NỘI DUNG 3: HỆ THỐNG BÀI TẬP
Bài 1:
1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số
115 ngày 11/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 18/1 đã
ghi vào sổ quỹ 5.900.000đ.
2. Thủ quỹ đã rút 78.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/2 theo chứng từ
số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 18.000.000đ.
3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số
201 ngày 15/3 số tiền 950.000đ đã chữa thành 650.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm).
Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 5.900.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền
tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là
1.400.000đ đã sửa thành 14.000.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động)
4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ
tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 5.700.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay
để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 9.700.000đ
5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi
kèm số tiền là 27.520.000đ
6. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550.000.000đ không có hoá đơn gốc
cũng như biên bản bàn giao ô tô.
7. Trong phiếu chi số 535 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 2.500.000đ, không
có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng
8. Lệnh chi số 710 ngày 15/10 số tiền là 6.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong
tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.
9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng
đi công tác của cán bộ.
10. Trong các phiếu chi số 850 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907
ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Thanh Nguyên kèm theo
lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 15.800.000đ
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ
2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm
3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
1
BÀI GIẢI
1/ Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ
BẢNG KÊ CHÊNH LỆCH
ĐVT: 1.000 đồng
Ghi chú
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
mức
dộ
sai phạm
Số
NT
NTGS
119
18/01
18/01
304561
16/02
394
201
15/03
15/03
205
25/04
19/07
Thực tế
Sổ sách
Chênh
CK TT tiền lương 5.000
5.900
lệch
900
CBCNV
Rút TGNH nhập 78.000
18.000
60.000
quỹ
Tiền mặt
Thu tiền về tiêu 950
thụ sản phẩm
Chi tạm ứng NV
5.900
Ghi tăng
chi
Ghi giảm
thu
650
6.900
300
Ghi giảm
1.000
thu
Ghi tăng
212
12/05
Thanh toán Hợp 1.400
14.000
12.600
chi
Ghi tăng
401
22/05
đồng LĐ
Chi sửa chữa ôtô
9.700
4.000
chi
Ghi tăng
850
895
905
907
15/11
07/12
09/12
17/12
5.700
chi
Chi tiền mua NVL
10.000
15.800
5.800
Ghi tăng
chi
2
BẢNG KÊ XÁC MINH
ĐVT: 1.000 đồng
Chứng từ
Số
N-T CT
CT
Đối tượng xác minh
Nội dung
Thanh
467
20/7
tiền
Số tiền
Trực tiếp
lương 27.520
cho NV
Gián tiếp
KT
tiền
lương.
KT
thanh
toán
KT
toán.
trưởng.
Quản
đốc.
Phòng
Ghi chú mức độ
tổ
sai phạm
Phòng nhân Thiếu chứng từ
sự.
Giám (bảng thanh toán
đốc. Thủ quỹ
lương)
chức
Giám
505
5/8
Mua ôtô
550.000
đốc.
KT
trưởng.
KT
thanh
toán
Thủ quỹ. Bộ Thiếu chứng từ
phận quản lý gốc (hóa đơn gốc
tài sản, Bên và biên bản bàn
bán
giao ôtô)
Thiếu chứng từ
535
1/9
Thanh
toán
tạm ứng
KT
2.500
toán.
thanh
Thủ
quỹ
KT
trưởng.
Giám đốc
(giấy thanh toán
tạm ứng)
Thiếu
thủ
tục
(chữ ký KTT)
Kế
710
721
15/10
12/10
Thanh
toán
lương
trưởng.
6.500
Người
động.
Chi tạm ứng
quỹ
KT
cán
toán.
bộ
toán KT
đi 800
công tác
tiền
lương.
lao thanh
Thủ KT
KT
toán.
trưởng.
Thiếu
thủ
tục
(chữ ký giám đốc)
Giám đốc
thanh
Thủ
quỹ
KT
trưởng. Thiếu chứng từ
Giám đốc
(giấy biên nhận)
2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm
- Cố tình ghi tăng chi, ghi giảm thu và ghi sai ngày
- Cố tình ghi giảm thu ở chứng từ 201 ngày 15/03 và cố tình ghi tăng chi trong các phiếu
chi số 205 ngày 25/04, số 212 ngày 12/05.
- Chi tiền mặt thiếu chứng từ và thiếu chữ ký
- Mua hàng không có hóa đơn gốc và biên bản bàn giao tài sản
3
- Thiếu 1 số thủ tục cần thiết
3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
* Đánh giá
Sai sót xảy ra nhiều và mang tính hệ trọng: ghi tăng chi, ghi giảm thu, thời gian ghi sổ
chậm, mua hàng không có hóa đơn gốc và biên bản bàn giao tài sản…
* Kiến nghị
Đơn vị phải có các biện pháp thu hồi số tiền chênh lệch do ghi tăng chi (NV1,
NV3,NV4), ghi giảm thu (NV2, NV3)
NV5: Yêu cầu KT tiền lương bổ sung bảng thanh toán lương
NV6: Yếu cầu bên bán ôtô cung cấp hóa đơn gốc và viết biên bản bàn giao ôtô
NV7, NV9: Đề nghị đơn vị xác minh xem khoản tạm ứng này có thực sự xảy ra hay
không hay do nhân viên cố tình biển thủ để có biện pháp xử lý
NV8: Yêu cầu GĐ ký tên trên bảng thanh toán lương tháng 10 và đóng dấu đầy đủ
NV10: DN cần xem xét lại hóa đơn mua hàng, so sánh với số hàng đã nhập kho để
kiểm tra xem đã đủ hóa đơn hay chưa, nếu chưa đủ thì yêu cầu bên cung cấp cung cấp
cho đầy đủ. Nếu đủ hóa đơn thì phải có biện pháp thu hồi khoản chi vượt quá
Bài 2:
Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau:
Loại
vật
tư
Vật liệu A
Vật liệu B
Vật liệu C
Vật liệu D
Đơn giá
(1000đ)
25.000
15.000
9.000
7.000
Kho số 1 (tấn)
Sổ sách
Kiểm kê
35,0
33,2
52,0
62,0
43,5
32,1
31
30,5
Kho số 2 (tấn)
Sổ sách
30,0
50,0
10,0
22,5
Kiểm kê
28,3
51,3
8,5
21,6
4
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:
Đơn vị
Kho số 1
Kho số2
Loại
vật
tư
Vật liệu A
31/12/06
45,0
Nhập trong
năm 2007
20,0
Xuất trong
năm 2007
30,0
Vật liệu B
50,0
30,0
28,0
Vật liệu C
40,0
50,0
46,5
Vật liệu D
Vật liệu A
36
45,0
30
20,0
35
35,0
Vật liệu B
55,0
30,5
35,5
Vật liệu C
30,0
40,0
60,0
Vật liệu D
25
20
22,5
Ghi chú
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê
2. Nêu các chứng từ cần đính kèm
3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê
Cho biết:
1. Định mức dự trữ vật liệu A: 30 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D:
40 tấn
2. Hao hụt trong định mức là A, B 2%, VL C la 1,5%, va VL D là 3%
BÀI GIẢI
1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê
Áp dụng CT: Hao hụt định mức = (SD ĐK + SD CK)/2 * tỷ lệ hao hụt định mức
Ta có hao hụt định mức của từng loại vật liệu như sau:
i. Tại kho số 1:
- HHĐM(VLA) = (45+33,2)/2 x 2% = 0,782
- HHĐM(VLB) = (50+62)/2 x 2% = 1,12
- HHĐM(VLC) = (40+32,1)/2 x 1,5% = 0,54
- HHĐM(VLD) = (36+30,5)/2 x 3% =0,9975
ii. Tại kho số 2:
- HHĐM(VLA) = (45+28,3)/2 x 2% = 0,733
- HHĐM(VLB) = (55+51,3)/2 x 2% = 1,063
- HHĐM(VLC) = (30+8,5)/2 x 1,5% = 0,289
- HHĐM(VLD) = (25+21,6)/2 x 3% =0,699
5
LẬP BẢNG KÊ SO SÁNH KẾT QUẢ KIỂM KÊ
ĐVT: 1000đ
Kho số 1
Loại
vật tư
VL A
VL B
VL C
VL D
Sổ
Kiểm
sách
kê
35
52
43,5
31
33,2
62
32,1
30,5
Kho số 2
HH
HH
thực
định
tế
mức
1,8
-10
11,4
0,5
0,782
1,12
0,541
0,9975
HH
ngoài
Sổ
Kiểm
định
sách
kê
mức
1,018
10,859
-
30
50
10
22,5
28,3
51,3
8,5
21,6
HH
HH
thực
định
tế
mức
1,7
-1,3
1,5
0,9
0,733
1,063
0,289
0,699
HH
ngoài
định
mức
0,967
1,211
0,201
2. Các chứng từ cân đính kèm
-
Biên bản kiểm kê, phiếu cân
-
Phiếu kiểm kê
-
Sổ kho hàng hóa, sổ chi tiết hàng hóa
3. Kiến nghị
*) Xử lý chênh lệch vật tư
-
Kho 01: Vật liệu A thiếu 1,8 tấn, vật liệu C thiếu 11,4 tấn, VL B thừa 10 tấn, vật
liệu D thiếu 0,5 tấn hao hụt trong định mức
Kho 02: VL A thiếu 1,7 tấn, VL C thiếu 1,5 tấn, VL D thiếu 0,9 tấn, VL B thừa 1,3 tấn
- Sự thiếu hụt Vật liệu ở kho 02 có thể do kế toán
+ Bỏ sót hoặc ghi nhầm nghiệp vụ nhập kho. Sai phạm này có thể là do trình độ
chuyên môn của kế toán không tốt hoặc do tinh thần trách nhiệm của thủ kho hoặc
bảo vệ kho chưa cao
+ Điều kiện kho bãi ko đảm bảo: Có thể do mất trộm, mất cắp.
+ Có sự thông đồng giữa bảo vệ và thủ kho biển thủ vật tư đơn vị cần điều tra làm rõ
để quy trách nhiệm xử lý
-
Vật liệu B ở cả 2 kho đều không bị hao hụt ngoài định mức cho thấy việc bảo
quản vật liệu B là tương đối tốt; số chênh lệch vật liệu B có thể là do kế toán ghi
nhầm hoặc bỏ sót nghiệp vụ xuất kho. Hoặc có thể do Nhà cung cấp giao thừa.
So sánh ở 2 kho ta thấy tình trạng bảo quản vật liệu C ko tốt dẫn đến VL C hao
hụt ngoài định mức 10,859 tấn, cần xem xét tinh thần bảo vệ cũng như trình độ
của kế toán làm rõ sai phạm, nếu sai phạm xảy ra do thủ kho, bảo vệ, kế toán để
quy trách nhiệm và có biện pháp xử lý.
Ở kho 1 và 2 đều thừa VL B có thể do thủ kho và kế toán ghi nhầm loại VL khác
6
vào VL B bởi vậy đơnm vị cần kiểm tra lại xác nhận rõ.
*) Biện pháp xử lý
-
Xác định rõ nguyên nhân xảy ra chênh lệch để quy trách nhiệm xử lý kịp thời
-
Kiểm tra tình trạng ở các kho để có biện pháp tu sửa hoặc nâng cấp cho phù hợp
-
Nên kiểm tra lại tỷ lệ hao hụt định mức đối với các loại vật liệu xem đã phù hợp
chưa; căn cứ vào đặc tính để xây dựng và điều chỉnh tỷ lệ hao hụt định mức cho hợp
lý.
* Xem xét vật liệu tồn trữ tại kho
- Vật liệu A đang tồn trữ tại kho là (33,2+28,3=61,5 tấn), định mức dự trữ là 30 tấn. Vật liệu B đang tồn trữ tại kho là 62+61,3=113,3 tấn tấn, định mức dự trữ là 70 tấn.
=> Doanh nghiệp đang tồn trữ quá nhiều làm ứ đọng vốn, tăng chi phí lưu kho lưu
bãi; chất lượng vật liệu bị giảm sút do thời gian lưu kho bãi kéo dài
=> Biện pháp: giãn thời gian nhập hàng hoặc tìm kiếm đơn đặt hàng để đẩy mạnh sản
xuất hoặc chuyển nhượng cho DN khác hoặc bán thanh lý ra thị trường để giải phóng
vốn.
- Vật liệu C đang tồn trữ tại kho là 40,6 tấn, định mức dự trữ là 60 tấn, doanh nghiệp
đang thiếu vật tư so với định mức làm cho tình trạng SX bị ngừng trệ, CP MMTB
tăng, CP nhân công tăng. DN nên kiểm tra, xem xét, tính toán lại để xây dựng định
mức dự trữ cho phù hợp hơn và nên nhập kho dự trữ thêm vật tư.
- Vật liệu D đang tồn trữ tại kho là 52,1 tấn, định mức dự trữ là 40 tấn. Do doanh
nghiệp đặt đinh mức chưa phù hợp.
* Kiến nghị về quản lý:
Đề nghị đơn vị xem xét lại điều kiện kho bãi đối với từng loại vật liệu; đặc biệt
cần xem xét lại tinh thần trách nhiệm của Thủ kho và bảo vệ kho; xem xét lại trình độ
chuyên môn của kế toán viên, nếu thực sự yếu kém phải bồi dưỡng đào tạo để nâng
cao nghiệp vụ; nên nghiên cứu nhu cầu thực tế của thị trường để xây dựng chiến lược
kinh doanh hợp lý; đặc biệt cần nâng cao nghiệp vụ của bộ phận nghiên cứu và phát
triển thị trường.
Tăng định mức dự trữ cho VL A, B, D và giảm định mức đối với VL C.
Bài 3:
1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số
7
115 ngày 12/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/2 đã
ghi vào sổ quỹ 8.200.000đ.
2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/3 theo chứng từ
số 204578 và theo phiếu thu số 325 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 60.000.000đ.
3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số
201 ngày 20/3 số tiền 350.000.000đ đã chữa thành 250.000.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản
phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ
(tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là
1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động)
4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ
tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 2.500.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay
để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 3.500.000đ
5. Phiếu chi số 427 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi
kèm số tiền là 35.150.000đ
6. Phiếu chi số 465 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 250.000.000đ không có hoá đơn gốc
cũng như biên bản bàn giao ô tô.
7. Trong phiếu chi số 497 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không
có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng
8. Lệnh chi số 510 ngày 15/10 số tiền là 5.200.000đ và bảng kê thanh toán lương trong
tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.
9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng
đi công tác của công nhân viên.
10. Trong các phiếu chi số 800 và 10/11, số 820 ngày 7/12 và số 832 ngày 9/12: số 890
ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh
chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 20.800.000đ
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ
2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm
3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
BÀI GIẢI
1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ
BẢNG KÊ CHÊNH LỆCH
8
ĐVT: 1.000 đồng
Chứng từ
Ghi chú
Số tiền
Nội dung
Số
NT
NTGS
119
28/02
28/02
mức dộ
TT
Nộp vào TK NH 5.000
SS
CL
sai phạm
8.200
3.200
Ghi tăng
tiền lương chưa
204578
325
201
205
212
TT
Rút TGNH nhập 90.000
16/03
20/03
25/04
12/05
chi
19/07
20/03
quỹ
Tiền mặt
Thu tiền về tiêu 350.000
25/04
thụ sản phẩm
Chi tạm ứng NV
12/05
6.000
Chi tiền mua phụ 2.500
60.000
30.000
thu
250.000
6.900
3.500
100.000
Ghi giảm
900
thu
Ghi tăng
1.000
chi
Ghi tăng
tùng để sửa chữa
401
22/05
22/05
TSCĐ
Chi tiền mua NVL
Ghi giảm
chi
<10.000
20.800
>10.800
Ghi tăng
chi
9
BẢNG KÊ XÁC MINH
ĐVT: 1.000 đồng
Chứng từ
SH
N-T CT
Đối tượng xác minh
Nội dung
Thanh
427
20/7
tiền
Số tiền
Trực tiếp
tiền
lương.
KT
lương 35.150
cho NV
KT
sai phạm
Gián tiếp
KT
thanh
toán
Ghi chú mức độ
toán.
trưởng.
Quản
đốc.
Người
lao
Phòng nhân Thiếu chứng từ
sự.
Giám (bảng thanh toán
đốc. Thủ quỹ
lương)
động
Giám
465
5/8
Chi tiền mua
ôtô
250.000
đốc.
KT
trưởng. Thủ quỹ. Bộ Thiếu chứng từ
KT
thanh phận quản lý gốc (hóa đơn gốc
toán,
người tài sản, Bên và biên bản bàn
đi mua
bán
giao ôtô)
Thiếu chứng từ
497
1/9
Chi
thanh
toán tạm ứng
KT
3.200
toán.
thanh
Thủ
quỹ
KT
trưởng.
Giám đốc
(giấy thanh toán
tạm ứng)
Thiếu
thủ
tục
(chữ ký KTT)
KT
Kế
510
15/10
Chi
thanh
toán lương
toán lương.
trưởng.
5.200
tiền
thanh
Người
lao KT
động.
Thủ Giám
quỹ
KT
toán.
trưởng.
đốc.
Thiếu
thủ
tục
(chữ ký giám đốc)
Phòng nhân
sự
721
12/10
Chi tạm ứng
KT
cán
toán.
bộ
công tác
đi 800
quỹ
thanh
Thủ
KT
trưởng. Thiếu chứng từ
Giám đốc
(giấy biên nhận)
2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm
10
- Cố tình ghi tăng chi NV1 số tiền 3.200, ghi giảm thu số tiền 30.000 NV 3, ghi giảm thu
chứng từ 201 số tiền: 100.000, ghi tăng chi ở NV 3 số tiền 900 chứng từ số 205, ghi tăng
chi chứng từ 212 số tiền 1.000.
- Cố tình ghi tăng chi ở NV 4 và NV
- NV 5, 6, 7, 8, 9 Chi thiếu thủ tục và thiếu chứng từ.
- Mua hàng không có hóa đơn gốc và biên bản bàn giao tài sản
- Thiếu 1 số thủ tục cần thiết
3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê
* Đánh giá
- Sai sót xảy ra nhiều và mang tính hệ trọng:
+ Ghi tăng chi: NV 1 số tiền 3.200, NV 3 số tiền: 9.00 chứng từ số 205, NV 3 số tiền
9.000 chứng từ 212, NV 4 số tiền 1.000
+ Ghi giảm thu: NV 2 sos tiền 3.200, NV 3 chứng từ số 201 số tiền 100.000.
-
Đối với các nghiệp vụ thiếu hoá đơn, thiếu thủ tục:
+ NV 5: Yêu cầu bổ sung thêm Bảng thanh toán tiền lương
+ NV 6: Yêu cầu bên bán cung cấp hoá đơn và Biên bản bàn giao ôtô
+ NV 7: Đề nghị DN xem xét lại khoản tạm ứng này có thật sự xảy ra hay khonng hay
do nhân viên làm khống chứng từ.
+ VN 8: Đề nghị Giám đốc ký tên, đóng dấu lên Lệnh chi vàvBảng thanh toán tiền
lương nếu nghiệp vụ không xảy ra yêu cầu huỷ Lệnh chi và thu hồi tiền.
+ NV 9: Yêu cầu nhân viên tạm ứng cung cấp giấy biên nhận đi tạm ứng.
+ NV 10: DN xem xét lại các hoá đơn mua hàng, so sánh số hàng đã nhập kho xem đủ
hoá đơn hay chưa, nếu chưa đủ yêu cầu bên cung cấp cấp đủ hoá đơn với số lượng
hàng đã giao cho bên mua và có biện pháp thu hồi khoản chi tăng.
* Kiến nghị
Đơn vị phải có các biện pháp thu hồi số tiền chênh lệch do ghi tăng chi, ghi giảm thu.
NV5: Yêu cầu KT tiền lương bổ sung bảng thanh toán lương
NV6: Yếu cầu bên bán ôtô cung cấp hóa đơn gốc và viết biên bản bàn giao ôtô
NV7, NV9: Đề nghị đơn vị xác minh xem khoản tạm ứng này có thực sự xảy ra hay
không hay do nhân viên cố tình biển thủ để có biện pháp xử lý
NV8: Yêu cầu GĐ ký tên trên bảng thanh toán lương tháng 10 và đóng dấu đầy đủ
NV10: DN cần xem xét lại hóa đơn mua hàng, so sánh với số hàng đã nhập kho để
11
kiểm tra xem đã đủ hóa đơn hay chưa, nếu chưa đủ thì yêu cầu bên cung cấp cung cấp
cho đầy đủ. Nếu đủ hóa đơn thì phải có biện pháp thu hồi khoản chi vượt quá.
Bài 4:
Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau:
Loại
vật
tư
Vật liệu A
Vật liệu B
Vật liệu C
Vật liệu D
Đơn giá
(1000đ)
25.000
15.000
9.000
7.000
Kho số 1 (tấn)
Sổ sách
Kiểm kê
55,0
44,5
42,0
52,0
33,5
32,1
31
28
Kho số 2 (tấn)
Sổ sách
25,0
51,0
10,0
22,5
Kiểm kê
23,3
51,3
9,1
21,6
Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:
Đơn vị
Kho số 1
Kho số 2
Loại vật tư
31/12/07
Vật liệu A
Nhập
trong Xuất
trong
45,0
năm 2008
30,0
năm 2008
20,0
Vật liệu B
30,0
40,0
28,0
Vật liệu C
40,0
40,0
46,5
Vật liệu D
Vật liệu A
26
35,0
30
20,0
25
30,0
Vật liệu B
45,5
30,5
25,0
Vật liệu C
30,0
40,0
60,0
Vật liệu D
25
20
22,5
Ghi chú
Yêu cầu:
1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê
2. Nêu các chứng từ cần đính kèm
3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê
Cho biết:
1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D:
80 tấn
2. Hao hụt trong định mức là 2%
BÀI GIẢI
1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê
Áp dụng CT: Hao hụt định mức = (SD ĐK + SD CK)/2 * tỷ lệ hao hụt định mức
Ta có hao hụt định mức của từng loại vật liệu như sau:
i. Tại kho số 1:
- HHĐM(VLA) = (45+44,5)/2 x 2% = 0,895
- HHĐM(VLB) = (30+52)/2 x 2% = 0,82
12
- HHĐM(VLC) = (40+32,1)/2 x 2% = 0,721
- HHĐM(VLD) = (26+28)/2 x 2% =0,54
ii. Tại kho số 2:
- HHĐM(VLA) = (35+23,3)/2 x 2% = 0,583
- HHĐM(VLB) = (45,5+51,3)/2 x 2% = 0,968
- HHĐM(VLC) = (30+9,1)/2 x 2% = 0,391
- HHĐM(VLD) = (25+21,6)/2 x 2% =0,466
LẬP BẢNG KÊ SO SÁNH KẾT QUẢ KIỂM KÊ
ĐVT: 1000đ
Kho số 1
Loại
vật tư
Sổ
Kiểm
sách
kê
Kho số 2
HH
HH
thực
định
tế
mức
HH
ngoài
Sổ
Kiểm
định
sách
kê
HH
HH
thực
định
tế
mức
HH
ngoài
định
Vật
55
44,5
10,5
0,895
mức
9,605
25
23,3
1,7
0,583
mức
1,117
liệu A
Vật
42
52
-10
0,82
-
51
51,3
-0,3
0,968
-
liệu B
Vật
33,5
32,1
1,4
0,721
0,679
10
9,1
0,9
0,391
0,509
liệu C
Vật
31
28
3
0,54
2,46
22,5
21,6
0,9
0,466
0,434
liệu D
2. Các chứng từ cân đính kèm
-
Biên bản kiểm kê, phiếu cân
-
Phiếu kiểm kê
-
Sổ kho hàng hóa, sổ chi tiết hàng hóa
3. Kiến nghị
*) Xử lý chênh lệch vật tư
Dựa vào trên ta thấy ở cả hai kho 1 và 2 đều thiếu các loại vật liệu A, C, D và thừa VL
B.
Nguyên nhân:
-
Kho 1:
+ Có thể do kế toán và thủ kho ghi nhầm VL A sang VL B.
+ Có thể do kế toán bỏ sót nghiệp vụ nhập hàng.
+ Do mất trộm, mất cắp có thể vì đặc điểm vật tư dễ bị mất trộm
+ Có thẻ có sự thông đồng giữa bảo vệ và thủ kho về việc biển thủ tài sản.
13
-
Kho 2:
+ Sự thiếu vật liệu có thể do kế toán bỏ sót hoặc ghi nhầm nghiệp vụ nhập kho. Sai
phạm này có thể là do trình độ chuyên môn của kế toán không tốt hoặc do tinh thần
trách nhiệm của thủ kho hoặc bảo vệ kho chưa cao
+ Điều kiện kho bãi ko đảm bảo: Có thể do mất trộm, mất cắp.
+ Do điều kiện thời tiết làm hao hụt vật tư quá lớn
+ Có sự thông đồng giữa bảo vệ và thủ kho biển thủ vật tư đơn vị cần điều tra làm rõ
để quy trách nhiệm xử lý
+ Thừa vật tư có thể do nhà cung cấp giao hàng thừa.
*) Biện pháp xử lý
-
Xác định rõ nguyên nhân xảy ra chênh lệch để quy trách nhiệm xử lý kịp thời
-
Kiểm tra tình trạng ở các kho để có biện pháp tu sửa hoặc nâng cấp cho phù hợp
-
Nên kiểm tra lại tỷ lệ hao hụt định mức đối với các loại vật liệu xem đã phù hợp
chưa; căn cứ vào đặc tính để xây dựng và điều chỉnh tỷ lệ hao hụt định mức cho hợp
lý.
* Xem xét vật liệu tồn trữ tại 02 kho
- Vật liệu A đang tồn trữ tại kho là 67,8, định mức dự trữ là 40 tấn. - Vật liệu B đang
tồn trữ tại kho là 103,3 tấn, định mức dự trữ là 75 tấn, VL D tồn kho thực tế là 49,6
tấn, định mức 80 tấn
=> Doanh nghiệp đang tồn trữ quá nhiều làm ứ đọng vốn, tăng chi phí lưu kho lưu
bãi; chất lượng vật liệu bị giảm sút do thời gian lưu kho bãi kéo dài
=> Biện pháp: giãn thời gian nhập hàng hoặc tìm kiếm đơn đặt hàng để đẩy mạnh sản
xuất hoặc chuyển nhượng cho DN khác hoặc bán thanh lý ra thị trường để giải phóng
vốn.
- Vật liệu C đang tồn trữ tại kho là 41,2 tấn, định mức dự trữ là 60 tấn, doanh nghiệp
đang thiếu vật tư so với định mức làm cho tình trạng SX bị ngừng trệ, CP MMTB
tăng, CP nhân công tăng. DN nên kiểm tra, xem xét, tính toán lại để xây dựng định
mức dự trữ cho phù hợp hơn và nên nhập kho dự trữ thêm vật tư.
* Kiến nghị về quản lý:
Đề nghị đơn vị xem xét lại điều kiện kho bãi đối với từng loại vật liệu; đặc biệt
cần xem xét lại tinh thần trách nhiệm của Thủ kho và bảo vệ kho; xem xét lại trình độ
chuyên môn của kế toán viên, nếu thực sự yếu kém phải bồi dưỡng đào tạo để nâng
14
cao nghip v; nờn nghiờn cu nhu cu thc t ca th trng xõy dng chin lc
kinh doanh hp lý; c bit cn nõng cao nghip v ca b phn nghiờn cu v phỏt
trin th trng.
Tng nh mc d tr cho VL A, B, D v gim nh mc i vi VL C.
Bi 5:
Mt kim toỏn viờn c giao nhim v kim toỏn viờn trờn bng kờ s 1 thỏng 7/2008,
nhng do t xut khụng th tip tc cụng vic sau 25/7. Ti liu giao li gm cú:
1. "S tay kim toỏn viờn" ghi rừ nhng sai sút sau
a. Th qu ó nhn cỏc sộc loi 1.000.000 t s 17.335 n s 17.344 v loi 500.000
t s 19.155 n 19.158 ngy 4/7 nhng ghi thu ngy 24/7 vi s tin l 10.000.000.
b. Cỏc phiu thu s 800, 835, 878, 890 ghi nhn tin hng u thỏc xut s tin l
45.000.000 khụng cú giy biờn nhn tin.
2. S liu ca bng kờ s 1 t ngy 26/7 n ngy khoỏ s quyt toỏn nh sau
n v tớnh: 1.000
Ngy
26
27
28
29
30
Cng
i
chiu
Ghi N TK 111, ghi Cú cỏc TK khỏc
112
113
511
331
18.000
8.000
1.000
10.000
3.000
9.000
55.000 9.000
20.000
16.000
50.000
9.000
22.000
14.000
Cng n S cui
131
334
155
35.000
5.000
20.000
4.000
8.000
35.000
20.000
8.000
6.000
TK 111
18.000
8.000
11.000
9.000
18.000
k
25.000
23.000
9.000
12.000
Ghi chú: Số phát sinh Có của tài khoản 111 trên NKCT số 1 từ 26/7 đến 30/7 nh sau:
8.000.000đ; 12.000.000đ; 10.000.000đ; 7.000.000đ và 1.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo các kiểm tra (biết thêm nhu cầu
chi tiêu thờng xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày).
BI GII
VT 1.000 ng
1. Tip tc cụng vic
15
* Đối chiếu số dư cuối kỳ:
- Số phát sinh Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ 26/7 đến 30/7 như sau: 8.000; 12.000;
10.000; 7.000; 1.000
Theo sổ tay của KTV không Có ghi chú về sai phạm số dư cuối ngày 26/8 là 25.000. Từ
đó ta có:
Số dư cuối các ngày:
Ngày 27 tháng 7: 25.000 + 8.000 – 12.000 = 21.000
Ngày 28 tháng 7: 21.000 + 11.000 – 10.000 = 22.000
Ngày 29 tháng 7: 22.000 + 9.000 – 7.000 = 24.000
Ngày 30 tháng 7: 24.000 + 18.000 – 1.000 = 41.000
Như vậy: đơn vị đã tính sai số dư cuối ngày của các ngày 27/7, 28/7, 30/7 còn ngày
29/7 đơn vị không tính số dư cuối ngày
i.
Lập bảng kê chênh lệch
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Số
a.
Số tiền
NT CT
17.335 4/7
đến
số
NT GS
24/07
Nội dung
TT
Nhận các Séc tiền 12.000
Ghi chú mức độ
SS
CL
sai phạm
10.000
2.000
Ghi giảm thu
mặt
Ghi chậm ngày
17.344
Bảng kê số
Rút TGNH nhập 50.000
1
quỹ
Bảng kê số
Thu tiền bán sản 22.000
1
phẩm
Bảng kê số
Bán sản phẩm chưa 14.000
1
thu tiền
Bảng kê
27
Xác định số dư 21.000
55.000
5.000
Ghi tăng thu
20.000
2.000
Ghi giảm thu
16.000
2.000
Ghi tăng thu
23.000
2.000
Tính sai số dư
cuối ngày
28
cuối ngày
Xác định số dư 22.000
9.000
13.000
Tính sai SDCN
-
24.000
Ko tính SDCN
12.000
29.000
Tính sai SDCN
cuối ngày
29
Xác định số dư 24.000
cuối ngày
30
Xác định số dư CN
41.000
16
ii.
Lập bảng kê xác minh
DVT: 1.000 đồng
Chứng từ
Số CT
b
N-T CT
Nội dung
Số tiền
Nhận
45.000
Ghi chú mức
Đối tượng xác minh
Trực tiếp
Gián tiếp độ sai phạm
Kế toán
Giám
Không
có
tiền
hàng
tửởng
, đốc,
ủy
thác
KTTT
quỹ,
thủ chứng từ đính
Bộ kèm
xuất
phận BH
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo các kiểm tra
* Đánh giá: Sai sót xảy ra trong tháng tương đối nhiều
+ Ghi tăng thu
+ Ghi giảm thu
+ Ghi chậm ngày
+ Tính toán sai hoặc không tính số dư cuối ngày
+ Thiếu chứng từ đính kèm
+ Không cộng sổ
* Kiến nghị:
- Đơn vị có biện pháp thu hồi số chênh lệch ở NV a. 2.000 và đề nghị đơn vị kiểm tra lại
các GBC của Ngân hàng, đối chiếu với NH, kho bạc để xác định chênh lệch là 5.000
- Kiểm tra về việc thu bán hàng sản phẩm, kiểm tra hoá đơn bán hàng xác định số CL
2.000
- Kiểm tra đối chiếu sổ công nợ với khách hàng để xác định ST 2.000
- Kiểm tra việc nhận tiền hàng ủy thác xuất và bổ sung chứng từ
- Kiểm tra các khoản ghi tăng thu và ghi giảm thu
- Nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000 đ/ngày nhưng qua kiểm tra thấy
đơn vị đã chi vượt mức quy định; đề nghị đơn vị kiểm tra lại nhu cầu chi tiêu thường
xuyên để điều chỉnh cho hợp lý và có biên pháp cắt giảm các chi phí không cần thiết
- Đề nghị đơn vị xem xét về trình độ chuyên môn của kế toán viên, nếu thấy yếu kém quá
phải bồi dưỡng thêm về chuyên môn nghiệp vụ
Bài 6:
Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng
từ số 1 tháng 10 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25
tháng 10. Tài liệu giao lại gồm có:
17
1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được
1.1. Trong các lệnh chi số 240 ngày 3/10, số 258 ngày 12/10 số 265 ngày 15/10 đã ghi
số tiền chi là 10.500.000đ. Kèm theo các lệnh chi có 8 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 6
hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 2 hoá đơn còn lại có tổng số tiền
3.000.000đ.
1.2. Trong các phiếu chi số 235 ngày 2/10, số 237 ngày 12/10, 242 ngày 14/10 với tổng
số tiền là 60.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo
giấy xin tạm ứng.
1.3. Lệnh chi số 276 ngày 20/10 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Bình Minh, số
tiền là 35.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo.
2. Số liệu từ 21/10 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau
Đơn vị tính: 1000đ
Ngày
21
22
23
24
25
Cộng
Đối
chiếu
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau:
151
152
153
154
2.000
5.000
2.000
3.000
7.000
4.000
20.000
25.000
8.000
15.000
20.000
6.000
15.000
155
157
213
315
5.000
2.500
5.000
24.000
26.000
20.000
20.000
24.000
26.000
20.000
60.000
60.000
Cộng
9.000
8.000
9.500
9.000
20.000
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo?
18
BÀI GIẢI ĐVT 1.000 đồng
1. Tiếp tục công việc
Từ ngày 21/10 đến ngày khoá sổ để quyết toán căn cứ vào tài liệu thu thập được của
KTV cần những lưu ý sau:
- CP SXKDDD (TK 154) cuối kỳ là 15.000 nhưng không có chứng từ giải trình
- Số liệu trên sổ sách: TK 151, TK 152, Tk 153, cần phải xem xét lại và đã ghi vào sổ
đúng số tiền chưa?
Lập bảng kê chênh lệch
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Số
Số tiền
Ngày
Ngày
tháng
tháng
CT
GS
240,
258, 03/10,
265
15/10
Nội dung
Ghi chú mức độ
Thực
Sổ
Chênh
tế
sách
lệch
10.500
1.500
Ghi tăng chi
20.000
5.000
Ghi tăng chi
25.000
5.000
Ghi tăng chi
8.000
2.000
Ghi tăng chi
Chi tiền mua hàng 9.000
sai phạm
hoá
Bảng kê
Chi tiền mua hàng 15.000
đang đi đường
Bảng kê
Chi tiền mua NVL
Bảng kê
Chi
tiền
20.000
mua 6.000
CCDC
Lập bảng kê xác minh DVT: 1.000 đồng
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ghi chú mức độ
Đối tượng xác minh
sai phạm
Trực tiếp
Gián tiếp
Kế
toán Giám đốc, Không có chứng
Số CT
235
N-T CT
02/10
237
12/10
ứng cho NV
tửởng,
242
14/10
mua NVL
quỹ
tư
276
20/10
Chi cho HĐ 35.000
KTTT,
Thủ
KT
KTT
giám đốc
Chi cho CP 15.000
KTTT,
SX KDDD
toán vật tư
Bảng kê
Chi
tạm 60.000
thủ Phòng
Vật từ
đính
kèm
(Giấy xin TƯ)
quỹ, Thiếu chứng từ
kế KTT, phòng Thiếu nội dung
SX, GĐ, thủ kinh
quỹ
tế,
thiếu
chứng từ
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo các kiểm tra
19
* Kiến nghị:
- NV 1: Đề nghị DN soát xét lại HĐ đã đầy đủ và đúng số liệu chưa?, nếu chưa đúng có
biện pháp giải quyết số chênh lệch và nếu thiếu yêu cầu bên bán cung cấp thêm hoá đơn.
- NV 2: DN xem xét lại việc tạm ứng thu mua NVL là có đúng hay không hay do nhân
viên trong đơn vị cố tình làm sai. Nếu đúng để mua NVL đề nghị lập tạm ứng bổ sung
đồng thời lưu ý về hệ thống KSNB của đơn vị.
- Bảng kê: Xem xét kỹ các nội dung trên TK 154 đề nghị đơn vị cung cấp chứng từ bổ
sung
- Xem xét và có biện pháp thu hồi số tiền chênh lệch ghi tăng chi ở bảng kê đối với bút
toán Nợ TK 151/ Có TK 111, Nợ TK 152 / Có TK 111 và Nợ Tk 153 / Có TK 111.
Bài 7:
Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 4/2008,
nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/4. Tài liệu giao lại gồm có:
1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau
a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 225 đến số 232 và loại 500.000đ từ số
155 đến 160 ngày 3/4 nhưng ghi thu ngày 13/4 với số tiền là 10.000.000đ.
b. Các phiếu thu số 700, 726, 728, 750 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là
55.000.000đ không có giấy biên nhận tiền.
2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/4 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau
Đơn vị tính: 1.000đ
Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác
Ngày
26
27
28
29
30
Cộng
Đối
chiếu
112
113
511
331
Cộng
131
334
155
19.000
10.000
2.000
10.000
1.000
20.000
2.000
25.000
18.000
15.000
20.000
16.000
5.000
15.000
24.000
5.000
26.000
2.000
20.000
24.000
26.000
20.000
Nợ
TK
111
19.000
10.000
12.000
6.000
9.000
Số cuối
kỳ
25.000
15.000
19.000
20.000
Ghi chó: Sè ph¸t sinh Cã cña tµi kho¶n 111 trªn NKCT sè 1 tõ 26/4 ®Õn
30/4 nh sau: 11.000.000®; 10.000.000®; 9.000.000®; 12.000.000®
vµ 4.000.000®.
20
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo các kiểm tra (biết
thêm nhu cầu chi tiêu thờng xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày).
BI GII:
VT: 1.000 ng
1. Tip tc cụng vic
* i chiu s d cui k:
- S phỏt sinh Cú ca TK 111 trờn NKCT s 1 t 26/4 n 30/4 nh sau: 11.000;
10.000; 9.000; 12.000; 4.000
Theo s tay ca KTV khụng Cú ghi chỳ v sai phm s d cui ngy 26/8 l 25.000. T
ú ta cú:
S d cui cỏc ngy:
Ngy 27 thỏng 8: 25.000+10.000-10.000=25.000
Ngy 28 thỏng 8: 25.000+12.000-9.000=28.000
Ngy 29 thỏng 8: 28.000+6.000-12.000=22.000
Ngy 30 thỏng 8: 22.000+9.000-4.000=27.000
Nh vy: n v ó tớnh sai s d cui ngy ca cỏc ngy 27/8, 28/8, 30/8 cũn ngy
29/8 n v khụng tớnh s d cui ngy
* Lp bng kờ chờnh lch
VT: 1.000
Chng t
S
-225
NT CT NT GS
n 3/4
13/4
232
Ni dung
t
Nhn cỏc Sộc tin 9.500
mt
-156
n
160
Bng
kờ
S tin
Thc
mnh
S
Chờnh
sỏch
10.000
lch
500
giỏ
Ghi chỳ mc
sai phm
Ghi tng thu
Ghi chm ngy
10.000 v 5.000
s 1
Rỳt tin gi ngõn 15.000
20.000
5.000
Ghi tng thu
hng v nhp qu
Tin ang chuyn 20.000
25.000
5.000
Ghi tng thu
15.000
10.000
Tớnh sai s d
v nhp qu tin
27/8
mt
Xỏc nh s d 25.000
21
cuối ngày
cuối ngày
28/8
Xác định số dư 28.000
19.000
9.000
29/8
cuối ngày
Không xác định số 22.000
cuối ngày
Không tính số
30/8
dư cuối ngày
Xác định số dư 27.000
dư cuối ngày
Tính sai số dư
20.000
Tính sai số dư
7.000
cuối ngày
cuối ngày
Lập bảng kê xác minh
ĐVT: 1.000 Đ
Nội
Chứng từ
Số CT
700,
N-T CT
Đối tượng xác minh
Số tiền
dung
Nhận
Trực tiếp
Khách
55.000
Ghi chú mức
Gián tiếp độ sai phạm
KTT
Không
có
726, 728,
tiền hàng
hàng; KT trưởng,
chứng từ đính
750
ủy
tiền mặt;
kèm
thác
Giám đốc
xuất
10.000
BKS1
Thu tiền
từ
Kế toán
tiền mặt,
nhà
Thủ quỹ,
kế
trưởng
cung cấp
2.
Không
toán chứng
dung
có
từ,
nội
kinh
tế
không rõ ràng.
Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo các kiểm tra
* Đánh giá: Sai sót xảy ra trong tháng tương đối nhiều
+ Ghi tăng thu
+ Ghi chậm ngày
+ Tính toán sai hoặc không tính số dư cuối ngày
+ Thiếu chứng từ đính kèm
+ Không cộng sổ
* Kiến nghị:
- Đơn vị phải có biện pháp kiểm soát các sai phạm.
- Kiểm tra việc nhận tiền hàng ủy thác xuất và bổ sung chứng từ
22
- Kiểm tra các khoản ghi tăng thu.
- Kiểm tra việc thu tiền của nhà cung cấp và làm rõ nội dung kinh tế.
- Đề nghị kiểm tra lại các các giấy báo của ngân hàng và điều chiếu với ngân hàng
để điều chỉnh khoản chênh lệch 500.000đ.
- Nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000 đ/ngày nhưng qua kiểm
tra thấy đơn vị đã chi vượt mức quy định; đề nghị đơn vị kiểm tra lại nhu cầu chi tiêu
thường xuyên để điều chỉnh cho hợp lý và có biên pháp cắt giảm các chi phí không cần
thiết.
- Đề nghị đơn vị xem xét về trình độ chuyên môn của kế toán viên, nếu thấy yếu
kém quá phải bồi dưỡng thêm về chuyên môn nghiệp vụ.
Bài 8:
Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng
từ số 1 tháng 6 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25
tháng 6. Tài liệu giao lại gồm có:
1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được
1.1. Trong các lệnh chi số 218 ngày 13/6, số 230 ngày 12/6 số 235 ngày 15/6 đã ghi số
tiền chi là 16.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 8 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 5 hoá
đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 3 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 4.000.000đ.
1.2. Trong các phiếu chi số 211 ngày 2/6, số 227 ngày 12/6, 232 ngày 14/6 với tổng số
tiền là 40.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo
giấy xin tạm ứng.
1.3. Lệnh chi số 246 ngày 20/6 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Hồng Hà, số tiền
là 65.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo.
2. Số liệu từ 21/6 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau
Đơn vị tính: 1000đ
23
Ngày
21
22
23
24
25
Cộng
Đối
chiếu
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau:
151
152
153
154
5.000
4.000
6.000
3.000
6.000
6.000
28.000
25.000
38.000
24.000
22.000
36.000
155
157
213
Cộng
315
15.000
8.000
9.000
11.000
20.000
5.000
3.000
5.000
15.000
24.000
25.000
20.000
20.000
50.000
24.000
25.000
20.000
50.000
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê
2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo?
Bài Giải
1.
tiếp tục công việc:
từ 21/6 đến khi khóa sổ kế toán căn cứ vào tài liệu của kiểm toán viên cần lưu ý: chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang 15.000 chưa có chứng từ giải trình và không có số đối
chiếu.
•
Bảng kê chênh lệch
ĐVT: 1.000đ
Chứng từ
Ngày
Số tiền
Ngày
Số
tháng
tháng
218
CT
13/6
GS
13/6
230
12/6
12/6
15/6
15/6
235
Bảng
kê
số 1
Ghi chú mức độ
Thực
Sổ
Chênh
tế
sách
lệch
Chi mua hàng hóa 9.000
16.200
7.200
Ghi tăng chi
Chi
28.000
4.000
Ghi tăng chi
Nội dung
mua
hàng
chưa
hàng 24.000
sai phạm
về
Bảng
kê
nhập kho
Chi mua nguyên 22.000
25.000
3.000
Ghi tăng chi
số 1
Bảng
kê
vật liệu
Chi mua công cụ 36.000
38.000
2.000
Ghi tăng chi
số 1
•
dụng cụ
Bảng kê xác minh
Ghi chú
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Đối tượng xác minh
mức độ sai
phạm
Số
Ngày
Trực tiếp
Gián tiếp
24
211
2/6
Tạm úng cho nhân viên thu 40.000
Kế
227
12/6
mua nguyên vật liệu
trưởng, thủ kế
232
14/6
quỹ
toán Giám đốc, Thiếu
toán chứng từ
thanh toán,
phòng vật
246
20/6
tư, kho
toán Kế
toán Thiếu
Chi cho hợp đồng kinh tế 65.000
Kế
công ty Hồng Hà
thanh toán, trưởng,
Bảng
Chi phí sản xuất kinh 15.000
thủ quỹ
giám đốc
Kế
toán Giám đốc, Thiếu
kê số
doanh dở dang cuối kỳ
tiền mặt, kế kế
1
chứng từ
toán chứng từ.
toán thành thanh toán,
phẩm
thủ quỹ, bộ
phận
sản
xuất
2.
kiến nghị
-
nghiệp vụ 1.1 Đề nghị đơn vị xem xét lại đã đủ hóa đơn chưa nếu thiếu hóa đơn
yêu cầu nhà cung cáp cung cấp bổ xung hóa đơn theo quy định. Nếu hóa đơn đã đủ thì
phải xm xét số lượng thực nhập và số liệu trên hóa đơn có khớp không. Nếu số thực nhập
vẫn nhỏ hơn 16.200 thì yêu cầu đơn vị cho hướng giải quyết vói số vật liệu thiếu là do
mất mát hay hao hụt hoặc tiến hành quy trách nhiệm.
-
Nghiệp vụ 1.2 xem xét việc tạm ứng thu mua nguyên vật liệu có đúng là để mua
vật liệu hay không, hay nhân viên trong đơn vị lợi dụng để mượn tạm tiền của đơn vị.
Nếu đúng là tạm ứng mua vật liệu thì đề nghị đơn vị lập tạm ứng bổ xung, đồng thời lưu
ý về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
-
Nghiệp vụ 1.3 đề nghị đơn vị xem xét lại việc ký hợp đồng với công ty Hồng Hà
nếu sảy ra bổ xung hợp đồng kinh tế.
-
Bảng kê số 1:
+ Xem xét lại nội dung kinh tế tài khoản 154, đề nghị đơn vị cung cấp thêm chứng từ.
+ Đề nghị đơn vị kiểm tra các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu tìm nguyên nhân chênh
lệch có hướng giải quyết. Nếu lỗi do kế toán thì tiến hành quy trách nhiệm và truy thu
khoản chi sai.
+ Đề nghị đơn vị xem xét lại trình độ kế toán viên nếu yếu kém tiến hành bồi dưỡng
thêm.
25