bày đợc cấu tạo chung của một xơng dài từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng và khả
năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hoá học của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi và cứng rắn của
xơng.
- Có kĩ năng lắp đặt các thí nghiệm đơn giản.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ các hình 8.1 8.4 SGK.
- Vật mẫu : 1 đốt xơng sống lợn hoặc bò ca đôi đã làm khô 6 xơng đùi ếch.
- Dụng cụ : Trong bị cho mỗi nhóm :
+ 1 panh, 1 đèn cồn, 1 cốc nớc lã.
+ 1 cốc đựng HCL 10% đầu giờ học thả vào đó 1 xơng đùi.
+ 1 cốc đựng HCL 10% bỏ vụn xơng sau khi đốt.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Bộ xơng gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xơng nào ?
Nêu vai trò của từng loại khớp ?
B. Bài mới :
Vào bài :
- 1 HS đọc mục Em có biết ?
- GV nêu vấn đề : Vậy sức chịu đứng lớn đợc nh vậy của xơng do đâu mà có ? Tiết học này sẽ
giải đáp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xơng.
- GV treo tranh vẽ hình 8.1 2 HS quan sát và đọc thông
tin mục I.1 đối chiếu hình vẽ trả lời câu hỏi :

? Xơng dài có cấu tạo nh thế nào ?
- GV lật tấm che ở cột 1, cột 2 của bảng 8.1 để cho HS
thấy đáp án.
? Cấu tạo hình ống, nan xơng ở đầu xơng xếp vòng cung
có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xơng (hình
ống : xơng nhẹ, chắc; nan xơng : phân tán lực). GV giới
thiệu cấu tạo của xơng đợc vận dụng để xây cột trụ cầu,
vòm cửa tiết kiệm và bền vững.
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xơng.
HS quan sát hình 8.4 5 SGK chú ý tới vai trò, vị trí của
sụn tăng trởng.
- GV dùng hình 8.5 mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò
I.Cấu tạo của x ơng :
- Xơng có cấu tạo gồm : Màng xơng, mô
xơng cứng và mô xơng xốp.
- Xơng dài có cấu trúc hình ống, mô x-
ơng xốp ở 2 đầu xơng trong xơng chứa
tuỷ đỏ là nơi sản sinh ra hồng cầu,
khung xơng chứa tuỷ đỏ (ở trẻ em) hoặc
tuỷ vàng (ở ngời lớn).
HS hỏi : Tại sao trong 1 con gà trong
xơng đùi thì tuỷ đỏ còn trong xơng
ống chân lại tuỷ vàng .
II.Sự to ra và dài ra của x ơng :
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
14
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
của sụn tăng trởng.
? Quan sát hình 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trởng ?
- GV giới thiệu về sự phát triển của xơng ở các độ tuổi

khác nhau .
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu về thành phần hoá học và tính
chất của xơng .
GV hớng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm.
Lu ý HS :
- Ngâm xơng trong HCL để là gì ? Còn lại thành phần nào
trong xơng ? kết luận.
Đốt xơng thì thành phần nào bị cháy ? Còn lại thành phần
nào trong xơng ? kết luận về vài trò của chất bị cháy.
? Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra về kết luận gì về
thành phần và tính chất của xơng ?
- HS đọc thông tin để khẳng định những kết luận.
-GV giới thiệu tỉ lệ 2 chất cốt giao và vô cơ ở độ tuổi trẻ
em, ngời già.
- Xơng lớn lên về bề ngang nhờ sự phân
chia của tế bào màng xơng.
- Xơng dài ra nhờ sự phân chia của các
TB lớp sụn tăng trởng.
III.Thành phần hoá học và tính chất của
x ơng :
Xơng gồm 2 thành phần chính là cốt
giao và muối khoáng.
+ Chất cốt giao : tạo cho xơng có tính
mềm dẻo chịu lực tốt.
+ Chất muối khoáng làm cho xơng có
tính rắn chắc nâng đỡ cơ thể.
C. Củng cố :
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Xơng dài có cấu tạo phù hợp với chức năng nh thế nào ?
? Trình bày các thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xơng ?

- 1 2 HS đọc phần ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Câu 3 : Khi hầm xơng chất cốt giao bị phân huỷ chất vô cơ không còn đợc liên kết bởi chất
cốt giao nên bở.
- Soạn bài 9.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
15
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 9 : cấu tạo và tính chất của cơ
Ngày soạn :30/09/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Trình bày đợc đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích đợc tính chất cơ bảng của cơ là sự co cơ và nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ các hình 9.1 9. 4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ ngời.
- Búa y tế
- Máy ghi công - cơ, ếch (nếu có điều kiện)
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Nêu cấu tạo của xơng dài phù hợp với chức năng ?
Thành phần hoá học của xơng có ý nghĩa gì đối với chức năng của xơng ?
B. Bài mới :
Vào bài :
Hệ vận động gồm những cơ quan nào ? (cơ và xơng). Ta đã nghiên cứu về xơng và hôm nay sẽ tìm
hiểu về cấu tạo của cơ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo chung của hệ cơ, bắp cơ

và tế bào cơ.
- HS đọc thông tin đầu tiên của bài trả lời câu hỏi :
? Vì sao cơ bám vào xơng còn đợc gọi là cơ xơng ? và còn
đợc gọi là cơ vân ?
- GV giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ chính tren hình vẽ. Tuỳ
vào vị trí, chức năng mà cơ có hình dạng khác nhau điển
hình là bắp cơ có hình thoi dài.
HS nghiên cứu thông tin mục I và hình 9.1 SGK trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
? Bắp cơ có cấu tạo nh thế nào ?
? Tế bào cơ có cấu tạo nh thế nào ?
- GV dùng hình 9.1 giải thích cấu tạo của bắp cơ, bó cơ,
sợi cơ. Lu ý :
+ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có gân bám vào 2 xơng
khác nhau (một số cơ bám 1 đầu xơng da; hoặc 2 vùng
da khác nhau) 1 đầu là đầu bám tâm, 1 đầu là đầu bám
gối.
+ Mỗi sợi cơ là 1 TB cơ gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1
đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm 2 đĩa tối là tơ cơ dày, đĩa
sáng là nơi phân bố của tơ cơ mảnh.
? Ta có thể sắp xếp các đơn vị cấu tạo của bắp cơ theo
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ :
Bắp cơ gồm :
- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có
gân, phần bụng phình to.
- Bao gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm
nhiều sợi cơ (TB cơ). Mỗi TB có gồm
nhiều tơ cơ có 2 loại.
+ Tơ cơ dày có mấu sinh chất vân
tối.

+ Tơ cơ mảnh trơn vân sáng.
Tơ cơ mảnh và dày xếp xen kẽ nhau
theo chiều dọc tạo vân ngang.
- Đơn vị cấu trúc : là giới hạn giữa tơ cơ
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
16
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
thứ tự từ lớn đến bé nh thế nào ? (Bắp cơ bó cơ
sợi cơ (TB cơ) tơ cơ dày
tơ cơ mảnh)
2.Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của cơ :
- Dựa vàohình 9.2 GV mô tả cách bố trí thí nghiệm.
? Rút ra kết luận của thí nghiệm dựa vào đồ thị nhịp co
cơ ?
? Khi cơ co tơ cơ mảnh và tơ cơ dày nh thế nào ?
GV làm rõ thêm về cơ chế của sự co cơ.
? Vậy tính chất cơ bản của cơ là gì ?
- HS làm việc theo nhóm :
+ Thí nghiệm phản xạ đầu gối .
+ Giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ.
+ Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ lớn của bắp cơ trớc
cánh tay khi gập cẳng tay.
- HS rút ra kết luận của hoạt động 2 GV ghi bảng.
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- HS quan sát hình 9.4 SGK trả lời câu hỏi :
? Sự co cơ có tác dụng gì ?
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co giãn giữa cơ 2 đầu
(cơ gấp) và cơ duỗi (cơ 3 đầu) ở cánh tay ? (cơ 2 đầu ở
cánh tay co nâng cẳng tay về phía trớc, còn cơ 3 đầu co
thì duỗi cẳng tay ra).

mảnh và dày.
II.Tính chất của cơ :
- Tính chất cơ bản của cơ là sự co và
giãn cơ.
- Khi bị kích thích cơ phản ứng lại bằng
cách co cơ.
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng
ngắn lại, đĩa tối dày lên bắp cơ ngắn
lại và to về bề ngang.
- Cơ chế phản xạ của co cơ :
Kích thích cơ quan thụ cảm( dây h-
ớng tâm ) Trung ơng thần kinh (dây li
tâm ) cơ co.
III.ý nghĩa của hoạt động co cơ :
Cơ thờng bám vào 2 xơng qua khớp nên
khi cơ co làm xơng cử động sự vận
động của cơ thể.
C. Củng cố :
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
Mô tả cấu tạo của tế bào cơ ?
Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Hớng dẫn câu 1 : + TB cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên TB cơ dài.
+ Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày cơ ngắn lại co cơ.
- Soạn bài 10.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
17

Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 10 : hoạt động của cơ
Ngày soạn : 04/10/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Chứng minh đợc cơ co sinh ra công. Công của cơ đợc sử dụng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu đợc các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu đợc lợi ích của sự tập luyện cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thờng xuyên tập thể dục
thể thao và lao động vừa sức.
II. Phơng tiện dạy học :
- Máy ghi công cơ.
- Bảng phụ ghi bảng 10.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng ?
? Nêu ý nghĩa của hoạt động co cơ ?
Vậy hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động của co cơ ? Bài
10 sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động của cơ và nghiên cứu công cơ.
- HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp.
? Muốn đá quả bóng đi hay kéo gầu nớc lên cơ phải nh thế nào ? (cơ co
tạo ra lực).
? Tác động lực đẩy, lực kéo vào quả bóng, gầu nớc làm cho những vật này
nh thế nào ? (di chuyển) vậy khi nào thì cơ sinh ra công ?
GV tóm tắt ghi bảng.
? Công của cơ đợc sử dụng vào mục đích nào?
- GV giới thiệu công thức và đơn vị tính công.
A = F. S (F = m.g = m.10m/s

2
là lực tác dụng vào vật (N)
S : độ dài quãng đờng vật di chuyển (m)
- GV treo bảng 10 yêu cầu HS tính công.
Kết quả theo thứ tự : 0,07 J; 0,12 J; 0,09 J; 0,06 J; 0 J. Lu ý 1 kg = 10 N.
-Hoạt động của cơ chịu ảnh hởng của những yếu tố nào ? Chứng minh ?
- Khối lợng của vật phải di chuyển : HS khảo sát trên bảng 10.
? Khi khối lợng tăng thì công của cơ nh thế nào ? (tăng nhng đến một mức
độ nhất định thì A lại bắt đầu giảm bằng 0)
? Với khối lợng nh thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất ? (m thích hợp).
- Nhịp độ lao động : tổ chức cho HS làm TN trên máy ghi công cơ đơn giản.
TN tiến hành 2 lần cùng với 1 HS :
+ Lần 1 : co ngón tay nhịp nhàng với lực 20N đếm xem đợc bao nhiêu lần
thì mỏi.
+ Lần 2 : để ở mức lực trên co với tốc độ nhanh tối đa, đếm xem đợc bao
nhiêu lần thì mỏi và có những biến đổi gì về biên độ co cơ ?
I.Công cơ :
- Khi cơ co tạo ra một
lực tác động vào vật
làm vật di chuyển để
sinh công.
- Công của cơ đợc sử
dụng vào vận động, lao
động.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
18
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
? So sánh với nhịp độ nào thì cơ lâu mỏi hơn ?
-Trạng thái thần kinh : HS so sánh khả năng làm việc của ngời có tinh thần
sảng khoái và tinh thần uể oải.

? Từ những yếu tố ảnh hởng đến công của cơ ta thấy trong lao động cần có
những biện pháp gì để có năng suất lao động cao ?
2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân mỏi cơ
Cho 1 HS khác dùng ngón tay trỏ kéo rồi thả lò xo ở mức 30N nhiều lần,
một em theo dõi biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài rút ra
nhận xét về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm ? (giảm dần).
? Hiện tợng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là
gì ?
? Khi các em chạy một đoạn đờng dài thì vận tốc thay đổi nh thế nào ? em
có cảm giác gì ? vì sao nh vậy ?
- HS đọc thông tin mục II.1 :
? Khi cơ co cần cung cấp những gì ? thải ra những gì ?
? Khi thiếu 0
2
thì sản phẩm của chất thải là gì ?
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
? Khi mỏi cơ cần phải làm gì để cơ hết mỏi ? liên hệ tập thể dục giữa
giờ, xoa bóp cơ.
3. Hoạt động 3 : Nêu rèn luyện cơ nh thế nào :
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong phần hoạt động sau đó báo cáo kết
quả các nhóm khác bổ sung GV thông báo đáp án đúng.
(?1) Phụ thuộc vào các yếu tố thần kinh, thể tích của cơ, lực co cơ, khả
năng dẻo dai, bền bỉ.
(?2) Những hoạt động luyện tập cơ : thể dục thể thao, lao động vừa sức.
(?3) Luyện tập cơ thờng xuyên giúp tăng thể tích của cơ (ngời có thân thể
cờng tráng),tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai nên năng suất lao động cao.
Ngoài ra còn làm cho xơng thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng
năng lực hoạt động của các cơ quan khác nh tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá,
làm cho tinh thần sảng khoái.
(?4) Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả HS cần : thờng xuyên tập thể

dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các môn thể thao nh chạy, nhảy,
bơi, lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung ... một cách vừa sức. Đồng thời
có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực nh : tuổi nhỏ làm
việc nhỏ...
- Cơ có khả năng sinh
công lớn nhất khi trạng
thái thần kinh sảng
khoái, khối lợng và
nhịp co cơ thích hợp.
II.Sự mỏi cơ :
1.Khái niệm : Hiện tợng
biên độ co cơ giảm dần
khi làm việc quá sức
gọi là sự mỏi cơ.
2.Nguyên nhân mỏi cơ
- Do cơ thể không cung
cấp đủ 0
2
nên tích tụ
axit lăc tic đầu độc cơ.
3.Biện pháp chống mỏi
cơ :
- Nghỉ ngơi, thở sâu, xo
bóp giúp máu thải
nhanh axit lăc tic.
III. Th ờng xuyên luyện
tập để rèn luyện cơ:
Thờng xuyên luyện tập
TDTT, lao động vừa
sức tăng khả năng

sinh công của cơ và
giúp cơ làm việc dẻo
dai.
C. Củng cố :
GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài để củng cố .
Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ.
GV nhắc nhở HS làm bài tập 4, có kế hoạch kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả sau 3 tháng luyện
tập.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết?
- Có điều kiện luyện cơ tay bằng trò chơi : vật tay, kéo ngón
- Kẻ bảng 11 SGK vào vở.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
19
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 11 : tiến hoá của hệ vận động vệ sinh hệ vận động
Ngày soạn : 10/10/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Chứng minh đợc sự tiến hoá ở ngời so với động vật thể hiện ở hệ cơ xơng.
- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện thân thể chống lại bệnh tật về
cơ xơng thờng xẩy ra ở tuổi thiếu niên.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ các hình 11.1 11.5 SGk.
- Mô hình bộ xơng thú và bộ xơng ngời.
- Potocopi cho HS mỗi em 1 phiếu trắc nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
Công của cơ là gì ? công đợc sử dụng vào mục đích nào ?

B. Bài mới :
Vào bài :
Ngời có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp Thú nhng ngời đã thoát khỏi động vật để trở thành ngời
thông minh. Quá trình tiến hoá của loài ngời dẫn đến nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ
cơ xơng. Bài này giúp chúng ta tìm hiểu những đặc điểm của tiến hoá của hệ vận động ở ngời.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hoá của ngời so với thú qua phân tích bộ x-
ơng.
- Cá nhân HS quan sát hình 11.1 11.3 và quan sát mô hình bộ xơng ngời,
thú hoàn thành phiếu học tập cho từng nhóm.
- GV kẻ bảng 11.1 cho HS lên bảng chữa bài
- Các nhóm khác bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng
- Dựa vào kết quả hoàn thành bảng 11 HS trao đổi nhóm những đặc điểm của
bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng ngời và lao động đó là các đặc
điểm về cột sống, lồng ngực sự phân hoá xơng tay và chân, đặc điểm về khớp ở
tay và chân.
I.Sự tiến hoá của
bộ x ơng ng ời so
với bộ x ơng thú :
- Bộ xơng ngời có
cấu tạo hoàn toàn
phù hợp với t thế
đứng thẳng và lao
động.
Bảng 11 : Sự khác nhau giữa bộ xơng ngời và bộ xơng thú
Các phần so sánh Bộ xơng ngời Bộ xơng thú
Tỉ lệ sọ/mặt
Lối cằm ở xơng mặt
Lớn

Phát triển
Nhỏ
Không có
Cột sống
Lồng ngực
Cong 4 chỗ
Nở sang 2 bên
Cong hình cung
Nở theo chiều lng bụng
Xơng chậu
Xơng đùi
Xơng bàn chân
Nở rộng
Phát triền, khoẻ
Xơng ngón ngắn, bàn chân
Hẹp
Bình thờng
Xơng ngón dài, bàn chân
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
20
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Xơng gót
hình vòm
Lớn, phát triển về phía sau
phẳng
Nhỏ
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hoá thể
hiện ở hệ cơ ngời so với thú.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin và
quan sát hình 11.4 thảo luận nhóm câu

hỏi :
? Trình bày những đặc điểm tiến hoá của hệ
cơ ở ngời so với hệ cơ thú ?
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ
sung.
- Dựa vào tranh vẽ GV nhấn mạnh những
đặc điểm tiến hoá của hệ cơ chốt lại ý
chính.
2. Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động .
HS quan sát hình 11.5 trả lời 2 câu hỏi ở
phần hoạt động.
- Sau khi HS thảo luận, trả lời bổ sung
GV tóm tắt các ý chính.
II. Sự tiến hoá của hệ cơ ng ời so với hệ cơ
thú :
- Cơ nét mặt phân hoá biểu thị các trạng thái
tình cảm khác nhau
- Cơ tay, chân phát triển đặc biệt là cơ vận
động ngón tay cái .
III. Vệ sinh hệ vận động :
- Để cơ xơng phát triển phải chú ý rèn luyện
TDTT thờng xuyên và lao động vừa sức.
- Khi mang vác và khi ngồi học cần lu ý
chống cong vẹo cột sống.
C. Củng cố :
Làm bài tập tại lớp theo phiếu trắc nghiệm :
Đánh dấu X vào các đặc điểm chỉ có ở ngời không có ở động vật.
- Xơng sọ lớn hơn xơng mặt
- Xơng cột sống cong hìnhcung
- Lồng ngực nở theo chiều lng bụng

- Có nét mặt phân hoá
- Cơ nhai phát triển
- Khớp cổ tay kém linh động
- Khớp chậu, đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
- Xơng bàn chân xếp trên một mặt phẳng.
- Ngón cái đối diện với 4 ngón kia.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Chuẩn bị mỗi nhóm HS : 2 nẹp tre, bông băng hay gạc y tế.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
21
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 12 : thực hành : tập sơ cứu và băng bó cho ngời gãy xơng
Ngày soạn : 20/10/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- HS biết cách sơ cứu khi gặp ngời bị gãy xơng.
- Biết cách băng bó cố định xơng cẳng tay bị gãy.
II. Phơng tiện dạy học :
- Chuẩn bị theo nhóm HS nhu hớng dẫn trong SGK.
- Tranh vẽ hình 12.1 4.
iii. Các hoạt động dạy học :
A. Mở bài : GV giới thiệu vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động làm gãy xơng ở địa
phơng xác định yêu cầu của bài thực hành đối với HS.
1. Hoạt động 1 : Trao đổi nhóm về 4 câu hỏi hoạt động.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- GV tóm tắt về nguyên nhân dẫn tới gãy xơng, sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vô cơ của x-
ơng theo lứa tuổi nhng cần chú ý khi tham gia giao thông (thực hiện đúng luật giao thông) và giới
thiệu các thao tác sơ cứu, băng bó cho ngời bị gãy xơng.
- GV dùng tranh vẽ giới thiệu phơng pháp sơ cứu và phơng pháp băng bó cố định. Chú ý

nhấnh mạnh tầm quan trọng của công tác sơ cứu.
Lu ý HS : gặp ngời bị tai nạn gãy xơng hoặc sai khớp, sau khi băng bó, sơ cứu xong nhất thiết phải
chuyển nạ nhân đến cơ sở y tế gần nhất để thầy thuốc chữa trị.
2. Hoạt động 2 : HS tập sơ cứu và băng bó.
Trong khi HS thay phiên nhau tập băng bó, GV kiểm tra uốn nắn thao tác của HS.
3. Hoạt động 3 : Củng cố và tóm tắt bài.
- HS trả lời câu hỏi : Em cần làm gì khi tham gia giao thông, khi lao động, vui chơi để tránh cho
mình và ngời khác bị gãy xơng ?
- Viết báo cáo tờng trình phơng pháp sơ cứu và băng bó cho ngời bị nạn khi bị gãy xơng.
B. Hớng dẫn học ở nhà :
- Tập làm quen ở nhà để quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những ngời xung quanh.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
22
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Chơng III : tuần hoàn
Tiết 13 : máu và môi trờng trong cơ thể
Ngày soạn : 20/10/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Phân biệt đợc các thành phần cấu tạo của máu
- Trình bày đợc chức năng của huyết tơng và hồng cầu.
- Phân biệt đợc máu, nớc mô và bạch huyết.
- Trình bày đợc vai trò của môi trờng trong cơ thể.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to các 13.1 13.2 SGk.
- Máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
(Không kiểm tra)
B. Bài mới :

Vào bài :
- GV bắt đầu bằng câu hỏi :
Các em đã từng thấy máu trong tình huống nào ? Máu chảy ra từ đâu ? Máu có những tính chất gì ?
máu có vai trò gì đối với cơ thể sống Bài học hồm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần cấu tạo
của máu .
- GV nêu những câu hỏi để kiểm tra kiến thức cũ
của HS (lớp 4) :
? Máu là gì ? máu có ở đâu trong cơ thể ?
? Máu gồm những thành phần nào ?
- GV treo tranh vẽ hình 13.1 giới thiệu các thành
phần cấu tạo của máu HS thu nhận thông tin.
- Mỗi nhóm chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống đại diện trình bày đáp áp.
- Đáp án : ..............huyết tơng
..............hồng cầu .......và tiểu cầu
GV cho HS tự rút ra kết luận về thành phần của
máu.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của huyết t-
ơng và hồng cầu.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin ở bảng 13 và
mục I.2 SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hoạt
đông các nhóm khác bổ sung. GV thông báo
đáp án.
(?1) GV nêu những câu hỏi gợi ý để HS trả lời câu
hỏi này :
I . Máu :
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
Máu gồm :

- Huyết tơng : không có cấu trúc TB chiếm
55% V.
- Tế bào máu (chiếm 45% V) gồm : hồng cầu,
bạch cầu,tiểu cầu.
2. Tìm hiểu về chức năng của huyết tơng và
hồng cầu :
a. Huyết tơng :
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
23
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
+ Khi máu bị mất nớc (từ 90% 80%
70%...) thì trạng thái máu sẽ biến đổi nh thế nào ?
(máu sẽ đặc lại).
+ Khi máu bị đặc thì sự vận chuyển của nó trong
mạch sẽ nh thế nào ? (khó khăn hơn) Vậy chức
năng đầu tiên của huyết tơng là gì ?
(?2) Trong huyết tơng có các chát dinh dỡng hoóc
môn, kháng thể, muối khoáng, các chất thải
huyết tơng tham gia vào việc vận chuyển chúng
trong cơ thể.
(?3) Máu từ phổi về tim mang nhiều 0
2
máu đỏ
tơi. Máu từ các TB tim mang nhiều C0
2
nên có
màu đỏ thẫm.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu môi trờng trong của cơ thể
:
GV hớng dẫn cả lớp thu nhận các thông tin của

phần này qua tranh vẽ hình 13.2
- Mỗi HS tự suy nghĩ về câu trả lời cho các câu hỏi
SGK trả lời trớc toàn lớp.
Đáp án :
(?1) Các TB cơ, não ... do nằm ở các phần sâu
trong TB cơ thể ngời không đợc liên hệ trực tiếp với
môi trờng ngoài.
(?2) Sự trao đổi chất của các TB trong cơ thể với
môi trờng ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố
của môi trờng trong đặc biệt là nớc mô.
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lu thông dễ
dàng trong mạch.
- Vận chuyển các chất dinh dỡng các chất cần
thiết khác và các chất thải.
b. Hồng cầu : Vận chuyển 0
2
và C0
2
II . Môi tr ờng trong cơ thể :
- Môi trờng trong cơ thể gồm máu, nớc mô,
bạch huyết.
- Vai trò : giúp tế bào thờng xuyên liên hệ với
môi trờng ngoài qua quá trình trao đổi chất.
C. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Thành phần cấu tạo của máu ?
? Huyết tơng, hồng cầu có vai trò gì ?
? Thành phần và vai trò của môi trờng trong ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :

- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi :
Câu 4 : Môi trờng trong gồm : máu, nớc mô, bạch huyết.
Quan hệ của chúng theo sơ đồ :
Máu nớc mô
Bạch huyết
+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua màng thành mạch máu tạo ra nớc mô.
+ Nớc mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.
+ Bạch huyết lu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạnh máu và hoà vào máu.
- Soạn bài 14.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
24
Tr ờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án sinh học 8
Tiết 14 : bạch cầu miễn dịch
Ngày soạn : 22/10/2008
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Trình bày đợc 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày đợc khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt đợc miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Có ý thức tiêm phòng dịch bệnh.
II. Phơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to các hinh 14.1 14.4 SGk.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ :
? Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tơng và hồng cầu?
? Môi trờng trong của cơ thể gồm những thành phần nào ? Chúng có quan hệ với nhau nh thế nào ?
B. Bài mới :
Mở bài :
Khi em bị mụn ở tay, tay sng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay

khỏi đau ? hạch ở trong nách là gì ?
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Ghi bảng
1 . Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu
của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống lại các
tác nhân gây nhiễm.
- Cá nhân HS tự đọc, thu nhận thông tin ở mục
I SGK đồng thời quan sát các hình vẽ 14.1
14.4.
- Thảo luận nhóm về câu trả lời cho các câu hỏi
hoạt động ở phần này.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm
khác bổ sung theo sự điều khiển của GV.
(?1) Sự thực bào là hiện tợng các bạch cầu hình
thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào
trong TB rồi tiêu hoá chúng đi. Có 2 loại bạch
cầu thao gia thực bào là bạch cầu trung tính và
đại thực bào ?
(?2) TB limphô B tiết ra các kháng thể, rồi các
kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên.
(?3) Nhận diện tiếp xúc với chúng, tiết ra các
Prôtêin đặc biệt làm tan màng TB nhiễm và TB
nhiễm bị phá huỷ.
? Bạch cầu đã có những hoạt động nào trong
việc bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây
nhiễm.
I . Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu :
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các
cơ chế :

- Thực bào : các bạch cầu trung tính, đại thực
bào hình thành chân giả bắt và nuốt các vi
khuẩn.
HS hỏi : Khi có vk thì bạch cầu ăn ,vậy khi
không có vk bạch cầu ăn gì ?
- Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên : TB
lim phô B.
- Phá huỷ các TB đã bị nhiễm : TB lim phô T.
Giáo viên thực hiện : Lê Thuý Đào
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×