Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

thị trường lao động việt nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.69 KB, 25 trang )

LOGO


NỘI DỤNG CỦA ĐỀ TÀI :
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
Chương I: Những vấn đề chung về thị trường lao động
Chương II: Thực trạng thị trường lao động Việt Nam
trong thời gian qua
Chương III: Một số giải pháp nhằm phát triển thị
trường lao động Việt Nam.
C. Phần kết luận


A: PHẦN MỞ ĐẦU
Lao động và việc làm hiện nay và trong tương lai vẫn là vấn
đề bức xúc, nhạy cảm đối với mỗi quốc gia trên thế giới.
Đặc biệt đối với những nước đang phát triển như Việt Nam
chúng ta, đây là vấn đề rất được quan tâm nó có tác động
trực tiếp đến mỗi cấp, mỗi ngành, mỗi tổ chức, mỗi hộ gia
đình và từng người lao động trong cả nước.


B : NỘI DUNG
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
I: KHÁI NIỆM
1: Một số quan điểm về thị trường lao động.
Phái Tân Cổ điển đề cập không đề cập gì đến vai trò của Nhà
nước và cho rằng nhà nước đứng ngoài cuộc.
Phái Duy tiền tệ coi vai trò của Nhà nước trong việc can


thiệp vào thị trường lao động là cần thiết và có hiệu quả.


I: KHÁI NIỆM
 Ở Đức sau chiến tranh thế giới thứ 2, quan niệm rằng , thị
trường lao động là thị trường hàng hóa đặc biệt. Vì vậy thị
trường của Đức mang tính chất xã hội.
 Trước đây ở Việt Nam chưa thưa nhận sức lao động là hàng
hóa , thị trường lao động chưa được chú trọng. hiện nay
quan điểm nhận thức này đã thay đổi.


I: KHÁI NIỆM
2: Khái niệm.
Thị trường lao động là sự trao đổi hàng hóa sức lao động giữa
một bên là những người sở hữu sức lao động và một bên là
những người cần thuê sức lao động đó.
Thị trường lao động là thị trường lớn nhất và quan trọng nhất
trong hệ thống thị trường lao động là hoạt động chiếm nhiều
thời gian nhất và kết quả của quá trình trao đổi trên thị trường
lao động là việc làm được trả công.


I: KHÁI NIỆM.
3: Các yếu tố của Thị trường lao động và các nhân tố tác động.
3.1 Cung lao động.
Theo Samuelson, cung lao động biểu hiện số lượng mà các bộ phận
gia đình sẵn sàng bán trên thj trường .
Cung lao động là tập hợp những người có khả năng và có nhu cầu
làm việc. Họ có thể đang có việc làm hay tạm thời không có việc làm

song đang đi tìm việc.


I: KHÁI NIỆM.
3.2: Cầu lao động.
Cầu lao động là lượng lao động mà người sử dụng lao động
có thể thuê ở mỗi mức giá ,có thể chấp nhận được.
Cầu về lao động được hình thành từ các doanh nghiệp, cơ
quan , tổ chức hoặc từ nhu cầu lao động nhập khẩu của nước
ngoài.
Cầu lao động phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nguồn tài
nguyên của một quy mô,trình độ công nghệ ,cơ cấu ngành
nghề của nền kinh tế , mức tiền công ,phong tục tập quán ,tôn
giáo …và các chính sách phát triển kinh tế.


I: KHÁI NIỆM.
3.3 Giá cả sức lao động
Sự tác động qua lại giữa cung và cầu về lao động hình thành
giá cả sức lao động được thể hiện trực tiếp ở khoản thù lao mà
người lao động nhận được.


I: KHÁI NIỆM.
4: Những đặc trưng chủ yếu của thị trường lao động .
Một là lao động không thể tách rời khỏi người cung cấp,
người lao động.
 Hai là người lao động là người giữ quyền kiểm soát số
lượng và chất lượng sức lao động , cho nên mối quan hệ lao
động là mối quan hệ khá lâu dài.

Ba là chất lượng lao động của người lao động không đồng
nhất.


I: KHÁI NIỆM.
 Bốn là ,lao động vừa là đâu vào của quá trình sản xuất , vừa
quy định số lươngk và chất lượng sản phẩm hàng hóa và các
dich vụ sản xuất ra.
 Năm là thị trường lao động luôn có giới hạn về địa lý theo
cung cầu chuyên môn ngành, nghề.
 Sáu là thị trường lao động cũng giống như các loại thị
trường khác trong hệ thống thị trường đều chịu sự tác động
của pháp luật .


I: KHÁI NIỆM.
5: Các dạng thị trường lao động.
5.1.1:Thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo.
5.1.2: Thị trường lao động nhiều khu vực.
5.2: Theo mức độ tương trợ giữa cung cầu lao động.
5.3: Theo mức độ can thiệp của Nhà nước trong hệ thống thị
trường.


I: KHÁI NIỆM.
 6. Vai trò của thị trường lao động.
Thị trường lao động Việt Nam mới hình thành chưa phát triển
do đó người lao động dễ dàng tham gia vào thị trường. Không
đòi hỏi người lao động phải có trình độ tay nghề, trình độ
chuyên môn cao. Lao động trong nông nghiệp chiếm tỷ trọng

lớn 75% năm 2009, tính chuyên nghiệp của các khu vực có sự
khác nhau rõ rệt, khu vục thành thị đòi hỏi chất lượng nguồn
lao động cao hơn nông thôn.


I: KHÁI NIỆM.
Trong đó khu vực thành thị có thể chia ra:
Thị trường lao động khu vực chính thức.
Thị trường lao động khu vực không chính thức.

ext
rT

t
Tex
ur
Yo

u
Yo

ext
rT

t
Tex
ur
Yo

u

Yo


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA.

I. Những kêt quả đạt được.
1. Nguồn nhân lực dồi dào.
Việt Nam là nước có nguồn lao động dồi dào. Năm 2008 là
48,209 triệu người, năm 2009 là 49,332 triệu người tăng 1,123
triệu người. Năm 2010 là 50,3392 triệu người tăng so với năm
2009 là 1,06 triệu người. Theo số liệu thống kê mỗi năm nước
ta có 1,8 triệu người bước vào tuổi lao động và 0,35 triệu người
bước ra khỏi độ tuổi lao động.


I. Những kêt quả đạt được.
2.Tăng cầu về số lượng và chất lượng.
2.1: Thị trường lao động trong nước .
TEXT

TEXT

TEXT

TEXT

Tỷ lệ lao động làm công ăn lương trong tổng số lao động có
việc làm ngày càng tăng , đặc biệt là các tỉnh thành phố trọng
điểm. Năm 2009, cả nước có 53,5 % trong tổng số lao động có

việc làm đang làm công ăn lương, tăng 2,3% so với tỷ lệ ở năm
2007 là 51,2%.


I. Những kêt quả đạt được.
2.2 Thị trường lao động ngoài nước.
3. Tình trạng mất cân đối cung cầu trên thị trường lao động
ngày càng được thu hẹp.
4. Thu nhập của người lao động làm công ăn lương ngày càng
được cải thiện.
5. Có sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế và
khu vực .


II: Những mặt hạn chế trên thị trường
lao động.
1.Chất lượng lao động còn thấp.
2. Quy mô và mức độ tham gia thị trường lao động còn thấp.


CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC
 Thứ nhất: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là
nâng cao chất lượng và thay đổi cơ cấu dạy nghề theo yêu
cầu của thị trường lao động .
 Thứ hai: Tập chung nguồn lực và sự chỉ đạo của TW, sự nỗ
lực của các nghành các địa phương thực hiện thành công
chiến lược phát triển kinh tế – xã hội trong thời gian tới.



CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC
PHỤC
 Thứ ba: Hoàn thiện cơ chế chính sách theo hướng giải
phóng sức sản xuất, giải phóng sức lao động, khuyến khích
mọi người đầu tư phát triển sản xuất tạo việc làm.
 Thứ tư: Nâng cao hiệu quả thực hiện các chương trình giải
quyết việc làm bằng cách xây dựng hệ thống hưỡng dẫn,
giám sát, kiểm tra điều chỉnh chặt chẽ từ TW đến địa
phương.


CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC
 Thứ năm: Tiếp tục hoàn thiện khung khổ pháp luật cho nó
vận hành trong nền kinh tế thị trường là hết sức cần thiết.
 Thứ sáu: sắp xếp , chấn chỉnh hệ thống Trung tâm dịch vụ
việc làm trước mắt là thông qua quy hoạnh mạng lưới các
Trung tâm dịch vụ việc làm trong cả nước và nâng cao chất
lượng của các Trung tâm dịch vụ việc làm như: cung cấp
thông tin cho nhà lao động trình độ quản lý đào tạo việc
làm…


CHƯƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC
 Thứ bảy: Chú trọng về công tác xuất khẩu lao động, trước
tiên cần phải tạo được nhận thức đúng đắn trong các cấp và
toàn xã hội về xuất khẩu lao động.



CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
Chuyển sang nền kinh tế thị trườnh sự quản lý của Nhà nước
theođịnh hưỡng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã xác định sự cần
thiết của việc thiết lập và nâng cao hiệu quả lao động việc làm.
Những năm gần đây được sự quan tâm và đầu tư của Nhà
nước, các cấp, các ngành công tác lao động việc làm đã có
những kết quả nhất định.


 
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
Thị trường lao động trong nước đang phát triển vừa có những
đòi hỏi khắt khe đối với người lao động. Nếu không tự đào tạo và
đào tạo lại tự nâng cao về trình độ, pháp luật lao động, kỉ luật lao
động, thì người lao động khó khẳng định mình trong công việc.
Giải quyết
việc làm và phát triển Thị trường lao động không phải là công
việc của một Bộ, ngành nó chỉ đem lại hiệu quả khi những chính
sách ngân quỹ, hệ thống giáo dục đào tạo hoạt động có hiệu quả.
Toàn xã hội và cộng đồng phải cùng nhau tham gia giải quyết
việc làm.


LOGO


×