KHOA HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đề Tài: CRACKING NHIỆT
GVHD: Lê Thanh Thanh
Mục đích của quá trình
Nguyên liệu
Sản phẩm
NỘI DUNG
Thông số công nghệ
Biến đổi hóa học
Một số sơ đồ công nghệ cơ bản
Mục đích của quá trình
GIÁ T
RỊ KIN
H TẾ
CHUYỂN HÓA
Phân đoạn nhẹ
Phân đoạn nặng
Nguyên liệu
Sản phẩm
Khí hydrocacbon
Xăng
gasoil
Diezel
Cặn cracking nhiệt
Nhiệt độ
Thông số
công nghệ
Áp suất
Thời gian
phản ứng
Biến đổi hóa học
Parafin
olefin
Sự biến đổi của
các hợp chất
thơm
naphten
Một số sơ đồ công nghệ cơ bản
• Cracking nhiệt ở áp suất cao
• Cracking nhiệt ở áp suất thấp
•
•
Vibreking
Quá trình cốc hóa
Sơ đồ công nghệ cracking nhiệt ở áp suất cao
Chế độ công nghệ của dây chuyền cracking nhiệt ở áp suất cao
Phân đoạn gasoil của
Phân đoạn
Nguyên liệu vào
0
> 350 C
cracking xúc tác
Sản phẩm
ra
-
100%
100%
Khí hydrocacbon
3,5
10,7
LPG
3,6
2,3
Xăng
19,7
23,3
Kerosen-gasoil
5,3
28,5
Cặn cracking
67,9
35,5
0
Nhiệt độ, C
Áp suất, MPa
Vào (T thấp, P cao)
400 – 410
4,0 – 5,5
Ra (T cao, P thấp)
450 – 490
2,2 – 2,7
Vào (T thấp, P cao)
380 – 390
4,0 – 4,5
Ra (T cao, P thấp)
540 – 550
2,2 – 2,8
470 – 500
1,5 – 2,5
Lò đốt 1:
-
Lò đốt 2:
Chế độ công
nghệ của dây
-
Lò phản ứng 3
Thiết bị bay hơi áp suất cao 4:
chuyền cracking nhiệt ở áp suất
cao
-
Đỉnh tháp
415 – 430
Đáy tháp
410 – 420
Tháp tinh cất 8:
-
0,8 – 1,2
Đỉnh tháp
190 – 210
Giữa tháp
275 – 320
Đáy tháp
380 – 410
Tháp bay hơi áp suất thấp 9:
-
0,15 – 0,35
Đỉnh tháp
190 – 195
Giữa tháp
290 – 310
Đáy tháp
380 – 410
Visbreaking
Có 2 loại Visbreaking:
• Coil cracking: sử dụng nhiệt độ rất cao trong
0
0
lò: 473 C đến 500 C, thời gian phản ứng từ 1
đến 3 phút.
• Soaker cracking: sử dụng nhiệt độ thấp hơn:
0
0
427 C đến 443 C, thời gian phản ứng dài hơn.
Độ nhớt và
điểm đông đặc
cao
0
450 C, t <<
Vibreking
Phân đoạn
Nguyên liệu vào
0
> 460 C
100%
Sản phẩm
ra
-
Khí hydrocacbon
2,3
LPG
3,0
Xăng
6,7
Kerosen-gasoil
Cặn cracking
88,0
Đặc điểm của quá trình cốc hóa
• Sự tạo thành cốc là do các phản ứng ngưng tụ các hdrocacbon tạo thành các hợp chất cao phân tử có độ ngưng tụ vòng
thơm cao.
• Nếu nguyên liệu có chứa nhiều vòng không no, nhiều vòng thơm ngưng tụ có mạch bên dài, là cấu tử dễ tham gia phản ứng
ngưng tụ, sẽ cho hiệu suất và chất lượng cốc tốt nhất.
• Khả năng tạo cốc và hiệu suất cốc được đánh giá thông qua đại lượng gọi là độ cốc hóa (conradson). Độ cốc hóa của
nguyên liệu càng cao cho phép nhận nhiều cốc hơn.
Sản phẩm
• Sản phẩm chính là cốc:
• Có %S < 1,5 gọi là cốc tốt được sử dụng làm điện cực cho các ngành công nghiệp khác như điện tử, viễn
thông.
• Cốc có %S từ 1,5-4 gọi là cốc xấu được dùng làm nguyên liệu đốt lò.
• Ngoài ra còn thu được một số sản phẩm khác như khí, xăng, gasoil…
Các yếu tố ảnh hưởng
Nhiệt độ
• Quá trình tiến hành ở nhiệt độ cao: 400-5500C.
• Nhưng không quá cao vì sẽ làm cho xuất hiện nhiều
sản phẩm phân hủy (khí và lỏng) vì sản phâm chính
của chúng ta là sản phẩm đa tụ (cốc).
Áp suất
• Áp suất thì lớn hơn hoặc bằng với áp suất
khí quyển. Không được tiến hành ở áp suất
cao vì sẽ xuất hiện nhiều khí làm thể tích
tăng lên chống lại quá trình của chúng ta là
ngưng tụ-giảm thể tích.
• Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng
đến quá trình cốc hóa.
Cốc hóa gián đoạn
• Là loại cổ điển nhất và đơn giản nhất
• Dây chuyền gồm 1 thiết bị chính là nồi cốc hóa, hình trụ được đặt nằm ngang, đường kính từ 2-4m và chiều dài 10-12m.
• Nguyên liệu được cho vào nồi rồi được đốt trực tiếp nhằm nâng nhiệt độ, tách phần nhẹ và tạo cốc. Khi đạt tới 450-460 0C,
0
sau đó giảm nhiệt độ để tách phần nhẹ. Sau đó tiếp tục gia nhiệt để đạt 700-750 C. Khi thấy nhiêt độ giảm thì ngừng gia
0
nhiệt và duy trì thêm thời gian nữa để hoàn thành tạo cốc. Sau đó được làm lạnh đến 250 C và tháo cốc.
• Chu kỳ làm việc khoảng 25-35h.
• Năng suất tối đa khoảng 5 tấn.
Cốc hóa chậm
• Đây là công nghệ khá phổ biến và rộng rãi trên thế giới.
• Loại công nghệ này phải có ít nhất 2 buồng phản ứng (buồng phản cốc hóa), một buồng làm nhiệm vụ
phản ứng còn buồng kia trong thời gian dỡ cốc, sau đó lại thay thế cho nhau.
Cốc hóa chậm
• Nguyên liệu được đốt nóng liên tục trong lò ống đến nhiệt độ 480-5200C; áp suất đạt 2kg/cm3 rồi được nạp vào buồng cốc
hóa.
• Nguyên liệu được giữ trong buồng cốc hóa với thời gian đủ để tách hơi hydrocacbon nhẹ và tạo cốc.
• Khi buồng này nạp đủ thì chuyển sang buồng khác.
• Sơ đồ hoạt động theo kiểu bán liên tục. Được mô tả chi tiết trong sơ đồ sau:
0
40 C
0
400 C
Cột
Tháp chưng
Buồng cốc hóa
cất
Bể
chứa
định
Tách
hơi
0
425 C
0
510 C
0
150 C
0
480 – 520 C
ổn
Tháp
Tháp
tách
tách
Cốc hóa liên tục
• Cốc hóa liên tục có nhiều ưu diểm so với cốc hóa chậm hay cốc hóa gián đoạn do với trạng thái tầng sôi
tránh được thực hiện tượng quá nhiệt cục bộ.