Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

quan li diem sinh vien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.14 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VINH
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.


BỘ MÔN : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

BÁO CÁO
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ THỊ THU HIỀN
SINH VIÊN: NGUYỄN ĐÌNH CHUẨN(15001001)

Vinh,ngày tháng 11 năm 2017


Mục lục
BỘ MÔN : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................1
Mục lục............................................................................................................................2
I. Khảo sát thực trạng:...................................................................................................4
II. Cơ sở dữ liệu của hệ thống.......................................................................................5
2.1. Thông tin của sinh viên:.....................................................................................5
2.2.Thông tin về Điểm:.............................................................................................5
2.3. Các thông tin khác:............................................................................................6
I. Liệt kê các chức năng................................................................................................6
1. Đăng nhập.............................................................................................................7
2. Trợ giúp.................................................................................................................7
3. Tra cứu..................................................................................................................7
4. Nhập thông tin......................................................................................................7
5. Xử lí thông tin......................................................................................................7
6. Báo cáo.................................................................................................................7
II. Biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu...........................................8


Các khái niệm của mô hình quan hệ...........................................................................14
Quan hệ và mô hình quan hệ:....................................................................................14
Áp dụng cho bài tập lớn.............................................................................................15
III.1.BangDiem. File này có chức năng lưu trữ thông tin về điểm của Sinh viên......17
III.2. BangSinhVien....................................................................................................17
III.3. BangMonHoc.....................................................................................................17
III.4. BangLop.............................................................................................................17
III.5. BangQL..............................................................................................................18
III.6. BangHocKy.......................................................................................................18


Lời nói đầu

Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày
càng được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Với những ưu điểm mạnh có thể ứng dụng được nhiều trong cuộc sống thì
công nghệ thông tin đã giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn. Để
quản lý một công việc cụ thể của một cơ quan nào đó thì người quản lý cần
thực hiện rất nhiều động tác. Nhờ có các phần mềm thì công việc đó trở
nên đơn giản hơn rất nhiều.
Ví dụ như để quản lý được điểm của sinh viên thì người quản lý
cần liên tục cập nhật điểm của sinh viên. Thông tin về sinh viên như: mã
sinh viên, giới tính, năm sinh, quê quán, điểm thi. Công việc đó làm người
quản lý rất vất vả. Với phần mềm quản lý điểm mà chúng tôi nghiên cứu
và xây dựng trong bài tập lớn sau đây sẽ phần nào giúp ích cho người quản
lý. Chúng tôi chỉ tạo phần mềm áp dụng cho khoa CNTT của trường ĐHSP
KTHY.
Đây là một đề tài nhỏ của chúg tôi. Vì sự hiểu biết và kinh nghiệm
còn hạn chế nên chắc chắn phần mềm của chúng tôi vẫn còn nhiều thiếu
sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy và các bạn.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
vinh, ngày tháng 11 năm 2017

Sinh viên thưc hiện:
Nguyễn đình chuẩn


Phần I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA BÀI TOÁN
I. Khảo sát thực trạng:
Hiện nay, quản lí điểm là một công việc hết sức quan trọng đối với các
trường học. Công việc đó hiện còn đang làm rất thủ công tại một số trường và
chính vì thế mà nó mang lại hiệu quả không cao. Nguồn khảo sát mà chúng tôi
thực tế là khoa công nghệ thông tin của trường ĐHSPKTHY. Hiện nay Khoa vẫn


đang dùng hệ thống quản lí điểm trên Microsoft Excel. Công việc hàng ngày bao
gồm:

Nhập điểm cho sinh viên, sửa chữa thông tin về điểm.

In bảng điểm, in danh sách Sinh viên đỗ, trượt, đạt học bổng…

Lưu trữ thông tin của các bảng điểm của Sinh viên…
Công việc quản lí còn hết sức thủ công và đòi hỏi nhiều kỹ năng của người
quản lí.
Ví dụ: hàng ngày, khi người quản lí nhập điểm cho sinh viên, tính toán, in danh
sách theo yêu cầu của nhà trường: những sinh viên đỗ trượt, đạt học bổng… thời
gian nhập thông tin mất nhiều, việc theo dõi, thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm lẫn,
khó đảm bảo độ tin cậy…
Ngoài ra chúng tôi có tham khảo một số phần mềm của các trên các trang

web của các trường ĐH Nông nghiệp,... Chúng tôi thấy phần mềm của họ rất
tiện ích.
Phần mềm mà chúng tôi xây dựng sẽ dùng để quản lí điểm cho sinh viên
trong một khoa của trường đại học. Cụ thể ở trường ta là khoa công nghệ thông
tin.
Năm nay, theo quy chế 25, cách tính điểm sẽ có một số thay đổi so với các
năm trước. Tuỳ từng môn học mà ta có thể áp dụng cách tính điểm khác nhau:

Với những môn chỉ thực hành: bao gồm điểm ý thức của nhóm thực hành,
Điểm bảo vệ BTL của từng thành viên trong nhóm.

Với những môn chỉ có lý thuyết: bao gồm điểm thi trình lần1, điểm thi
trình lần2, điểm thi kết thúc học phần…

Với những môn vừa lý thuyết vừa thực hành: bao gồm điểm BTL, điểm
thi kết thúc học phần…
Tuỳ từng môn học mà điểm thi kết thúc học phần chiếm bao nhiêu phần
trăm. Nhưng theo quy chế mới, điểm này không được dưới 50% điểm tổng kết.
II. Cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Để nắm được yêu cầu của bài toán, chúng ta cần hiểu rõ những thông tin
về cơ sở dữ liệu mà bài toán cần. Ở đây, chúng tôi xin đưa ra những thông tin mà
phần mềm quản lí điểm cần có như sau:
2.1. Thông tin của sinh viên:
MaSV (mã Sinh Viên), HotenSV (họ tên Sinh Viên), Malop (mã lớp), NS
(năm sinh), Que (quê quán), Giơi (giới tính), Ghichu (ghi chú)…
2.2.Thông tin về Điểm:


MaMon (mã môn học), TenMon (tên môn học), DVHT (đơn vị học trình),
Diemlan1 (điểm thi lần 1), Diemlan2 (điểm thi lan 2), DiemHT (điểm học

trình), DiemBTL (điểm bài tập lớn), DiemRL (điểm rèn luyện)…
2.3. Các thông tin khác:
Quy chế tính điểm mới (ở đây chúng tôi đang xét công thức tính điểm theo
quy chế 25), một số thông tin khác…
Yêu cầu của hệ thống

Để thực hiện những mục tiêu trên chúng tôi thấy phần mềm cần phải đạt
những yêu cần sau:


Việc đăng nhập thông tin và truy nhập thông tin phải hết sức đơn
giản và nhanh chóng.

Đưa ra những danh sách, bảng điểm một cách chính xác và đầy đủ.

Việc thao tác trên máy tính phải đơn giản và dễ sử dụng.

Các thông tin đưa ra phải dễ hiểu và thuận tiệc cho người quản lí
sử dụng máy tính được thuận lợi và an toàn.
Phần mềm quản lí điểm bao gồm các thông tin quản lí có cấu trúc. Qua
phân tích chúng tôi đã đưa ra các giải pháp thích hợp và cụ thể để đưa hệ thống
máy tính vào việc quản lí.

PHẦN II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Liệt kê các chức năng.


Qua nghiên cứu công việc quản lí điểm, và đáp ứng các yêu cầu trên
chúng tôi đã liệt kê các chức năng cần thiết mà hệ thống quản lí thông tin cần
phải đáp ứng như sau:

1. Đăng nhập
Đây là phần xác nhận xem người nào là người có thể đăng nhập vào phần
mềm này cũng như việc phân quyền sử dụng cho từng người. Để đăng nhập vào
phần mềm này, bạn phải sử dụng user name, password… của riêng mình để xác
nhận.
2. Trợ giúp
Nếu như bạn vẫn chưa hiểu rõ cách sử dụng phần mềm này bạn có thể click
vào phần “trợ giúp” để được hướng dẫn cách sử dụng.
3. Tra cứu
Sau khi đã đăng nhập thành công, đây là phần để bạn tra cứu những thông tin
có liên quan đến điểm của sinh viên.
4. Nhập thông tin
Mỗi phần mềm khi quản lí đều cần có dữ liệu đầu vào. Với phần mềm của
chúng tôi thì yêu cầu nhà quản lí phải nhập những thông tin có liên quan đến
điểm của sinh viên:



Nhập thông tin của sinh viên: MaSV, HotenSV, Malop, Que…
Nhập điểm: Mamon, Tenmon, DVHT, Diemlan1, Diemlan2,
DiemHT...

Nhập công thức tính điểm
5. Xử lí thông tin
Với mỗi yêu cầu khác nhau thì việc xử lí lại khác nhau.

Để tìm kiếm Sinh viên ta có thể tìm kiếm theo tên, ngoài ra có thể tìm
kiếm theo điểm như: điểm trên trung bình hay dưới trung bình, đạt học bổng hay
phải thi lại học lại….


Ta cũng có thể sắp xếp sinh viên theo tên, nhưng cũng có thể sắp xếp
sinh viên theo điêm với các tiêu chí như phần tìm kiếm.

Sửa điểm, chèn, lưu trữ, xoá sinh viên… cũng có thể thực hiện một
cách rõ ràng, đơn giản sau khi đã nhập đủ thông tin của sinh viên.
6. Báo cáo
Phần mềm giúp người quản lí đưa ra được những vấn đề cần báo cáo như
sau:






Báo cáo DSSV theo tên, theo điểm.
Báo cáo DSSV thi lại, học lại…
Báo cáo DS điểm của sinh viên trong từng kỳ, từng khoá học…
Tóm lại, việc phân tích thiết kế hệ thống hết sức quan trọng. Phải lắm rõ
được tình hình cụ thể, đề ra phương hướng giải quyết cụ thể có tính móc nối
thông tin chặt chẽ… thì khi áp dụng phần mềm vào các hệ thống máy tính mới
không xa rời thực tế. Qua nghiên cứu và khảo sát chúng tôi đã xây dựng biểu đồ
phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu mà chúng tôi sẽ trình bày ở phần
sau.
II. Biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu.
Quản Lí Điểm

1
Đăng
nhập


2
Trợ
giúp

4.1. Nhập tt SV

Trợ
giúp

4.2.Nhập điếm
Trả
lời
4.3. Nhập
Đăng CT
nhập
Người dùng tính điểm
Yêu
cầu

Trả
lời

3
Tra
cứu

4
Nhập
thông
tin


5.1. Tìm kiếm
DSSV
5.2. Sắp xếp

5
6
Xử lí
Báo
thông
cáo
tin điểm
Bảng

bảng điểm
6.1In
Nhập
thông
tin
6.2. InThông
DSSV
tin cần
nhập

Đăng nhập
Đăng5.3. Sửa điểm
Người quản lí
nhập
Trả lời
Trả lời

Yêu
Thông
Trả
cầu
Hình 1. Biểu đồ phân cấp chức năng
tin tra
lời
Thông tin cần xử lí
cứu
yêu
cầu

Tra cứu

Bảng điểm

Xử lí
thông
tin

DSSV

Báo cáo

Bảng điểm


Bảng điểm

DSSV


5. Xử lý
thông
tin

Thông tin người dùng

Trả lời

Hình 2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Mức 0

1.
Đăng
nhập

Người tra cứu

Thông
tin cần
Người
tra cứu
tra cứu

Trợ
giúp
Trả lời

Mức 1


Quản lý
điểm

2. Trợ
giúp

3. Tra
cứu
DSSV
Bảng điểm

Người quản lý

Trả lời
Thông
tin về
SV

4. Nhập
thông
tin

Kết quả

6. Báo
cáo

Thông
tin cần
xử lý


Người
quản lý

Trả lời

Bảng điểm
DS báo cáo
Kết quả


BLD định nghĩa cho chức năng 1.

Người tra cứu

1.
Đăng
nhập

Người quản lý


BLD cho chức năng 2.

Yêu cầu
Người tra cứu
2.
Trợ giúp
Trả lời


Thông tin về Sinh Viên

4.1. Nhập
thông tin SV

DSSV

Người quản lý

Điểm

4.2. Nhập điểm

BLD cho chức năng 4.

Bảng điểm

Các công thức mới

4.3. Nhập
công thức tính


Kết quả
Tìm kiếm theo tên

Tìm kiếm theo mã
Sắp xếp theo điểm

5.1.

Tìm kiếm

Bảng điểm

Kết quả

Người quản lý

BLD định nghĩa cho chức năng 5

5.2.
Sắp xếp

Kết quả

Sắp xếp theo tên

DSSV
Sửa đổi điểm
Kết quả
Bảng điểm

5.3.
Sửa đổi


PHẦN III: MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ
Trước hết ta định nghĩa là mô hình thực thể quan hệ:





Mô hình thực thể quan hệ: là mô hình dùng để biểu diễn các cơ sở dữ
liệu, trong đó cơ sở dữ liệu bao gồm các thưc thể (entity) và mối quan hệ
(relation).

Mô hình thực thể quan hệ biểu diễn một cách hệ thống các khái niệm
(những ý niệm lôgic).
Các khái niệm của mô hình quan hệ
Mô hình quan hệ xuất phát từ ba khái niệm cơ bản: thực thể, liên kết và
thuộc tính.
- Thực thể (entity): thực thể là một đối tượng, vật thể cụ thể hay trừu tượng,
tồn tại thực sự và khá ổn định trong thế giới thực, mà ta muốn phản ánh nó trong
hệ thống thông tin.
-Thuộc tính (attribute/ propepty): là một giá trị dùng để mô tả đặc điểm một
khía cạnh nào đó của các thưc thể.







- Thuộc tính được phân ra làm nhiều loại như sau:
Thuộc tính đơn (simple attribute): chỉ có thể mô tả một đặc tính. Ví
dụ như: MSV, NS.
Thuộc tính tổng hợp (composite attribute):là thuộc tính có thể mô tả
nhiều thuộc tính .Ví dụ thuộc tính họ và tên.
Thuộc tính đơn trị (simple value attribute):là thuộc tính duy nhất mà
mỗi thực thể có.

Thuộc tính đa trị (multi value attribute): là thuộc tính có thể lặp lại
ứng với mỗi thực thể. Ví dụ như sđt, email (một người có thể có nhiếu sđt,
email).
Thuộc tính dẫn xuất (perived attribute): là thuộc tính có thể được
suy từ cái khác. ví dụ như điểm trung bình, tổng số.
- Liên kết (association): Một liên kết là một sự gom nhóm các thực thể trong
đó mỗi thực thể có một vai trò nhất định.
Quan hệ và mô hình quan hệ:
- Mô hình quan hệ cho ta biết mối quan hệ giữa các thực thể, cho ta có cái
nhìn rõ hơn về các thực thể.
- Mối quan hệ: là sự liên kết giữa các thực thể với nhau.
Quy trình xây dựng mô hình E- R
Bước 1: Liệt kê các đăc trưng của nó, chính xác hoá và lựa chọn thông tin của
các hồ sơ.
Bước 2: Đã có một danh sách các thuộc tính được chính xác hoá, chọn lọc
- Tìm thực thể và các thuộc tính của nó:
- Loại các thuộc tính được chon khỏi danh sách các thuộc tính.


Bước 3: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể dã xác định ở bước 2.
Bước 4: Vẽ sơ đò mô hình E-R và xác định bản số cho các thực thể tham gia
vào trong các quan hệ. trước hết vẽ thực thể, sau đó vẽ mối quan hệ.
Bước 5: Chuẩn hoá sơ đồ và thu gọn sơ đồ. Sau khi vẽ sơ đồ ta có thể chuẩn
hoá sơ đồ nếu trong đó có các thuộc tính lặp.
Áp dụng cho bài tập lớn
Bài tập của chúng tôi nghiên cứu về quản lý điểm của sinh viên, cụ thể là
của sinh viên khoa CNTT của trường ĐHSPKTHY. Những thực thể quan hệ
trong bài tập lớn gồm có:
tblsinhvien ( masv, hoten, nsinh, gioitinh, quequan)
tblđiem ( masv, mamon, diemthi, diemthilai, ghichu)

tbl monhoc ( mamon, tenmonhoc, donvihoctrinh)
tblnguoiquanly ( tenNQT, username, password, quyenhan)
CácMôn
thuộc
tính này có mối liên hệ với nhau để giúp cho người quản lý có thể
Học
quản lý điểm với một số chức năng sau:
Lớp
Nhập
thông tin cho sinh viên vớiC các đặc tính liên quan
chính là các
Mã môn
học
1
ó
thuộc tính
các
trường dữ liệu trong bảng sinhvien và điem.
Têncủa
môn
học
Xử lý thông tin liên quan đến sinh viên như: quê quán, Mã
nămLớp
sinh của
Tên
Lớp
sinh viên, các*thông tin về điểm thi của sinh viên.
Người quản lý có thể in thông tin của sinh viên với các đặc1 tính đó.
Người quản trị phải đăng nhập Husername, password tương ứng với mỗi sinh viên.
Gồ

ọc
Để giúp cho người quản lý
có thể thực hiện được những
chức năng trên thì
m
C
các thực thể
quan
hệ
trên
phải

những
mối
quan
hệ
liên
kết
với
nhau. Đó chính
ó
là mối quan hệ E/R, từ đó ta có bảng mô tả1 liên kết giữa các thuộc tính.
*
1
ta có bảng liên kết, mô hình
thực
thể liên kết E/R mô tả mối quan hệ
*Từ đó
Sinh
Viên

Điểmtính như sau:
giữa Bảng
các thuộc
Mã SV
Tên SV
Mã Lớp
Mã môn học
Điểm lần I
Điểm lần II
Điểm KThúc
Tổng điểm
Mã nhà QLý
Kỳ

*
C
ủa
1

Học Kỳ
Kỳ
Năm

*

*

Tr
a
cứ

u

Mã Sinh Viên
Tên Sinh Viên
* Năm sinh
Giới tính
Quê
Mã Lớp
Mã môn học

In
1

*

Người Quản Lý
Xử

thôn
g tin

1

Mã nhà QLý
Tên nhà QLý
User name
Password


Lược đồ dữ liệu theo mô hình E/A

Chú ý:
- Chỉ có người quản lí mới có quyền thay đổi thông tin trên bảng điểm. Sinh viên
chỉ được đăng nhập và tra cứu thông tin.

- Các trường gạch chân là từ khóa
PHẦN IV: THIẾT KẾ FILE DỮ LIỆU


Qua nghiên cứu từ biểu đồ luồng dữ liệu đến biểu đồ E/A, chúng tôi đã
đưa ra các file cơ sở dữ liệu sau cho phần mềm quản lí của mình.
III.1.BangDiem.
File này có chức năng lưu trữ thông tin về điểm của Sinh viên.
STT Tên các trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Char

Varchar
Char
Int
Int
Int
Int
Char
Char
Char

10
50
10
4
4
4
4
10
10
10

MaSV
TenSV
MaQL
Dieml1
Dieml2
Diemkt
Diemtk
Ky
Malop

Mamh

Ý nghĩa
Mã sinh viên
Tên sinh viên
Mã người Quản lý
Điểm thi lần 1
Điểm thi lần 2
Điểm thi kết thúc học phần
Điểm tổng kết
Học kỳ mấy
Mã lớp
Mã môn học

III.2. BangSinhVien.
File này có chức năng lưu trữ thông tin cá nhân của Sinh viên.
STT Tên các trường

Kiểu dữ liệu

Kích thước

Ý nghĩa

1
2
3
4
5
6

7

Char
Varchar
Char
Char
Datetime
Varchar
Varchar

10
50
10
10
8
50
50

Mã sinh viên
Tên sinh vien
Mã lớp
Mã môn học
Năm sinh
Quê quán
Ghi chú

MaSV
TenSV
Malop
Mamh

NS
Que
Ghichu

III.3. BangMonHoc
File này có chức năng lưu trữ thông tin về các môn học.
STT Tên các trường

Kiểu dữ liệu

Kích thước

Ý nghĩa

1
Mamh
Char
10
2
Tenmh
Varchar
50
III.4. BangLop.
File này có chức năng lưu trữ thông tin về các lớp học.

Mã môn học
Tên môn học

STT Tên các trường


Ý nghĩa

Kiểu dữ liệu

Kích thước


1
2

Malop
Tenlop

Char
Varchar

10
50

Mã lớp
Tên lớp

III.5. BangQL
File này có chứ năng lưu trữ thông tin cá nhân của người Quản Lý.
STT Tên các trường

Kiểu dữ liệu

Kích thước


Ý nghĩa

1
2
3

Char
Varchar
Char

10
50
20

Mã nhà quản lý
Tên người quản lý
Mã đăng nhập của
người quản lý

MaQL
TenQL
Password

III.6. BangHocKy
File này có chức năng lữu trữ thông tin về từng kỳ học.
STT Tên các trường

Kiểu dữ liệu

Kích thước


Ý nghĩa

1
2

Byte
Datetime

8
4

Học kỳ
Năm học

Hocky
Nam


Ta có Biểu đồ quan hệ:


Tiếp theo chúng ta phải thiết kế form cho chương trình sao cho hệ thống
hoạt động có hiệu quả. Như vậy chúng ta phải thiết kế sao cho giao diện giữa
người và máy thật tốt, sử dụng dễ dàng, thuật tiện cho người trực tiếp quản lý
phần mềm. Ngoài ra còn phải đảm bảo cho hệ thống vận hành tốt, không bị trục
trặc về thông tin, hạn chế sai sót trong các thao tác kỹ thuật.
Vì phần mềm thiết kế rất nhiều from nên chúng tôi chỉ đưa ra đại diện
một vài form sử dụng trong chương trình:
Thiết kế form ban đầu khi chạy phần mềm:


Chức năng của các nút lệnh:
Tên nút lệnh Ý nghĩa

Sự kiện

Đăng nhập để vào hệ thống

Click

Ra khỏi hệ thống

Click

Hướng dẫn sử dụng phần mềm

Click

Đăng nhập
Thoát
Trợ giúp


Thiết kế form cho chức năng đăng nhập:

Các chức năng của nút lệnh:
Tên nút lệnh Ý nghĩa

Sự kiện


Quay về form giao diện người dùng

Click

Đồng ý đăng nhập vào hệ thống

Click

Quay lại
Đồng ý


Thiết kế from cho chức năng nhập thông tin:

Chức năng của các nút lệnh:
Tên các nút lệnh Ý nghĩa

Sự kiện

Lưu thông tin vừa đăng nhập

Click

Quay về form trước đó

Click

Nhập thông cho sinh viên mới

Click


Lưu lại
Quay lại
Nhập mới


Thiết kế form cho chức năng xử lý thông tin:

Chức năng của các nút lệnh:
Tên các nút
Ý nghĩa
lệnh
Cho phép tìm kiếm thông tin về sinh viên
Tìm kiếm
Tìm kiếm theo tên, theo mã…
Cho phép sắp xếp danh sách theo danh sách
Sắp xếp
sinh viên theo tên, theo điểm…
Cho phép chèn, them, xóa, sửa… thông tin
Sửa đổi
Quay lại form trước đó
Quay lại
Thoát khỏi hệ thống
Thoát

Thiết kế form cho chức năng tìm kiếm

Sự kiện
Click
Click

Click
Click
Click


Chức
năng của
các nút
lệnh:
Tên các nút lệnh
Quay lại
Đồng ý

Bảng phân công công việc của từng thành viên trong nhóm thực hiện:
STT

Tên thành viên

Công việc thực hiện

Hoàng Thị Thắm

Phân tích yêu cầu người
dùng, và vẽ biểu đồ Phân
cấp chức năng và biểu đồ
luồng dữ liệu. (Phần I + II
trong bài tập lớn)

Nguyễn Thị Ninh


Mô hình thực thể quan hệ,
thiết kế file dữ liệu. (Phần
III +IV trong bài tập lớn)

1

2

Đánh giá của giáo viên


3

Trần Thị Tuyết

Thiết kế giao diện và xử lí
form. (Phần V trong bài
tập lớn)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×