3. THIẾT KẾ TRẠM PHÂN PHỐI
TRUNG/HẠ ÁP
Nội dung sẽ trao đổi
Trạm biến áp phân phối trung áp / hạ áp
Đặc điểm trạm phân phối trung áp / hạ áp
Các sơ đồ điện bảo vệ trạm
Các thiết bị đo lường trong trạm hạ áp
Cách thiết lập trạm phân phối trung áp / hạ áp
3
3.1 Khái niệm chung
Giá trị điện áp trung áp/lưới phân phối
Lớn hơn 1 kV
Tối đa đến 52 kV
Thông thường không vượt quá 35 kV
Giá trị điện áp lưới hạ áp
Dưới 1 kV
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
4
4
3.2 Các thông số đặc trưng của nguồn lưới phân phối
Điện áp danh định (điện áp dây)
Dòng ngắn mạch cấp từ lưới đến (hoặc dòng cắt của CB)
Dòng điện danh định
Hệ thống nối đất
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
5
5
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn lưới phân phối trung
áp (1/4)
Đường dây trên không
Điều kiện thời tiết (gió, bão, thời tiết khắc nghiệt) có
thể gây ra sự cố thoáng qua
Bụi đọng trên đường dây gây võng
Sự cố thoáng qua chiếm trên 70% các trường hợp
Tăng độ tin cậy bằng cách trang bị thiết bị tự đóng lại
(Recloser) trên các tuyến có yêu cầu
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
6
6
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn lưới phân phối trung
áp (2/4)
Đường dây cáp ngầm
Sự cố do việc đặt cáp kém
Rải cáp kém
Gây ra do thi công hạ tầng đô thị và vi phạm vào không
gian đi dây cáp
Quá điện áp lan truyền, gây phóng điện tại các hộp nối
cáp Cần lắp thiết bị bảo vệ tại các vị trí này
Suất sự cố ít hơn đường dây không, nhưng lại khó phát
hiện và thời gian xử lý lâu hơn
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
7
7
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn lưới phân phối trung
áp (3/4)
Yêu cầu về đo lường và giám sát trên lưới trung áp
Ứng dụng hệ thống SCADA (Supervisory Control And
Data Acquisition)
Lưới điện phát triển đa dạng và quy mô rộng
Hệ thống đo lường và giám sát sẽ hỗ trợ cho việc tái cấu
trúc lưới hiệu quả hơn
Thao tác bằng tay hoặc bán tự động
Tự động hoàn toàn
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
8
8
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn lưới phân phối trung
áp (4/4)
Giá trị dòng điện chạm đất
Phân biệt ngắn mạch và chạm đất
Phụ thuộc trực tiếp vào kiểu nối đất trạm trung áp
Cần giới hạn giá trị của dòng chạm đất
Ảnh hưởng đến thiết bị trên lưới phân phối
Ảnh hưởng đến an toàn con người trong trạm
Ảnh hưởng đến cách điện của phía hạ áp
Trong khu vực có cả đường dây trên không và cáp
ngầm, điện dung ký sinh tăng cường
Cần chú ý và hiệu chỉnh giá trị dòng chạm đất bằng
các giải pháp (cuộn Petersen)
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
9
9
3.4 Các kiểu trạm trung áp thường gặp (1/3)
Đường dây trung áp hình tia –
Đường dây đơn
Trạm được cấp điện từ rẽ
nhánh hình T (đường dây trên
không hoặc cáp ngầm trung
áp)
Trong trạm chỉ bao gồm một
ngăn tủ đầu vào
Bảo vệ bằng dao cắt phụ tải
hoặc máy cắt
(Overheadline – đường dây
trên không)
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
10
10
3.4 Các kiểu trạm trung áp thường gặp (2/3)
Đường dây trung áp mạch vòng
Đường cấp điện cho trạm nằm
nối tiếp với 2 thiết bị đóng cắt
ở hai đầu một phân đoạn
Tạo thành vòng kín (Ring
Main)
Tủ vào trạm có 3 ngăn
Thiết bị đóng cắt hợp bộ với
dao tiếp địa
Thiết bị đóng cắt có dòng Icm
đạt đến dòng ngắn mạch
Dùng trong đô thị
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
11
11
3.4 Các kiểu trạm trung áp thường gặp (3/3)
Đường dây trung áp 2 mạch
Tương tự mạch Ring Main
Hai thiết bị nối với đường
dây/Cáp được liên động
Chỉ lấy điện từ một nguồn
vào một thời điểm
Dùng cho các khu đô thị mới
phát triển, cấp điện từ đường
dây cáp ngầm
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
12
12
3.5 Sơ đồ quy trình thiết kế trung áp
Thiết kế sơ bộ
Ngăn tủ trung áp/hạ áp
Ngăn tủ phân phối tổng
Tủ phân phối hạ áp tại chỗ (ít gặp khi thiết kế sơ bộ)
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
13
13
3.5 Sơ đồ quy trình thiết kế trung áp
Thiết kế chi tiết
Bước 1: Lựa chọn cấu trúc phân phối cơ bản
Kết nối với lưới trung áp
Cấu trúc mạch trung áp
Số lượng và phân bố trạm biến áp/máy biến áp
Mạch trung áp dự phòng
Bước 2 : Lựa chọn cấu trúc chi tiết
Bước 3 : Lựa chọn thiết bị chi tiết
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
14
14
3.5.1 Bước 1: lựa chọn cấu trúc phân phối cơ bản
Kết nối với lưới trung áp
Cấu trúc mạch trung áp
Số lượng và phân bố trạm biến áp
Số lượng máy biến áp
Mạch trung áp dự phòng
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
15
15
3.5.1.a Kết nối với lưới trung áp
Đường dây đơn
Đường mạch vòng kín (Ring-Main)
Hai mạch/nguồn cấp – 1 thanh cái
Hai mạch/nguồn cấp – 2 thanh cái
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
16
16
3.5.1.a Kết nối với lưới trung áp – chọn theo công suất
Hạ áp
Trung áp
1 đường dây
Ring-Main
2 đường dây
2 dây – 2 thanh
cái
Bất kỳ
Bất kỳ
Bất kỳ
Công nghệ,văn
phòng, chăm sóc
sức khỏe
Bất kỳ
1 tòa nhà
1 tòa nhà
1 tòa nhà
1 tòa nhà
Nhiều tòa
Nhỏ
Nhỏ
Tiêu chuẩn
Cao
Cao
Công suất tính
toán
< 630 kVA
≤ 1250kVA
≤ 2500kVA
> 2500kVA
> 2500kVA
Các ràng buộc
đấu nối khác
Không có
Vị trí xa, cách ly
Đô thị mật độ thấp
Đô thị mật độ cao
Đô thị có ràng
buộc về chức
năng
Chức năng
Cấu trúc xây
dựng
Độ tin cậy
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
17
17
3.5.1.b Cấu trúc mạch trung áp
Đơn tuyến, một hoặc vài máy biến áp
Mạch vòng hở, chỉ có một tuyến trung áp đến
Mạch vòng hở, có hai tuyến trung áp đến
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
18
18
3.5.1.b Cấu trúc mạch trung áp
Đơn tuyến, một hoặc vài máy biến áp
Mạch vòng hở, chỉ có một tuyến trung áp đến
Mạch vòng hở, có hai tuyến trung áp đến
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
19
19
3.5.1.c Số lượng và phân bố trạm biến áp
Diện tích của tòa nhà hoặc khu vực (25000m2)
Công suất yêu cầu (2500 kVA)
Phân bố mật độ phụ tải
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
20
20
3.5.1.d Số lượng máy biến áp
Diện tích của tòa nhà hoặc khu vực cần cấp điện
Tổng công suất đặt
Nhạy với việc bị cắt điện hay không ?
Nhạy với các nhiễu loạn hay không ?
Khả năng mở rộng
Lựa chọn ưu tiên là 1 máy biến áp cấp cho phụ tải
Số lượng máy lớn hơn 1 khi có các yếu tố khác tham gia:
Công suất đặt lớn hơn 1250 kVA
Diện tích sàn xây dựng lớn hơn 5000m2
Dự phòng khi sự cố xảy ra
Chống nhiễu (tải tin học, bơm/quạt/biến tần)
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
21
21
3.5.1.e Mạch trung áp dự phòng
Tính chất/Hoạt động của khu vực xây dựng
Tổng công suất đặt
Nhạy cảm với sự mất điện
Đấu nối chung với nguồn trung áp khác
không ưu tiên giải pháp cấp nguồn dự phòng trung
áp
Phương áp khác có tính đến dự phòng trung áp
Có nguồn đồng thời khác (nhiệt, nước nóng) nhằm giảm
chi phí mua điện
Tính sẵn sàng của lưới điện lực còn thấp
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
22
22
3.5.1 Bước 2: lựa chọn cấu trúc phân phối chi tiết (tự đọc)
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
23
23
3.6 Lựa chọn cấu trúc trạm trung áp theo quy mô phụ tải
MLVS – Main Low Voltage Switchboard – Tủ phân phối
(đóng cắt) tổng phía hạ áp
ĐHBKHN - TS.PHÙNG ANH TUẤN
24
24
3.7 Các thiết bị trung thế chính (1/7)
Dao cách ly - Disconnector switch (DS)
Cắt
mạch thứ cấp khi bảo trì hệ thống hoặc vấn đề lỗi
xảy ra. Trước khi hoạt động, các thiết bị cắt mạch thứ
cấp cần phải cắt truớc vì hồ quang rất lớn được tạo ra.
Chủng
loại:
Ngoài trời đi: Được sử dụng trên cột
Trong nhà đi: Được sử dụng trong phòng MBA
Panel : Được sử dụng cho bảng điều khiển
Thông số: - 3PH-630A, 3PH-1250A
- Điện áp: 6kV ~ 35kV
25
25
3.7 Các thiết bị trung thế chính (2/7)
Thu sét (Lightning Arrester) hoặc cắt xung (Surge Arrester)
Cảm ứng đột biến lớn của dòng điện/điện áp trong hệ thống,
cắt đỉnh xung
Phá vỡ tính chất của phần tử thu sét bằng năng lượng lớn của
sét
Điện áp vận hành của bộ thu/hãm sét: điện áp danh định x
1,29 (V)
Chủng loại:
Ngoài trời : Được sử dụng trên cột, dùng cho từng pha
Panel type: cài đặt trong khoang đầu vào, từng pha
26
26