Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm
Tp.HCM
Khoa: Công Nghệ Hóa Học
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
ĐẠI CƯƠNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT XÚT – CLO. PHÂN TÍCH MUỐI ĂN NGUYÊN LIỆU
NỘI DUNG
1
2
Đại cương về quá trình sản xuất Xút - Clo
Phân tích muối ăn nguyên liệu
Hàm lượng độ ẩm
Hàm lượng tạp chất không tan
Hàm lượng NaCl
Hàm lượng Ca2+, Mg2+
Đại cương về quá trình SX Xút - Clo
1
2
Tổng quan về Xút - Clo
Các phương pháp sản xuất Xút - Clo
Phương pháp hóa học
Phương pháp điện hóa
Phương pháp điện hóa ngày nay được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp.
TỔNG QUAN VỀ XÚT - CLO
Natri hiđroxit hay hyđroxit natri (NaOH) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da.
NaOH tạo thành dung dịch kiềm mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Nó được sử
dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa.
NaOH tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy, hạt hoặc ở dạng dung dịch bão
hòa 50%.
TỔNG QUAN VỀ XÚT - CLO
NaOH rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có
nắp kín. Nó phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn. Nó cũng hòa tan
trong ete và các dung môi không phân cực
NaOH được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.
TỔNG QUAN VỀ XÚT - CLO
Axit clohydrit (HCl) là một sản phẩm luôn đi kèm với NaOH trong các nhà máy sản xuất Xút – Clo.
Khí H2 và Cl2 sinh ra được đốt cháy trong lò đặc biệt thành khí Hydroclorua sau đó hòa tan trong
nước thành axit HCl.
H2 + Cl2 HCl ( khí)
HCl (khí) HCl (dung dịch)
HCl là chất gây kích ứng da, có thể gây cháy da nghiêm trọng và cực kì nguy hiểm nếu bắn vào mắt.
Ở điều kiện thường, HCl dễ bay hơi gây tổn thương cho phổi nếu hít phải.
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT XÚT - CLO
PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Sản xuất NaOH
o
Phương pháp sữa vôi
Sản xuất Clo
o
Phương pháp Vendol
Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3
MnO2 + 4HCl MnCl2 + H2O + Cl2
Nhược điểm: Sản phẩm thừa CaCO3 , xút loãng 120 (g/l)
MnCl2 + Ca(OH)2 CaCl2 + Mn(OH)2
o
Phương pháp Ferit
Na2CO3 + Fe2O3 Na2O.Fe2O3 + CO2
Na2O.Fe2O3 + H2O NaOH + Fe2O3
0
Nhiệt độ: 1000 C
Ưu điểm: không có sản phẩm thừa, xút đặc 370 (g/l)
2Mn(OH)2 + Ca(OH)2 + O2 CaO.MnO2 + 3H2O
CaO.MnO2 + 10HCl CaCl2 + MnCl2 + H2O + Cl2
o
Phương pháp Dikon
2CuCl2 Cl2 + Cu2Cl2
Cu2Cl2 + O2 CuOCuCl2
CuOCuCl2 + HCl 2CuCl2 + H2O
CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT XÚT - CLO
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA
Điện phân dung dịch NaCl
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Ưu điểm: không có sản phẩm thừa. Hiện nay, phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các nhà máy hóa chất Việt
Trì.
Các phương pháp điện phân
Phương pháp catot rắn với màng ngăn hay màng chọn lọc ion
Phương pháp catot Hg
Các giai đoạn sản xuất Xút – Clo theo phương pháp điện hóa
Tinh chế làm sạch nước muối Điện phân Chế biến các sản phẩm Xút - Clo
Sơ đồ công nghệ sản xuất Xút – Clo theo phương pháp Catot rắn
Hơi
Na2CO3 + H2O
NaCl
Dung dịch
Dd NaCl
Tinh chế
Lọc
Lọc
Phân li
NaCl
H2O
Làm khô
Điện phân
H2
Axit hóa
Đun nóng
KOH
H2SO4
NaOH,NaCl
Cl2
Làm khô
Làm lạnh
Bốc hơi
Li tâm
NaCl
Cl2
rắn
H2SO4 loãng
Hóa lỏng
NaCl
NaOH
Tổng hợp HCl
NaOH
Cô đặc
Sơ đồ công nghệ sản xuất Xút – Clo theo phương pháp Catot Hg
NaCl
BaCl2
NaOH+Na2CO3
H2O
Chuẩn bị dung dịch
Đun nóng
Kết tủa Ca
2+
2+
, Mg
2Kết tủa SO4
Lọc
Lọc
HCl
Hg
Bùn
BaSO4
Dung dịch NaCl
Tách Cl và Hg
Axit hóa
Đun nóng
Thùng điện phân
H2SO4 đặc
Cl2
Cl2
Sấy
H2SO4 loãng
H2O
Làm sạch
H2
Na(Hg)n
Rửa
H2
Thiết bị phân giải
Hg
NaOH(50%)
PHÂN TÍCH MUỐI ĂN NGUYÊN LIỆU
Phân tích muối ăn nguyên liệu dựa trên TCVN 3973 : 1984, ISO 2482 : 1973, ISO 2483 : 1973
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này quy định cách lấy mẫu và phương pháp xác định các chỉ tiêu cảm quan và hóa học của muối ăn
( NaCl) cho công nghiệp.
Các chỉ tiêu cần phân tích đối với muối ăn nguyên liệu
Độ ẩm
Tạp chất không tan
Hàm lượng NaCl
Hàm lượng Ca
2+
, Mg
2+
PHÂN TÍCH MUỐI ĂN NGUYÊN LIỆU
Sơ đồ tổng quát phân tích các chỉ tiêu của muối ăn nguyên liệu
Mẫu muối
Làm khô, sấy
Lọc
Hòa tan
Dung dịch 1
Xác định NaCl
Xác định độ
ẩm
Mẫu muối trên
Xác định hàm lượng
Chất rắn
các chất không tan
Xác định
2+
2+
Ca ,Mg
ĐỘ ẨM
Xác định hàm lượng ẩm trong muối ăn nguyên liệu ( TCVN 3973 : 1984, ISO 2483 : 1973)
Nguyên tắc:
Mẫu muối sau khi được sấy tới khối lượng không đổi, hút ẩm, để nguội và cân. Từ độ chênh lệch về khối lượng
của mẫu muối trước và sau khi sấy độ ẩm của muối.
Quy trình
Đối với chén sứ
Chén sứ
Làm khô
0
150 C, 1h
Để nguội
Bình hút ẩm
Cân
ĐỘ ẨM
Quy trình
Đối với mẫu muối ban đầu
Mẫu muối
Lặp lại cho đến khi khối lượng giữa 2 lần cân chênh nhau < 0,5%
Cân (m) 10g
Làm khô
0
150 C, 2h
Để nguội
Bình hút ẩm
Chén sứ
Công thức tính toán:
X1
m1 ,m2 :khối lượng chén sứ - muối trước và sau khi cân (g)
m : khối lượng muối (g)
Cân m2
TẠP CHẤT KHÔNG TAN
Xác định hàm lượng chất không tan trong nước ( TCVN 3973 : 1985)
Nguyên tắc:
Hòa tan hoàn toàn mẫu muối sau khi sấy vào nước, lọc, sấy phần cặn không tan còn lại trên giấy lọc Xác định hàm lượng
các chất không tan
Quy trình:
Đối với giấy lọc
Giấy lọc
Làm khô
0
110 C, 1h
Để nguội
Bình hút ẩm
Cân
m1(g)
TẠP CHẤT KHÔNG TAN
Quy trình: Đối với mẫu muối đã xác định độ ẩm
Mẫu đã sấy khô
Cân m (g)
Nước cất
Hòa tan
Giấy lọc ở trên (m1 )
Lọc
Nước cất
Rửa
Chất rắn và giấy lọc
Dung dịch
Lặp lại, lệch < 0,5%
0
110 C, 2h
Sấy
Định mức 500 ml
Bình hút
ẩm
Nước cất
Làm nguội
Cân m2
Dung dịch 1
TẠP CHẤT KHÔNG TAN
Công thức tính toán:
X1
m1 ,m2 :khối lượng chén sứ - muối trước và sau khi cân (g)
m : khối lượng muối (g)
HÀM LƯỢNG NaCl
Xác định hàm lượng NaCl trong mẫu muối bằng phương pháp Mohr
Nguyên tắc:
Đây là phương pháp chuẩn độ kết tủa, dùng AgNO 3 là chất chuẩn độ, chuẩn độ trực tiếp dung dịch mẫu muối có chứa
NaCl trong môi trường pH = 6 – 7, với chỉ thị K 2Cr2O7 Điểm tương đương dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
HÀM LƯỢNG NaCl
Quy trình
5 giọt K2CrO4
25 ml dung dịch
Chuẩn độ bằng AgNO3, tới
Ghi VAgNO3, kết
1
kết tủa đỏ gạch
quả
Công thức tính
Hàm lượng NaCl tính bằng phần trăm:
(%) NaCl =
HÀM LƯỢNG Ca2+, Mg2+
Xác định hàm lượng Ca2+, tổng Ca2+ và Mg2+ trong mẫu muối bằng phương pháp chuẩn độ phức chất (TCVN,
ISO).
Nguyên tắc:
Hàm lượng Ca
2+
trong mẫu muối được xác định bằng phương pháp chuẩn độ phức chất, dung dịch chuẩn là EDTA và
chỉ thị là Murexit trong môi trường pH = 12.
Tại điểm tương đương, dung dịch từ màu hồng chuyển sang màu tím hoa cà.
Hàm lượng Ca
2+
được tính dựa vào thể tích EDTA theo định luật đương lượng.
HÀM LƯỢNG Ca2+, Mg2+
Quy trình
5 ml NaOH 2N
Chuẩn độ bằng EDTA
25 ml dung dịch
0,02N,dd đỏ nho dd tím hoa
1
cà
3 giọt Murexit
Công thức tính
Hàm lượng Canxi tính bằng phần trăm:
(%) Ca =
Ghi VEDTA, kết
quả
HÀM LƯỢNG Ca2+, Mg2+
Nguyên tắc:
Tổng hàm lượng Ca
2+
và Mg
2+
, được xác định bằng phương pháp chuẩn độ phức chất, dung dịch chuẩn là
EDTA và chỉ thị là ETOO đen, trong môi trường pH = 10.
Tại điểm tương đương, dung dịch chuyển từ mau đỏ nho sang màu xanh chàm.
Hàm lượng Mg
2+
được tính dựa vào hiệu thể tích EDTA trong 2 quá trình trên
HÀM LƯỢNG Ca2+, Mg2+
Quy trình
10 ml H2O
Chuẩn độ bằng EDTA
25 ml dung dịch 1,
0,02N,dd đỏ nho dd xanh
pH = 10
chàm
3 giọt ETOO
Công thức tính
Hàm lượng Canxi tính bằng phần trăm:
(%) Mg =
Ghi VEDTA, kết
quả
CÁC LƯU Ý KHI TIẾN HÀNH
PHÂN TÍCH
Dụng cụ phải sạch và khô.
Thao tác: cân, hút, chuẩn độ phải đúng kỹ thuật.
Hóa chất dùng làm chất chuẩn gốc như AgNO3
và EDTA phải đảm bảo tinh khiết. Dung dịch AgNO 3 dễ
bị phân hủy nên chứa trong bình màu nâu sẫm tránh nắng, tốt nhất là dùng ngay sau khi pha.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
/>
2.
Hóa kỹ thuật đại cương, Phùng Tiến Đạt- Trần Thị Bình, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 2004, http
://sachviet.edu.vn/threads/hoa-ky-thuat-dai-cuong-tran-thi-binh-phung-tien-dat-496-trang.2942/.
3.
TCVN 3973: 1984 Muối ăn
4.
/>