Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Câu hỏi trắc ngiệm dự toán công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.83 KB, 3 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (NHÓM 6)
CÂU 1: Dự TOÁN CÔNG TRÌNH BAO GồM?
A. Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị;Chi phí quản lý dự án;
B. Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;Chi phí khác;
C. Chi phí xây dựng;Chi phí quản lý dự án;Chi phí khác;Chi phí dự phòng
D. Chi phí xây dựng;Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án;Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng; Chi phí khác; Chi phí dự phòng.
CÂU 2: Dự TOÁN CHI PHÍ XÂY DựNG BAO GồM?
A. Chi phí trực tiếp; Chi phí chung;
B. Chi phí trực tiếp;Chi phí chung;Thu nhập chịu thuế tính trước;Thuế giá trị gia
tăng.
C. Chi phí chung; Thu nhập chịu thuế tính trước;Thuế giá trị gia tăng (VAT);Chi
phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường.
D. Chi phí trực tiếp; Chi phí chung; Thu nhập chịu thuế tính trước; Thuế giá trị
gia tăng (VAT);Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện
trường.
CÂU 3: TRÌNH Tự TIếN HÀNH TÍNH TIÊN LƯợNG?
A. Nghiên cứu bản vẽ Tìm kích thước tính toán Tính toán và trình bày kết quả
B. Nghiên cứu bản vẽTìm kích thước tính toán Tính toán và trình bày kết quả
C. Nghiên cứu bản vẽ Phân tích khối lượng Tìm kích thước tính toánTính toán và
trình bày kết quả
D. Phân tích khối lượngTìm kích thước tính toánTính toán và trình bày kết
quảNghiên cứu bản vẽ.
CÂU 4: GIÁ TRị Dự TOÁN XÂY DựNG LÀ?
A. Là toàn bộ chi phí cho công tác xây dựng và lắp ráp các bộ phận kết cấu kiến trúc
cần thiết cho quá trình sản xuất. Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dẫn
hơi. Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu của công trình. Chi phí cho việc xây dựng
nền móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền
B. Là toàn bộ chi phí cho công tác xây dựng và lắp ráp các bộ phận kết cấu kiến trúc
cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình. Chi phí xây dựng phần
ngầm, đường dẫn nước, dẫn hơi. Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu của công


trình.
C. Là toàn bộ chi phí cho công tác xây dựng và lắp ráp các bộ phận kết cấu kiến trúc


cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình.
Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dẫn hơi.
Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu của công trình.
Chi phí cho việc xây dựng nền móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền công nghệ.
D. Là toàn bộ chi phí cho công tác xây dựng và lắp ráp các bộ phận kết cấu kiến trúc
cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình.
-Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dẫn hơi.
Chi phí cho việc xây dựng nền móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền công
nghệ.
CÂU 5: VAI TRÒ TÁC DỤNG CỦA GIÁ TRỊ DỰ TOÁN
A. Xác định chính thức vốn đầu tư xây dựng công trình, từ đó xây dựng được kế
hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý vốn. Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tư, để có cơ
sở so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế, phương án tổ chức thi công. Làm cơ sở để xác
định giá gói thầu (trong trường hợp đấu thầu) giá hợp đồng, ký kết hợp đồng kinh tế
giao nhận thầu xây lắp (trong trường hợp chỉ định thầu). Làm cơ sở để nhà thầu lập
kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền lương, năng lực
xây dựng.
B. Xác định chính thức vốn đầu tư xây dựng công trình, từ đó xây dựng được kế
hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý vốn. Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tư, để có cơ
sở so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế, phương án tổ chức thi công. Làm cơ sở để xác
định giá gói thầu (trong trường hợp đấu thầu) giá hợp đồng, ký kết hợp đồng kinh tế
giao nhận thầu xây lắp (trong trường hợp chỉ định thầu). Làm cơ sở để nhà thầu lập
kế hoạch sản xuất.
C. Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tư, để có cơ sở so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế,
phương án tổ chức thi công. Làm cơ sở để xác định giá gói thầu (trong trường hợp
đấu thầu) giá hợp đồng, ký kết hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp (trong trường

hợp chỉ định thầu). Làm cơ sở để nhà thầu lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp
vật tư, kế hoạch lao động tiền lương, năng lực xây dựng.
D Xác định chính thức vốn đầu tư xây dựng công trình, từ đó xây dựng được kế
hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý vốn. Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tư, để có cơ
sở so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế, phương án tổ chức thi công. Làm cơ sở để xác
định giá gói thầu (trong trường hợp đấu thầu) giá hợp đồng, Làm cơ sở để nhà thầu
lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung cấp vật tư.
CÂU 6: Dự TOÁN XÂY DựNG CÔNG TRÌNH ĐƯợC LậP THEO CÁC PHƯƠNG
PHÁP NÀO?
A. Xác định theo khối lượng và đơn giá, xác định theo tỉ lệ, xác định theo suất vốn
đầu tư, xác định bằng cách tạm tính và kết hợp các phương pháp trên.


B. Xác định theo bản vẽ thiết kế cơ sở, xác định trên cơ sở công trình tương tự, xác
định theo suất vốn đầu tư và kết hợp các phương pháp trên.
C. cả hai đáp án trên đều đúng.
D. cả hai đáp án trên đều sai.
7. Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. THÌ CHI PHÍ THIếT Kế
XÂY DựNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG DƯỚI 7 TỈ CÓ YÊU CẦU THIẾT KẾ 3
BƯỚC LÀ BAO NHIÊU (A)% (Gxd x A% x 1)?
A. 2,41%

B. 2,36%

C. 3%

D. 6%

CÂU 8. NHữNG Kỹ NĂNG CầN THIếT KHI LậP Dự TOÁN LÀ?

A. Kỹ năng đọc bản vẽ, Kỹ năng tính toán, Kỹ năng sử dụng máy vi tính
B. Kỹ năng vẽ autocad, Kỹ năng tính toán, Kỹ năng sử dụng máy tính casio
C. Kỹ năng đọc bản vẽ,sử dụng thành thạo phần mềm SAP2000,Kỹ năng sử dụng
máy vi tính
D. không cần kỹ năng nào.
CÂU 9. Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình .THÌ CHI PHÍ
QUảN LÝ Dự ÁN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG DƯỚI 10 TỈ LÀ BAO NHIÊU %(A)
{ (Gxd + Gtb) x A%}?
A. 2,524%

B. 2,525%

C. 3%

D.6%

CÂU 10. Quyết định số 788/QĐ-BXD ngày 26/8/2010 của Bộ Xây dựng thì công tác xây
dựng và lắp đặt có bao nhiêu công tác?
A. 10

B. 11

C. 12

D.13

BẢNG CÔNG TRẠNG
HỌ TÊN
TRẦN MINH TuẤN

NGÔ THANH XUÂN
NGUYỄN VĂN VƯỢNG
DƯƠNG MINH TuẤN
TRƯƠNG MẠNH TuẤN
NGUYỄN THANH TÚ
QUÁCH THIỆN TÙNG

NHIỆM VỤ
TÌM TÀI
LiỆU
X
X
X
X

ĐÁNH
MÁY
X
X
X
X
X

X

SoẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
X
X
X




×