Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BÀI tập ôn tập tài CHÍNH DOANH NGHIỆP có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.93 KB, 13 trang )

BÀI TẬP ÔN TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Yêu cầu: Sinh viên làm các bài tập trong sách Bài tập TCDN và xem lại những bài
tập GV cho ở các chương đã ôn tập trước đó.)
Bài 1: Một người gửi tiền tiết kiệm ở Ngân hàng. Hiện tại gửi 100trđ, cuối năm thứ nhất
gửi 150 trđ, từ năm thứ hai đến năm thứ năm gửi đều đặn cuối mỗi năm số tiền là 200trđ.
Biết lãi suất Ngân hàng là 12%/năm. Hỏi tổng số tiền người đó có được trong tài khoản
tiết kiệm vào cuối năm thứ năm là bao nhiêu nếu:
a) Kỳ hạn tính lãi hàng năm?
b) Kỳ hạn tính lãi 6 tháng 1 lần?
Bài 2: Công ty X mua một TSCĐ với hình thức trả góp. Hiện tại trả 100 trđ, cuối năm
thứ nhất trả 80 trđ, từ cuối năm thứ hai đến cuối năm thứ 6 trả đều nhau một khoản tiền là
60trđ. Hỏi giá của TSCĐ là bao nhiêu? Biết lãi suất trả góp là 10%/năm.
Bài 3: Ông Nam dự định gửi tiền tiết kiệm ở hiện tại để có khoản tiền 800 triệu đồng sau
10 năm nữa. Biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 10%/năm. Hỏi:
a) Nếu gửi ngay một lần trong hiện tại thì số tiền phải gửi là bao nhiêu?
b) Nếu gửi đều đặn hàng năm thì số tiền phải gửi đầu mỗi năm là bao nhiêu?
c) Nếu gửi ngay ở thời điểm hiện tại 50 triệu đồng và sau đó 1 năm, ông Nam tiếp
tục gửi đều đặn vào cuối mỗi năm thì số tiền phải gửi vào cuối mỗi năm là bao
nhiêu?
Bài 4: Một doanh nghiệp dự định mua một thiết bị trị giá 250.000.000đ. Có 3 nhà cung
cấp để lựa chọn, mỗi nhà cung cấp có các hình thức thanh toán như sau:
Nhà cung cấp A: Thanh toán ngay và được hưởng chiết khấu 5%.
Nhà cung cấp B: Trả góp đều đặn trong vòng 6 tháng với số tiền trả cuối mỗi tháng là
40.721.415đ.
Nhà cung cấp C: Trả ngay 50% và trả số còn lại trả sau 1 năm nữa.
Hỏi doanh nghiệp nên chọn nhà cung cấp nào cho có lợi? Biết lãi suất là 12%/năm.
Bài 5:
Doanh nghiệp M mua một TSCĐ có nguyên giá là 500.000.000đ, thời gian sử dụng 5
năm. Xác định mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ này trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính cố định.
b) Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh.


c) Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao tổng số.
Bài 6:
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong năm N của công ty K như sau:
Chỉ tiêu
ĐVT
SPA
SPB
Số lượng sản xuất trong năm
Cái
500.000
450.000
Số lượng tiêu thụ trong năm
Cái
498.000
452.000
Giá thành đơn vị
Đồng
30.000
35.000
Đơn giá bán
Đồng
50.000
55.000
1


Trong năm, có 10% số sản phẩm tiêu thụ của sản phẩm A cho khách hàng hưởng chiết
khấu thương mại với tỷ lệ 2% trên giá bán, 5% số sản phẩm tiêu thụ của sản phẩm B cho
khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán với tỷ lệ 1% trên giá bán. Tổng chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp chiếm 10% giá thành sản xuất của số sản phẩm sản xuất trong

năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.
Yêu cầu:
a) Tính doanh thu thuần trong năm của công ty?
b) Tính lợi nhuận tiêu thụ và tỷ suất lợi nhuận sau thuế - giá thành trong năm của công
ty?
Bài 7: Có tài liệu sau về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ở một doanh nghiệp:
I/ Tài liệu năm N:
Chỉ tiêu
ĐVT
SPA
SPB
Số lượng sản phẩm kết dư đầu
Cái
năm
3.000
3.500
Số lượng sản xuất trong năm
Cái
500.000
550.000
Số lượng tiêu thụ trong năm
Cái
498.000
549.000
Giá thành đơn vị
Đồng
26.200
22.300
Đơn giá bán
Đồng

35.000
30.000
II/ Tài liệu năm N+1:
1. Về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
 Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: Sản phẩm A tăng: 15% so với năm N; sản
phẩm B tăng: 10% so với năm N.
 Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư cuối năm của sản phẩm A là 3.500 sản phẩm,
của sản phẩm B là 4.000 sản phẩm
 Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm của sản phẩm A là 27.000đ; của sản phẩm B là
22.000đ.
 Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng 10% giá
thành sản xuất của số sản phẩm tiêu thụ trong năm N+1.
 Đơn giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng) của hai loại sản phẩm A và B đều
không đổi.
2. Về lợi nhuận và các quỹ của doanh nghiệp:
Lợi nhuận sau thuế của công ty được phân phối như sau:
- Trích chia lãi cho thành viên góp vốn: 15%
- Trích quỹ dự phòng tài chính: 10%
Số lợi nhuận còn lại được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tại công
ty và vốn công ty tự huy động được trong năm.
Tỷ lệ phân phối số lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động của công ty:
+ Trích quỹ đầu tư phát triển: 30%
+ Trích quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành: 5%
+ Lợi nhuận còn lại dùng trích quỹ phúc lợi 40%, trích quỹ khen thưởng 60%.
Biết rằng:
2


-


Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) tính trên vốn nhà nước năm N+1 là 40% và tổng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong năm là 21.343.887.500đ.
Trong năm N+1, doanh nghiệp không có thu nhập nào khác

Yêu cầu:
a) Xác định số lượng từng loại sản phẩm tiêu thụ trong năm N+1
b) Tính doanh thu tiêu thụ năm N+1
c) Tính tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm N+1
d) Hãy phân phối lợi nhuận trong năm N+1
Bài 8:
Có tài liệu sau về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ở một doanh nghiệp:
I/ Tài liệu năm N:
Chỉ tiêu
ĐVT
SPA
SPB
Số lượng sản phẩm kết dư đầu
Cái
năm
5.000
5.200
Số lượng sản xuất trong năm
Cái
470.000
500.000
Số lượng tiêu thụ trong năm
Cái
471.000
500.500

Giá thành đơn vị
Đồng
31.500
25.000
Đơn giá bán
Đồng
40.000
35.000
II/ Tài liệu năm N+1:
1.Về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
 Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm: Sản phẩm A tăng: 15% so với năm N; sản
phẩm B tăng: 10% so với năm N.
 Dự kiến số lượng sản phẩm kết dư cuối năm của sản phẩm A và sản phẩm B đều là
1% so với số lượng sản phẩm sản xuất trong năm của từng loại.
 Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm của sản phẩm A là 32.000đ; của sản phẩm B là
26.000đ.
 Chi phí bán hàng trong năm là: 1.450.100.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp là:
1.360.200.000đ. Các loại chi phí này phân bổ cho sản phẩm A với tỷ lệ 40% và sản
phẩm B với tỷ lệ 60%.
 Đơn giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng) của hai loại sản phẩm A và B đều
không đổi.
2. Hoạt động tài chính:
- Doanh thu từ hoạt động tài chính:
+ Tiền lãi: 70.000.000đ
+ Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản: 50.000.000đ
 Chi phí từ hoạt động tài chính:
+ Chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng: 37.500.000đ
+ Chi phí cho thuê tài sản: 5.000.000đ
3. Hoạt động khác:
- Thu nhập từ hoạt động khác:

3


+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: 60.000.000đ
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ: 10.000.000đ
- Chi phí cho hoạt động khác:
+ Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ: 5.000.0000đ
+ Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng: 5.000.000đ
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.
Yêu cầu:
a) Xác định số lượng từng loại sản phẩm tiêu thụ trong năm N+1
b) Tính doanh thu tiêu thụ năm N+1
c) Tính tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm N+1
Bài 9:
Công ty XYZ chi trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường của công ty trong
lần gần nhất là 6.000đ/cổ phiếu. Công ty dự kiến tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong năm đến
là 4%, trong năm tiếp theo là 5% và sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 6%
mỗi năm. Biết tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu là 10%/năm.
a) Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu?
b) Tính giá trị cổ phiếu sau 4 năm tính từ thời điểm hiện tại?
Bài 10:
Một doanh nghiệp có một dự án đầu tư vào một dây chuyền sản xuất ra một loại sản
phẩm mới. Chi phí đầu tư ban đầu là 10.000 triệu đồng. Ngoài ra, dự án ước tính cần phải
bổ sung vốn lưu động ròng ở thời điểm hiện tại là 2.000 triệu đồng. Thời gian hoạt động
dự kiến là 5 năm. Doanh thu dự tính trong năm đầu tiên là 12.000 triệu đồng , sau đó
doanh thu tăng hàng năm với tỷ lệ 5% . Dự kiến biến phí hàng năm để sản xuất ra sản
phẩm chiếm 50% doanh thu hàng năm, chi phí cố định hàng năm (chưa bao gồm khấu
hao) là 1.000 triệu đồng. Giá trị thu hồi khi dự án kết thúc là 600 triệu đồng. Doanh
nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 22%.

a) Hãy xây dựng dòng tiền của dự án?
b) Tính NPV và IRR của dự án, biết rằng chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là
10%/năm?
Bài 11:
Công ty Phạm Huỳnh đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án X và Y để đầu tư
với các dữ liệu như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Dự án
4


1.Vốn đầu tư ban đầu
2.Thời gian hoạt động (năm)
3. Doanh thu năm đầu tiên
4. Chi phí hoạt động năm đầu tiên
(chưa bao gồm khấu hao)
5. Giá trị thu hồi khi dự án kết thúc

X
12.000

Y
17.500

5
11.000

7

12.000

5.000
800

6.000
1.000

Biết rằng:
- Tỷ lệ tăng doanh thu hàng năm của mỗi dự án đều là 5%.
- Chi phí hoạt động (chưa gồm khấu hao) của mỗi dự án đều tăng 4% mỗi năm.
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%.
Yêu cầu:
a) Xây dựng dòng tiền của mỗi dự án.
b) Đánh giá và lựa chọn dự án theo tiêu thức NPV.
c) Đánh giá và lựa chọn dự án theo tiêu thức EA.
d) Đánh giá và lựa chọn dự án theo tiêu thức ANW.
Bài 12: Một doanh nghiệp đang dự định sản xuất một loại sản phẩm mới với sản lượng
ban đầu là 500.000sp, đơn giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng) là 60.000đ. Chi phí cố
định dự kiến là 12.000trđ, chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 20.000đ.
a) Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn? Vẽ đồ thị hòa vốn?
b) Để đạt được lợi nhuận 10.000trđ ở mức sản lượng 500.000sp thì đơn giá bán là
bao nhiêu?
c) Tính mức độ đòn bẩy hoạt động ở mức sản lượng ban đầu và nêu ý nghĩa của kết
quả tính được?
d) Giả sử để tiến hành sản xuất, doanh nghiệp cần vay nợ 16.000trđ với lãi suất
10%/năm. Tính mức độ đòn bẩy tài chính và mức độ đòn bẩy tổng hợp ở mức sản
lượng 500.000sp?

Bài 13: Công ty K cần huy động tổng số vốn là 20.000trđ để tài trợ cho dự án đầu tư mới.
Công ty có 02 phương thức tài trợ để lựa chọn:
Phương thức 1: Phát hành trái phiếu với lãi suất 8%/năm, trả lãi hàng năm.
Phương thức 2: 50% số vốn được tài trợ từ việc vay nợ với lãi suất tiền vay là 8%, 50%
số vốn còn lại được huy động bằng cách phát hành cổ phiếu thường với giá bán
50.000đ/cổ phiếu.
Hiện tại, doanh nghiệp có số lượng cổ phần đang lưu hành là 300.000cp và không có nợ
vay trong cơ cấu vốn. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.
a) Tính EPS của công ty theo từng phương thức tài trợ với EBIT lần lượt là 4.600trđ
và 5.200trđ
b) Xác định EBIT hòa vốn và vẽ đồ thị biểu diễn EBIT – EPS?
5


6


ĐÁP ÁN
Bài 1:
a) FV5 = 100 × FVF(12%,5) + 150 × FVF(12%,4) + 200 × FVFA(12%,4) =
1.368,127672trđ
b) Lãi suất thực r = 12,36%
FV5 = 100 × FVF(12,36%,5) + 150 × FVF(12,36%,4) + 200 × FVFA(12,36%,4) =
Bài 2:
PV = 100+ 80 × PVF(10%,1) + 60 × PVFA(10%,5) × PVF(10%,1) = 379,497460trđ
Bài 3:
a) Số tiền phải gửi một lần trong hiện tại:
PV = 800 : FVF(10%,10) = 308,434632 trđ
b) Gọi C là số tiền phải gửi đầu mỗi năm
C × FVFA(10%,10) × (1+10%) = 800

 C = 45,633015trđ
c) Gọi C là số tiền phải gửi vào cuối mỗi năm
50 × FVF (10%,10) + FVFA (10%,9) = 800
 C = 49,362202 trđ
Bài 4: Số tiền phải trả cho nhà cung cấp A là: 250 × (1 - 5%) = 237,5 trđ
Giá trị hiện tại của số tiển phải trả cho nhà cung cấp B là: 40.721.415 × PVFA(1%,6) = 236 trđ
Giá trị hiện tại của số tiển phải trả cho nhà cung cấp C là:
250 × 50% + 250 × 50% × PVF(12%,1) = 236,6071429 trđ
Vậy DN nên chọn nhà cung cấp B vì số tiền phải trả là thấp nhất.
Bài 6:
a) Doanh thu thuần = 49.710,2trđ
b) Lợi nhuận tiêu thụ = 15.875,2trđ

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế-giá thành = 36,6%
Bài 7:

a) Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm N+1:
+ Sản phẩm A: 3.000 + 500.000 – 498.000 = 5.000 cái
+ Sản phẩm B: 3.500 + 550.000 – 549.000 = 4.500 cái
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 500.000 × (1+15%) = 575.000 cái
+ Sản phẩm B: 550.000 × (1+10%) = 605.000 cái
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 5.000 + 575.000 – 3.500 = 576.500 cái
+ Sản phẩm B: 4.500 + 605.000 – 4.000 = 605.500 cái
b) Doanh thu tiêu thụ trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 576.500 × 35.000 = 20.177.500.000 đồng
+ Sản phẩm B: 605.500 × 30.000 = 18.165.000.000 đồng
Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm N+1: 38.342.500.000 đồng
c) Giá thành sản xuất của từng sản phẩm:

7


+ Sản phẩm A: 576.500 × 27.000 = 15.565.500.000 đồng
+ Sản phẩm B: 605.500 × 22.000 = 13.321.000.000 đồng
Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
+ Sản phẩm A: 15.565.500.000 × 10% = 1.556.550.000đ
+ Sản phẩm B: 13.321.000.000 × 10% = 1.332.100.000đ
Lợi nhuận tiêu thụ trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 20.177.500.000 - 15.565.500.000 - 1.556.550.000 = 3.055.450.000đ
+ Sản phẩm B: 18.165.000.000 - 13.321.000.000 - 1.332.100.000 = 3.511.900.000đ
Tổng lợi nhuận trước thuế: 6.567.350.000đ
Thuế TNDN: 6.567.350.000 × 22% = 1.444.817.000đ
Tổng lợi nhuận sau thuế trong năm N+1 của doanh nghiệp: 5.122.533.000đ
d) Phân phối lợi nhuận
- Trích chia lãi cho thành viên góp vốn: 768.379.950đ
- Trích quỹ dự phòng tài chính: 512.253.300đ
Vốn nhà nước tại DN: 5.122.533.000/40% = 12.806.332.500đ
Tỷ lệ vốn góp nhà nước tại DN = 12.806.332.500/21.343.887.500 = 0,6
- Lợi nhuận chia theo vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp:
(5.122.533.000 - 768.379.950 - 512.253.300) * 0,6 = 2.305.139.850đ
- Lợi nhuận theo vốn DN tự huy động:
(5.122.533.000 - 768.379.950 - 512.253.300) * 0,4 = 1.536.759.900đ
- Trích quỹ đầu tư phát triển: 1.536.759.900 × 30% = 461.027.970đ
- Trích quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành:
1.536.759.900 × 5% = 76.837.995đ
- Trích quỹ phúc lợi:
(1.536.759.900 - 461.027.970 - 76.837.995) × 40% = 399.557.574đ
- Trích quỹ khen thưởng:
(1.536.759.900 - 461.027.970 - 76.837.995) × 60% = 599.336.361đ

Bài 8:

a) Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm N+1:
+ Sản phẩm A: 5.000 + 470.000 – 471.000 = 4.000 cái
+ Sản phẩm B: 5.200 + 500.000 – 500.500 = 4.700 cái
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 470.000 × (1+15%) = 540.500 cái
+ Sản phẩm B: 500.000 × (1+10%) = 550.000 cái
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 4.000 + 540.500 – 540.500 × 1% = 539.095 cái
+ Sản phẩm B: 4.700 + 550.000 – 550.000 × 1% = 549.200 cái
b) Doanh thu tiêu thụ trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 539.095 × 40.000 = 21.563.800.000 đồng
+ Sản phẩm B: 549.200 × 35.000 = 19.222.000.000 đồng
Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm N+1: 40.785.800.000 đồng
8


c) Giá thành sản xuất của từng sản phẩm:
+ Sản phẩm A: 539.095 × 32.000 = 17.251.040.000 đồng
+ Sản phẩm B: 549.200 × 26.000 = 14.279.200.000 đồng
Phân bổ chi phí bán hàng:
+ Sản phẩm A: 1.450.100.000 × 40% = 580.040.000đ
+ Sản phẩm B: 1.450.100.000 × 60% = 870.060.000đ
Phân bổ chi phí quản lý DN:
+ Sản phẩm A: 1.360.200.000 × 40% = 544.080.000đ
+ Sản phẩm B: 1.360.200.000 × 60% = 816.120.000đ
Lợi nhuận tiêu thụ trong năm N+1:
+ Sản phẩm A: 21.563.800.000 - 17.251.040.000 - 580.040.000 - 544.080.000 =
3.188.640.000đ

+ Sản phẩm B: 19.222.000.000 - 14.279.200.000 - 870.060.000 - 816.120.000 =
3.256.620.000đ
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.188.640.000 + 3.256.620.000 =
6.445.260.000đ
Thu nhập từ hoạt động tài chính: 120.000.000đ
Chi phí hoạt động tài chính: 42.500.000đ
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: 120.000.000 – 42.500.000 = 77.500.000đ
Thu nhập khác: 70.000.000đ
Chi phí khác: 10.000.000đ
Lợi nhuận khác: 60.000.000đ
Tổng lợi nhuận trước thuế: 6.445.260.000 + 77.500.000 + 60.000.000 = 6.582.760.000đ
Thuế TNDN: 6.582.760.000 × 22% = 1.448.207.200đ
Tổng lợi nhuận sau thuế trong năm N+1 của doanh nghiệp: 5.134.552.800đ
d)
KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Đơn vị:VNĐ
M
ục
1
2

Chỉ tiêu

Kế hoạch năm N+1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
-Chiết khấu thương mại

40.785.800.000


-Giảm giá hàng bán
-Hàng bán bị trả lại
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp

9


3
4
5
6
7
8
9
1
0

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

40.785.800.000
31.530.240.000
9.255.560000

120.000.000
42.500.000
1.450.100.000
1.360.200.000

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

6.522.760.000

Thu nhập khác

70.000.000

Chi phí khác

10.000.000

Lợi nhuận khác

60.000.000

Tổng lợi nhuận trước thuế

6.582.760.000

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

1.448.207.200
5.134.552.800


1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6

Lợi nhuận sau thuế

Bài 9:

Tính các giá trị cổ tức kỳ vọng trong tương lai:
d1 = 6.000 × (1+4%) = 6.240đ
d2 = 6.240 × (1+5%) = 6.552đ
d3 = 6.552 × (1+6%) = 6.945,12đ
d4 = 6. 945,12 × (1+6%) = 7.361,8272đ
d5 = 7.361,8272 × (1+6%) = 7.803,536832đ
Giá trị cổ phiếu tại năm thứ 2: P2 = 6.945,12/(10% - 6%) = 173.628đ
a) Giá trị hiện tại của cổ phiếu:
P0 = 6.240/91+10%) + (6.552+173.628)/(1+10%)2 = 154.582đ
b) Giá trị cổ phiếu sau 4 năm:
P4 = 7.803,536832/(10% - 6%) = 195.088đ

Bài 10:


Chỉ tiêu
Vốn đầu tư ban đầu

0

1

10,000
Bổ sung vốn lưu động
2,000
ròng

10

2

3

4

5


Doanh thu

12
,000
6,
000

1,
000
2,
000
3,
000

Biến phí
Chi phí cố định
Khấu hao
EBIT

12
,600
6,
300
1,
000
2,
000
3,
300

4,3

OCF

40

4,

574

13,2

5

13,8
91.50
6,94
5.75
1,00
0.00
2,00
0.00
3,94
5.75

14,5
86.08
7,29
3.04
1,00
0.00
2,00
0.00
4,29
3.04

4,81
9.70


5,07
7.69

5,34
8.57

30
6,61
5
1,00
0
2,00
0
3,61

Giá trị thu hồi ròng

468.
00

Thu hồi vốn lưu động
Dòng tiền ròng

4,
4,
12,000 340
574
Tính NPV và IRR của dự án (Đơn vị tính: triệu đồng):
NPV = -12.000 +


4,81
5,07
9.70
7.69

2,00
0.00
7,81
6.57

4.340 4.574 4.819,7 5.077,69 7.816,57
+
+
+
+
= 7.668,33
1,1
1,12
1,13
1,14
1,15

Dùng phương pháp thử lần lượt và nội suy để tìm IRR:
Chọn r1 = 30%, ta có:
NPV = -12.000 +

4.340 4.574 4.819,7 5.077,69 7.816,57
+
+

+
+
= 121,8
1,3
1,3 2
1,33
1,3 4
1,35

Chọn r2 = 31%, ta có:
NPV = -12.000 +

4.340 4.574 4.819,7 5.077,69 7.816,57
+
+
+
+
= −127,5
1,31 1,312
1,313
1,314
1,315

IRR = 30% + (31% - 30%) ×

121,8
= 30,48%
121,8 + 127,5

Bài 11:

 Dự án X:

Chỉ tiêu
Vốn đầu tư ban đầu

0
12000

Doanh thu
11

1

2

3

4

5

110

115

121

127

13370



00
Chi phí hoạt động (chưa kể
khấu hao)
Khấu hao

0
0

EBIT

0

OCF

8

Giá trị thu hồi ròng
Thu hồi vốn lưu động
Dòng tiền ròng

12000

NPV
IRR
EA
AC
AI
AR


$10,105.04
37.65%
$2,665.68
$3,165.57
$5,831.25
$102.21

ANW

$2,767.89

8

50
500
240
360
520

520

0
0
0
1

1

520

240
395
548

548

27.5
540
8
240
0
431
9.5
576
9.21

33.88
562
4.32
240
0
470
9.555
607
3.45

576
9.210

607

3.453

.569
5849.
293
2400
5121.
276
6394.
595
624
0
7018.
595

 Dự án Y:

Chỉ tiêu
0
Vốn đầu tư ban
đầu
17500
Doanh thu
Chi phí hoạt động
(chưa kể khấu hao)
Khấu hao
EBIT
OCF

1


12
000
60
00
25
00
35
00
52
30

2

12
600
62
40
25
00
38
60
55
10.8

3

132
30
648

9.6
250
0
424
0.4
580
7.512

Giá trị thu hồi
ròng

4

138
91.5
674
9.184
250
0
464
2.316
612
1.006

5

6

7


14586
1531
160
.075
5.38
81.15
7019.
7299
759
151
.917
1.914
250
2500
2500 0
5066.
5515
598
923
.461
9.234
6452.
6802
717
200
.060
1.602
780

12



Thu hồi vốn lưu
động
Dòng tiền ròng

52
17500 30

55
10.8

NPV
IRR
EA
AC
AI
AR

$12,279.25
27.63%
$3,239.23
$3,594.60
$6,116.82
$82.22

ANW

$2,604.44


580
7.512

612
1.006

Bài 12:

Qhv = 300.000sp; Doanh thu hòa vốn = 18.000trđ
P = 64.000đ
DOL = 2,5
DFL = 1,25; DTL = 3,125
Bài 13:
a)
b)
c)
d)

a) EBIT = 4.600trđ:
- EPS1 = 7.800đ/cp
- EPS2 = 5.928/cp

 EBIT = 5.200trđ

- EPS1 = 9.360đ/cp
- EPS2 = 6.864đ/cp
b) EBIThv = 2.800trđ

13


6452.
200

6802
795
.060
1.602



×