Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

qui trình sản xuất phân kali

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 19 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC


Môn Học:

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Đề Tài:

QUI TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN KALI
GVHD: Trần Nguyễn An Sa


Nội Dung
1.
2.
3.

Vai trò tác dụng của phân kali đối với cây trồng
Công nghệ sản xuất phân kali

a)
b)

Phân kaliclorua
Phân kalisunfat

Một số lưu ý khi bón phân kali



1.Vai trò tác dụng của phân kali với cây trồng
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Làm tăng khả năng chống chọi tác động bên ngoài, chống chịu đối với một
số loại bệnh.
Tạo cho cây cứng chắc ít đổ ngã, tăng khă năng chịu úng, chịu hạn, chịu rét
Làm tăng phẩm chất nông sản góp phần tăng năng suất cây trồng.
Làm tăng hàm lường trong quả,làm cho màu sắc quá đẹp tươi,tăng khả
năng bảo quản của quả.
Làm tăng hàm lượng đường trong trái cây.


2.Công nghệ sản xuất phân kali

a) Phân kaliclorua
Kaliclorua (KCl) còn gọi là Muriate of Potash, viết tắt là MOP.
Chứa 50-60% K2O: dạng bột màu hồng như muối ớt, có dạng
màu trắng như muối bọt, dễ hút ẩm,vón cục,là loại phân chua
sinh lý.Bón cho nhiều loại cây trên nhiều lọai đất thích hợp cho
cây dừa(dừa ưu chất Clo), không bón cho cà phê,thuốc lá vì
ảnh hưởng đến hương vị


Qui trình

Nhóm chứa Clo
(80-90%)

Nhóm không
chứa Clo(1020%)


Phân kali


a) Phân Kali Clorua
Nguyên liệu:

Quặng chứa kali clorua
Kali Clorua

Muối tự nhiên: chủ yếu là xinvinit trộn với
KCl kĩ thuật.


Phân Kali Clorua
Quy trình chế biến

Phương pháp hòa tan rồi kết tinh
phân đoạn

Tách kali Clorua

Phương pháp tuyển nổi


Phương pháp hòa tan rồi kết tinh phân đoạn

Nguyên lý : dựa vào độ tan của KCl tăng nhanh theo nhiệt độ, còn độ tan cua NaCl không
thay đổi.

Hòa tan xinvinit bằng


Để kềnh
lắng dung
kếtnhỏ
tinhdễ
KCl
điểm : tốn năng lượng , cồng
, tốndịch
vật KCl
liệu chống ăn mòn, tinhLàm
thểlạnh
muối
Nhược
nước cái

vón cục


Phương pháp tuyển nổi
Nguyên tắc: dựa vào độ thấm nước khác nhau của các loại hạt quặng để tách KCl
Quy trình thực hiện: Chất tuyển nổi thường được dùng là hidroclorua octadexilamin.
Qúa trình tuyển KCl

Loại
Loại đất
đất sét
sét ra
ra khỏi
khỏi quặng
quặng xinvinit

xinvinit

Tách KCl ra khỏi quặng


Phương pháp tuyến nổi
Chất tuyển hấp phụ các hạt đất sét trong quặng tạo lớp bọc bền cản trở tuyển quặng nên chú ý
phải tách sơ bộ đất sét trong bùn quặng.
Ưu điểm : tiến hành ở nhiệt độ thường , thiết bị không tốn kém , tạo được tinh thể lớn


b)Phân kalisunfat(K2SO4)
Kalisunfat còn gọi là Sunfat Of Potash, viết tắt là SOP.
Chứa 45-50% K2O và 18%S, dạng tinh thể mịn, màu trắng, ít hút
ẩm nên ít vón cục.
Là loại phân sinh ly chua, dùng nhiều năm làm tăng độ chua của
đất thích hợp với nhiều loại cây trồng như các loại cây có dầu, cây
cải, thuốc lá, chè, cà phê... Không dùng nhiều năm trên đất chua.


Phân kalisunfat(K2SO4)
Nguyên liệu : quặng canit-xinvinit

Tùy theo tỉ lệ giữa canit và xinvinit mà săn phẩm thu được dưới dạng K 2SO4 hoặc
K2SO4.MgSO4.6H2O


Phân kalisunfat(K2SO4)



Phân kali sunfat
Quặng nghiền được băng tải (1) đưa vào thiết bị hòa tan (2) bằng nước ở 65-75 0c
Phần không tan được đưa đi lấy muối ăn, dung dịch bão hòa kalimagiezi có hạt muối nhỏ lẫn bùn
đi vào thiết bị lắng, để lắng các hạt huyền phù.
Tăng tốc cho quá trình người ta thêm poliacilamit 0,25% để làm động tụ keo.


Phân kali sunfat
Bùn lắng ở thiết bị (3) ra được đưa vào bốn thiết bị cô bùn(4), rửa bằng nước nóng, dung dịch rửa
quay lại (2) hòa tan quặng.
Tách Xênit : dung dịch thiết bị (3) ra được làm lạnh trong hệ thống gồm 10 thiết bị kết tinh chân
không (5), ở thiết bị thứ 4/10 hơi được ngưng tụ tại bề mặt(6) làm lạnh bằng nước cái hồi lưu.


Phân kali sunfat
Hơi thứ sáu của thiết bị kết tinh chân không còn lại được ngưng tụ trong các thiết bị ngưng tụ
baromet, làm lạnh bằng nước lạnh .
Từ thiết bị ngưng tụ chân không ra dd được đưa vào thiết bị cô đặc (7), sau đó dd được đưa
xuống máy lọc ly tâm (8). Nước lọc đưa trở lại thiết bị cô đặc (7)
Kali magiezi thu được đi vào tầng sôi (9) khử nước=> sản phẩm .


3. Một số lưu ý khi bón phân kali
Bón kali ở các loại đất trung tính dễ làm cho đất trở nên chua. Vì vậy ở các loại đất
trung tính nên kịp thời bón thêm vôi.
Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác.
Kali có thể bón thúc bằng cách phun dung dịch lên lá vào các thời gian cây xanh kết
hoa, làm củ, tạo sợi.
Có thể bón tro bếp để thay thế phân kali.



3. Một số lưu ý khi bón phân kali
Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây xanh, làm cây xanh teo rễ. Nếu
bón quá thừa phân kali trong nhiều năm, có thể làm cho mất cân đối với natri, magiê.
Khi xảy ra trường hợp này cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.
Các loại cây xanh có phản ứng tích cực với phân kali là: chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối,
khoai, sắn, bông, đay, v.v..


Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe



×