TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
TIỂU LUẬN MÔN: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI 8: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT AMONIAC – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐINH
AMONIAC VÀ SẮT TRONG AMONIAC CÔNG NGHIỆP
GVHD: TRẦN NGUYỄN AN SA
SVTH:NGUYỄN HOÀNG THÚY UYÊN
NGUYỄN THỊ KIM LUYẾN
Nội dung
1
2
3
l
Đ ây
à vă
n
.
mẫu
bả n
Hã
ab
n củ
ả
b
ăn
ng v
ằ
b
hế
ay t
y th
ạn.
1
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT AMONIAC
PHƯƠNG PHÁP TỔNG
HỢP
CÔNG NGHỆ HALDOR
TOPSOE
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
Điều chế khí
•
•
•
H2O,
H2O + C → H2 + CO + Q
H2 + O2 + C → CO2 + H2 + Q
CO2,
H2 + O2 + C → H2 + CO + Q
N2
•
Tinh chế khí
Loại bỏ các tạp chất có trong hỗn hợp khí thu được từ lò đốt như: H 2S,
CO, CO2… để thu được khí sạch, chủ yếu là N2 và H2.
Tổng hợp
Amoniac
•
N2 + 3H2 → 2NH3
H2,
Là công nghệ sản xuất NH3 có mức tiêu hao năng lượng thấp, đi từ các
PHƯƠNG PHÁP HALDOR
TOPSOE
loại nguyên liệu hyđrocacbon khác nhau, từ khí thiên nhiên đến naphta
nặng và cả than đá
Tóm tắt các bước trong quá trình tổng hợp amoniac công nghiệp:
Nguyên liệu khí
Phối trộn với hơi
được tách lưu huỳnh
nước
Chuyển hoá thành khí tổng hợp
trong thiết bị cracking bằng hơi
nước
nhiệt độ cao
Amoniac công nghiệp
nhiệt độ thấp
Tách CO2 và
metan hóa
Khí công
thiết bị
nghệ được nạp
reforming
vào
thứ cấp
Khí tổng hợp
chuyển hóa
2
XÁC ĐỊNH AMONIAC TRONG AMONIAC CÔNG NGHIỆP
Phân tích Amoniac tổng số
Tiêu chuẩn Việt Nam 2615 - 2008
Phân
Phân tích
tích Amoniac
Amoniac tổng
tổng số
số
1. Nguyên tắc
Sau đó chuẩn phần H2SO4 dư bằng
NaOH tiêu chuẩn theo MR (4,4 – 6,2: hồng
Hấp thụ NH3 vào
dung dịch H2SO4
tiêu
chuẩn
chính xác
Phân giải mẫu amoniac trong kiềm đặc để
thu NH3
+
+
NaOH + NH4 → NH3↑ + H2O + Na
dư
→ vàng cam).
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
H2SO4 dư + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
2. Điều kiện xác định
•
Kiểm tra sự phân giải hoàn
+
toàn của NH4 bằng phản ứng
Nestle.
•
NH3 + 3KOH + 2(HgI4)K2
→
7KI
+
2H2O
Hấp thụ NH3 bằng H2SO4
+
tiêu chuẩn có dư chính xác.
(OHg2NH2) ↓
•
Chuẩn độ H2SO4 dư bằng
NaOH chuẩn theo MR, do sự
tồn
•
tại
của
muối
acid
Để kiểm tra độ dư của axit, người ta
(NH4)2SO4 ứng với pHtđ = 4
đặc trong thiết bị chưng cất
thêm vài giọt MR vào dung dịch hấp
– 5 tại điểm tương đương.
kín
thụ. Nếu thấy dung dịch chuyển sang
Phân giải mẫu bằng kiềm
màu vàng cần bổ sung thêm một
lượng chính xác H2SO4 tiêu chuẩn.
Chuẩn độ H2SO4 dư
Quy trình xác định
Hút chính xác
10ml mẫu
Amoniac
Định mức 1
lít (dd1)
Lấy 10ml dd1 chuyển vào
bình cất
Thêm10ml H2O
40 ml NaOH 4N
Cất trong 30 phút. Chuẩn
độ bằng NaOH 0,1N tới
khi dd có màu xanh lục
Công thức tính toán
Trong đó :
V: số mL mẫu được dùng để pha chế thành dung dịch mẫu c ần xác định.
Vđm: Thể tích dung dịch mẫu được pha chế từ V mL mẫu.
Vxđ: Thể tích dung dịch mẫu được sử dụng trong phép xác
định (mL).
+
(NV)H : Tích số nồng độ đương lượng và số mL dung dịch
chuẩn H2SO4.
(NV)OH : Tích số nồng độ đương lượng và số mL dung dịch
NaOH chuẩn.
mĐNH3 = MNH3/103 = 0,01703g
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
1985
1985
•
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
chuẩn độ để xác định hàm lượng amoniac
a. Phạm vi
áp dụng
lỏng sử dụng trong công nghiệp.
•
Phương pháp này áp dụng cho dung dịch
có chứa hàm lượng aminiac không lớn
hơn 35% (theo khối lượng).
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
1985
1985
b. Nguyên
tắc
•
Cho phần mẫu thử vào dung dịch
axit Boric và chuẩn độ bằng dung
dịch axit sulfuric chuẩn độ tiêu
chuẩn với chỉ thị vơi metyl đỏ.
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
1985
1985
c.Thuốc thử
•
•
Axit Boric, dung dịch 20 g/L
Axit sulfuric, dung dịch chuẩn độ tiêu
chuẩn, c(1/2H2SO4 = 1 mol/L).
•
Metyl đỏ, dung dịch 1 g/l trong etanol.
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
1985
1985
•
d. Thiết bị và
dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường phòng thí
nghiệm và:
•
Ampun hình cầu bằng thủy tinh mỏng, có
dung tích và hình dạng thích hợp, ví dụ
đường kính khoảng 20mm có chiều đai mao
quản khoảng 50mm.
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
Phần mẫu thử
Quy trình xác định
1985
1985
Lượng mẫu bằng 2/3
anpum
Cân
Anpum
Gia nhiệt phần hình cầu +
Nhúng phần cuối mao dẫn
Thấm khô mao quản bằng giấy lọc
Làm nguội
vào bình mẫu
Gắn kín đầu mao quản
Rửa bằng nước, thấm khô
mao quản bằng giấy lọc
băng ngọn lửa oxy hóa
Để nguội
Cách
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
1985
1985
xác định
Quy trình xác định
đặt Anpum có chứa mẫu thử vào bình nón dung
tích 750 mL có nút thủy tinh nhám
50 mL dd axit Boric, khoảng 250 mL dd nước và một
vài giọt dd metyl đỏ.
Dung dịch chuyển vàng
lắc sao cho vỡ Anpum. Tiếp tục lắc
sang đỏ
khoảng 30 giây.
Tháo nút bình và rửa nút bằng nước, gom
phần nước rửa vào bình
Dùng đũa nghiền mảnh
Anpum
Chuẩn độ bằng axit sulfuric
2.
2. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2615
2615 :: 2008,
2008, Iso
Iso 7108
7108 ::
Công thức tính toán
1985
1985
Trong đó:
V là thể tích dung dịch axit sulfuric
tiêu chuẩn đã dùng trong
chuẩn độ, tính bằng mL.
M là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam.
0,01703 là khối lượng của amoniac
dịch axit
sulfuric 1N, tính bằng gam.
tương ứng vơi 1 mL dung
3
XÁC ĐỊNH SĂT TRONG AMONIAC CÔNG NGHIỆP
3.
3. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2618
2618 :: 1993
1993
a. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên việc tạo thành hợp chất
phức của sắt với axit sunfoxalixilic trong
môi trường amoniac yếu và việc đo mật độ quang hợp
chất phức này.
3.
3. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2618
2618 :: 1993
1993
b. Quy định chung
Lấy mẫu để thử theo TCVN 2614-1993. Thể tích mẫu thử là 200 ml.
Chỉ tiến hành thử trong tủ hút có thông gió tốt.
Khi tiến hành thử nếu không có chỉ dẫn nào khác, sư dụng nước cất theo TCVN 211777 và thuốc thử loại TKPT.
c. Thuốc thử, thiết bị và dụng cụ
Máy đo quang với cuvet có chiều dày lớp hấp thụ ánh sáng 30 mm. Cho phép sử dụng cuvet có
kích thước khác.
Ống bơm ( bơm tiêm ) dung tích 5-10 ml
Phễu lọc thuỷ tinh có kích thước lỗ 40 - 100μm.
Amoni hidroxit, dung dịch 25 %
Axit clohidric, TK, dung dịch 20%
Axit sunfoxalixilic, dung dịch 10 %
Sắt( III), dung dịch chứa 0,05 mg sắt ( III) trong 1 ml dung dịch
3.
3. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2618
2618 :: 1993
1993
Chuẩn bị thử
Quy trình xác định
xây dựng đường chuẩn lần lượt cho 0,25; 0,5; 1,0;
2,0; 3,0; 4,0; 5,0 ml dung dịch sắt (III) vào các bình
định mức dung tích 100 ml
5 ml dd amoniac
thêm
Định mức lên 100 ml
5
ml
sunfoxalixilic
10 phút, đo mật độ quang
Vẽ đồ thị
dung
dịch
axit
3.
3. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2618
2618 :: 1993
1993
Tiến hành thử
Quy trình xác định
Dd mẫu đã bay hơi
amoniac
10 ml HCl
Lọc
Vẽ đồ thị
Rửa bình lấy mẫu
Rửa phễu lọc
10 phút, đo mật độ
Dịch lọc trong bình định mức
quang
và định mức lên 100 ml
Lắc
5 ml dd amoniac
Hút 50 ml
thêm
5
ml
dung
dịch
axit
sunfoxalixilic
Bình định mức 100 ml
3.
3. Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn Việt
Việt Nam
Nam 2618
2618 :: 1993
1993
Công thức tính toán
Trong đó :
m-hàm lượng sắt, tìm được theo đồ thị;
100-dung tích bình định mức, ml
K-hệ số bay hơi theo bảng phụ lục 4 TCVN 2616-1993
50-thể tích dung dịch thử, ml
V - thể tích mẫu amoniac, lỏng, ml
Kết quả cuối cùng của phép thử là trung bình cộng các kết quả của hai phép xác định song song,
sai lệch cho phép giữa chúng không được vượt quá 0,15 mg/l ở xác suất P = 0,95
Tài liệu tham khảo
o A new industry benchmark for ammonia production
o Bài giảng kiểm tra chất lượng sản phẩm công nghiệp, trường Đại học Công nghiệp thực
phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
o Tiêu chuẩn Việt Nam 2615 : 2008, Iso 7108 : 1985 dung dịch amoniac lỏng sử dụng
trong công nghiệp – xác định hàm lương amoniac – phương pháp chuẩn độ.
o Tiêu chuẩn Việt Nam 2618 : 1993 Amoniac long4 phương pháp xác định hàm lượng sắt.
Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe