Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

phương pháp chưng cất chân không cặn mazut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.22 KB, 17 trang )

phương pháp chưng cất chân không cặn mazut


NỘI DUNG

Giới thiệu dầu nhờn

Mục đích và nguyên liệu

Điều kiện công nghệ

Sơ đồ công nghệ


1. Giới thiệu
Khí đốt (gas)

Hoá chất

Xăng A92, A95

Dầu gốc

Phụ gia

Chưng cất

tính năng

Xăng máy bay


DẦU THÔ

1

Dầu diesel (DO)

Dầu FO (máy tàu)

Nhựa đường
Phụ gia
tính năng

Xử lý hoá chất

2

Hoá chất

Phụ gia
Dung môi

tính năng
3 .v.v...

Dầu
tổng
hợp

.v.v...



2. Mục đích

 Tách tiếp cặn chưng cất ở áp suất khí quyển thành một số phân đoạn phù
hợp cho các quá trình công nghệ chế biến tiếp theo nhưng không làm ảnh
hưởng đến hiệu suất thu hồi sản phẩm.

 Loại trừ khả năng phân hủy nhiệt của mazut và thu được phần cất nhiều nhất.


2.1. Đặc điểm

Trong tháp chân không cần tạo điều kiện để cất được nhiều nhất và phân hủy ít
nhất:

 Sử dụng thiết bị tạo chân không để có được áp suất chân không thấp nhất.
 Giảm thời gian lưu của cặn mazut trong lò nung và giảm trở lực.


Biện pháp giảm thời gian lưu của mazut trong lò và giảm trở lực:

 Sử dụng lò nung nóng từ 2 phía;
 Đưa hơi nước vào ống xoắn của lò;
 Giảm thiểu khoảng cách giữa cửa nhập liệu vào tháp và cửa ra khỏi lò nung;
 Tăng đường kính ống dẫn nguyên liệu;
 Giảm thiểu các chỗ uốn góc dạng chữ S.


2.2 Nguyên liệu chưng cất


Phân đoạn mazut
Phân đoạn dầu nhờn

0

Dầu cất nhẹ: 300-4000 C
Dầu cất nhẹ: 300-400 C
0

Dầu cất chung: 350-4200 C

Dầu cất chung: 350-420 C

0

Dầu cất nặng: 370-5000 C
 Dầu cất nặng: 370-500 C

Phân đoạn gudron
Cặn Gudron


3. Điều kiện công nghệ

Dtháp = 8 ÷ 12 m
T = 300 ÷ 4200C
P = 10 ÷ 70 mmHg
Số mâm: 5÷6 chiếc/distilat phần cất



4. Sơ đồ công nghệ

Sơ đồ 1 bậc

Sơ đồ 2 bậc

Nhóm nhiên liệu: phân đoạn rộng
0
(350÷550 C) nguyên liệu cho

Nhóm dầu nhờn: phân đoạn hẹp
0
(350÷480 C)sau khi chế biến có

cracking xúc tác hoặc

thể thu được các dầu nhờn gốc

hydrocracking.

khác nhau.


Hiện nay có 2 loại sơ đồ:

Chưng cất bay hơi một bậc và phân tách trong một tháp chân
không

Chưng cất mazut bay hơi hai bậc và phân tách trong hai tháp
chân không



Sơ đồ nguyên tắc cụm chưng cất chân không một bậc

K-10- Tháp chân không; T-35- tháp ngưng tụ; T-1, T-3, T-4, T-16, T-18, T-25, T-34- thiết bị trao đổi nhiệt ; T-25a- thiết bị ngưng tụ bằng không khí; T-24, T28, T-30, T-31- máy lạnh;
H-1-bơm chân không phun hơi;
H- máy bơm; E- bể chứa; L-3- lò nung dạng ống, B- bể chứa.


Bảng chế độ công nghệ của cụm chưng cất chân không

Thông số

Chế độ tối ưu

Ngưỡng cho phép

- Mazut tại cửa ra lò L-3

400

≤ 420

- Vách ngăn lò L-3

700

≤ 450

90


≤ 100

- Đáy tháp

345

≤ 350

- Hơi quá nhiệt

420

≤ 440

60

≥ 50

11,0

≥ 10,0

Nhiệt độ,

o

C

- Đỉnh tháp K-10


Áp suất dư trong tháp K-10, mm Hg

Áp suất hơi vào máy phun chân không,
atm


Sơ đồ nguyên tắc chưng cất chân không 2 bậc

K-5
K-4

1- tháp để thu phân đoạn rộng; 2- tháp chưng cất phân tách cao;
3- bể chứa chân không; 4- tháp bay hơi; 5- lò nung;
6- máy lạnh cho dòng hồi lưu
I – mazut; II – gudron; III – hơi vào thiết bị tạo chân không


Thông số kỷ thuật của tháp chưng cất chân không

Thông số

Ngưỡng làm việc

Áp suất, kPa (mm.Hg)
- ở đỉnh tháp

4,25 (32)

- ở cửa nhập liệu


5,98 (45)

Sự tổn áp, kPa (mm.Hg)

1,73 (13)

Nhiệt độ,oC
- ở đỉnh tháp

64

- ở cửa nhập liệu

398

- ở đáy tháp

353

- ở cửa ra lò nung

412

Sự tổn nhiệt trên đường vận chuyển

14

14


Sản xuất Amoniac


 Chưng cất mazut trong 2 tháp:
 Ưu điểm: Để tăng phần cất trong chân không cao và tăng độ phân tách
distilat dầu nhờn.



Nhược điểm:




Thao tác phức tạp.
Tăng đầu tư xây dựng và chi phí hoạt động bổ sung.


5. Tài liệu tham khảo

 Công nghệ lọc và chế biến dầu-Lưu Cẩm Lộc
 Công nghệ chế biến dầu mỏ-Lê Văn Hiếu
.
/>ng-phuong-phap-trich-ly-bang-dung-moi-phenol-214/


Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe !

Thank You!




×