Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TẬP HUẤN xây DỰNG tài LIỆU ôn tập THI THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.67 KB, 20 trang )

TẬP HUẤN XÂY DỰNG TÀI LIỆU ÔN TẬP THI THPT QUỐC
GIA
CHUYÊN ĐỀ 9
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM
LOẠI
1. Vị trí của kim loại:
- Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của
nhóm IVA đến VIA.
- Nhóm IB đến VIIIB.
- Họ Lantan và Actini.
2. Cấu tạo của kim loại:
- Cấu tạo nguyên tử:
+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít
electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3).
Ví dụ: Na[Ne]3s1,Mg[Ne]3s2, Al[Ne] 3s23p1.
+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán
kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên
tử của nguyên tố phi kim.
Ví dụ:
11Na 12Mg
13Al 14Si 15P 16S 17Cl
Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099
3. Liên kết kim loại: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.
II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM
LOẠI
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: ở điều kiện thường các kim loại ở
trạng thái rắn (trừ Hg) có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
1




Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có
mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG:
Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và
tính cứng khác nhau.
VD: - Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg
- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr
- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Tính chất hoá học chung của kim loại là
tính khử.:
M → Mn+ + ne
- Tác dụng với phi kim:
VD: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ;
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ;
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Fe + S → FeS;
Hg + S → HgS ;
2Mg + O2 → 2MgO.
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Phi kim là chất oxi hóa (bị khử)
- Tác dụng với dung dịch axit:
+ Với dd HCl, H2SO4 loãng. Trừ các kim loại đứng sau hidro trong
dãy điện hóa.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
2Al + 3H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑
+ Với dd HNO3, H2SO4 đặc

VD: 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Axit là chất oxi hóa (bị khử)


t0

t0

t0

t0

t0

2


* Chú ý: - Al, Fe, Cr, bị HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ
động hóa.
- Kim loại có nhiều số oxi hóa bị dung dịch HNO 3, H2SO4 đặc oxi hóa
đến số oxi hóa cao nhất.
- Tác dụng với nước:
Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA, trừ Be,Mg) khử H 2O ở nhiệt độ
thường, các kim loại còn lại khử được H2O ở nhiệt độ cao hoặc khơng
khử được.
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Nước là chất oxi hóa (bị khử)
- Tác dụng với dung dịch muối:
VD:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe chất khử (bị oxi hóa), Cu2+ chất oxh (bị khử)
4. DÃY ĐIỆN HỐ KIM LOẠI
- Cặp oxi hóa khử của kim loại
→ Ag;

VD: Ag+ + 1e ¬
Cu+ + 2e ¬
Cu;
Fe 2+ +




→ Fe
2e ¬


+ Ngun tử kim loại đóng vai trò chất khử, các ion kim loại đóng vai
trò chất oxi hóa.
+ Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một ngun tố kim loại tạo nên
cặp oxi hóa - khử của kim loại
VD: Ag+ /Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe,...
- Dãy điện hóa của kim loại:
K + Na+ Mg2+ Al 3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+
Tính oxi hoácủ
a ion kim loại tă
ng

K


Na

Mg

Al

Zn

Fe

Ni

Sn

Pb

H2 Cu

Ag

Au

Tính khửcủ
a kim loại giả
m

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm
- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
3



So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag + /Ag và Cu2+/Cu,
Zn2+/Zn, nhận thấy:
Tính oxh các ion: Ag+> Cu2+> Zn2+
Tính khử: Zn>Cu>Ag
- Ý nghĩa dãy điện hóa
Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh khử theo qui
tắc α
Zn2+

Cu2+

Zn

Cu



Hg22+ Ag+
2+

2+

Zn + Cu → Zn + Cu

Hg

Ag




Hg

+

2Ag+→

Hg2++ 2Ag
chất oxh mạnh + chất khử mạnh → chất oxh yếu + chất khử yếu.
VD: phản ứng giữa 2 cặp Cu2+/Cu và Fe2+/Fe là:
Fe + Cu 2+ → Fe2+
+ Cu
5. Hợp kim:
- KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu gồm một kim loại cơ bản và một số
kim loại hoặc phi kim khác.
VD: Thép, gang, inox, hợp kim đuyra,...
- TÍNH CHẤT: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất
của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và
tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn chất.
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.
+ Hợp kim cứng và giòn hơn.
6. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
a) Sự ăn mòn kim loại
(Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp
kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
(Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim
loại:
M → Mn+ +ne
4



b) Phân loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
- Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá – khử, trong
đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong
môi trường.
(Đặc điểm:
+ Không phát sinh dòng điện.
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
- Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong
đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo
nên dòng điện.
+ Cơ chế
* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot). Ở đây
xảy ra quá trình oxi hóa
M → Mn+ + ne
* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò là cực dương
(catot). Ở đây xảy ra quá trình khử:
2H+ + 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.
+ Điều kiện có ăn mòn điện hóa:
* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.
* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.
c) Cách chống ăn mòn kim loại:
(Nguyên tắc chung: Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường
đối với kim loại.
(Phương pháp:
* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ
lên bề mặt kim loại
5



* Dùng phương pháp điện hoá
Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo
vệ (có tính khử yếu hơn).
7. Điều chế kim loại:
- NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne → M
- PHƯƠNG PHÁP:
+ Phương pháp nhiệt luyện: Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3,
Al,… để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
VD: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
⇒ Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động
trung bình (sau Al)
+ Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh
hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối. VD: Fe + CuSO4 →
FeSO4 + Cu
⇒ Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu
(sau H)
+ Phương pháp điện phân:
* Điện phân hợp chất nóng chảy: Dùng dòng điện để khử ion kim
loại trong hợp chất nóng chảy (oxit, hidroxit, muối halogen)
Vd 1: 2Al2O3  dpnc

→ 4Al + 3O2
t0

Vd 2: 4NaOH  dpnc

→ 4Na + O2 + 2H2O
⇒ Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động

mạnh (từ đầu đến Al)
* Điện phân dung dịch: Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch
muối.

→ Cu + Cl2
Vd1: CuCl2 
→ Cu + 1/2O2+ H2SO4
Vd2: CuSO4 + H2O 
⇒ Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu
(sau Al).
dpdd

dpdd

6


* Tính lượng chất thu được ở các điện cực: m = A.I.t/(n.F)
m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)
A: Khối lượng mol của chất đó
n: Số electron trao đổi.
Ví dụ: Cu2+ + 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64
2OH- → O2 (+ 2H+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s)
I: Cường độ dòng điện (ampe, A)
F: Số Faraday (F = 96500).
B. LUYỆN TẬP
Dạng 1 Cấu hình electron nguyên tử và vị trí trong bảng tuần hoàn
Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí trong bảng
tuần hoàn của Na (z=11), Mg(z=12), Al(z=13), Fe(z=26), Fe3+, Na+,

Mg2+, Al3+...
Bài 2: Liên kết kim loại là gì? So sánh liên kết kim loại với liên kết
cộng hóa trị và liên kêt ion?
Dạng 2 Rèn kỹ năng viết PTHH
Bài 1 Ngâm một lá niken trong những dung dịch muối sau: MgSO4,
NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào
có phản ứng với Ni ? Giải thích và viết phương trình hoá học.
Dạng 3 Sự ăn mòn kim loại và phương pháp bảo vệ kim loại
Bài 1. Để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép người ta thường gắn vào vỏ
tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào? Áp dụng phương
pháp gì để bảo vệ vỏ tàu?
Bài 2. Cho lá sắt kim loại vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch H2SO4 loãng có cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

7


Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học của các
phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
Dạng 4. Điều chế kim loại
Bài 1 Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung
dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 ? Viết các phương
trình hoá học.
Dạng 5 . Xác định tên kim loại
Bài 1. Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng
hết với nước thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc) bay ra.
a, Khối lượng hiđroxit kim loại tạo ra trong dung dịch ?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm trên?
Bài 2. Cho 1,38g kim loại X hóa trị I tác dụng hết với nước cho 2,24

lít H2 ở đktc.Xác định tên X ?
Dạng 6. Bài tập định lượng
Bài 1. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu khi tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H 2 (đktc), dung
dịch X và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m ?
Bài 2. Cho 12,2 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm ở 2 chu
kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24lít khí
(đktc). Tính khối lượng muối tạo ra sau phản ứng ? (p2 ĐLBTKL)
Bài 3. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung
dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì lượng AgNO3 trong
dd giảm 17%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng ?
Bài 4. Ngâm một lá Zn trong 100 ml dd AgNO 3 0,1M khi phản ứng
kết thúc khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam? (p 2 tăng,
giảm khối lượng)
C. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
NHẬN BIẾT
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
8


A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít
(1 đến 3e).
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ
4 đến 7.
C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn
nguyên tử phi kim.
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử
thường bằng nhau.
Câu 2: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:
1) 1s22s22p63s1

2) 1s22s22p63s23p64s2
3) 1s22s1
4)
1s22s22p63s23p1
Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố
A. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)
B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13
C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)
D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)
Câu 3: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu.
Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về
tính khử là dãy chất nào?
A. Fe2+/Fe; ;Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe;
Ag+/Ag; Cu2+/Cu
C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe;
Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng
giảm dần theo thứ tự
A. Ag, Cu, Au, Al, Fe
B. Ag, Cu, Fe, Al,
Au
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Al, Fe, Cu, Ag,
Au
9


Câu 5: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 6: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. nguyên tử kim loại và cácelectron độc thân .
D. ion kim loại và electron độc thân
Câu 7: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại sau:
(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng
(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại.
(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể
(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử
và ion kim loại và lớp electron tự do.
Những phát biểu đúng là
A.( I )
B.( I ), (II )
C. (I), (III), (IV)
D. (I), (II),
(III), (IV)
Câu 8: Những tính chất vật lí chung quan trọng của kim loại là: tính
dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện và ánh kim. Nguyên nhân những tính chất vật
lí chung đó là
A. trong kim loại có nhiều electron độc thân .
B. trong kim loại có các ion dương chuyển động tự do.
C. trong kim loại có nhiều electron chuyển động tự do.
D. trong kim loại có nhiều ion dương kim loại.
Câu 9: Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của
tính khử?

A. Al, Mg, Ca, K
B. K, Ca, Mg, Al C. Al, Mg, K, Ca
D.Ca, K, Mg, Al
Câu 10: Tính chất hoá học chung của kim loại là
A. tính khử
B. tính dễ nhận electron
C. tính dễ bị khử
D. tính dễ tạo liên kết kim loại
Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?
10


A.Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hóa trị .
B.Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp
kim.
C. Hợp kim có tính chất hoá học khác với tính chất hóa học của kim
loại tạo ra chúng .
D.Hợp kim có tính chất vật lí và tính cơ học khác nhiều so với kim
loại tạo ra chúng
Câu 12: Cho hợp kim Zn-Mg-Ag vào dung dịch CuCl 2. Sau phản ứng
thu được hỗn hợp 3 kim loại là
A.Zn, Mg, Cu
B.Zn, Mg, Ag
C.Mg, Ag, Cu
D. Zn, Ag, Cu
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự hủy hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng
của môi trường xung quanh.
B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn
mòn bởi các axit trong môi trường không khí ẩm.

C.Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại của
nó.
D. Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hóa học và ăn
mòn điện hóa.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây là hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A.Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
B.Na cháy trong không
khí
C.Zn tan trong dung dịch H2SO4 loãng
D. Zn bị phá hủy trong
khí Clo
Câu 15: Đặt một vật bằng hợp kim Zn-Cu trong không khí ẩm. Quá
trình xảy ra ở cực âm là
A. Zn – 2e → Zn2+
B. Cu – 2e → Cu2+
C. 2H+ + 2e → H2
D.2H2O + 2e → 2OH- + H2
Câu 16:Trên cửa của các đập nước bằng thép thường thấy có gắn
những là Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn cửa đập theo
phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
A. Dùng hợp kim chống gỉ
B. Phương pháp bao phủ
bề mặt
11


C. Phương pháp biến đổi hóa học lớp bề mặt
hóa

D.Phương pháp điện


THÔNG HIỂU
Câu 17: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách
A. Điện phân dung dịch MgCl2.
B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử
MgO bằng CO …
C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.
D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch.
Câu 18: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt
độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được
bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn
mòn điện hóa.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát
tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 19: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với
Cl2 cho cùng loại muối clorua
A. Fe
B. Ag
C. Cu
D. Zn
Câu 20: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn
mòn điện hóa?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl. B. Thép cacbon để trong
không khí ẩm.
C. Đốt dây Fe trong khí O2.
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch
HNO3 loãng.

Câu 21: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì
12


A. Nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc
bền.
D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 22: Có phản ứng hoá học: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu. Phương
trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hoá của phản ứng hóa học trên?
A. Mg2+ + 2e → Mg
B. Mg → Mg2+ + 2e
C. Cu2+ + 2e →
Cu D. Cu → Cu2+ + 2e
Câu 23: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với thí nghiệm nhúng
thanh Fe vào dung dịch CuSO4 một thời gian
A. Bề mặt thanh kim loại có màu đỏ
B.Dung dịch bị nhạt
màu
C. Dung dịch có màu vàng nâu
D.Khối lượng thanh kim
loại tăng
Câu 24: Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường?
A. K, Na, Mg, Ag B. Li, Ca, Ba, Cu
C. Fe, Pb, Zn, Hg
D. K, Na, Ba, Ca
Câu 25: Có dung dịch FeSO4 lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản nhất
để loại tạp chất là

A. cho một lá đồng vào dung dịch B. cho một lá sắt vào dung dịch
C. cho một lá nhôm vào dung dịch D.cho một lá bạc vào dung dịch
Câu 26: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp,
người ta dùng cách nào trong các cách sau?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
B.Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương
ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 27: Trong quá trình điện phân ở catot xảy ra
A. quá trình khử
B. cả quá trình oxi hoá và quá trình khử
C. quá trình oxi hoá
D. quá trình oxi hoá kim loại
13


Câu 28: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa
Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm bao gồm
A. Al2O3, FeO, CuO, Mg
B. Al2O3, Fe, Cu, MgO
C.Al, Fe, Cu, Mg
D. Al, Fe, Cu, MgO
Câu 29: Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực
dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?
A. Ở cực âm, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện
phân NaCl nóng chảy là quá trình khử ion Na +; ở cực dương đều có
quá trình oxi hoá ion Cl-.
B. Ở cực âm đều là quá trình khử ion Na +; ở cực dương đều là quá

trình oxi hoá ion Cl-.
C. Ở cực âm, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử ion Na +, điện
phân NaCl nóng chảy là quá trình khử nước; ở cực dương đều là quá
trình oxi hoá ion Cl-.
D. Ở cực âm đều là quá trình khử nước; ở cực dương đều là quá trình
oxi hoá ion Cl-.
Câu 30: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: nhúng thanh Fe
vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm 2: nhúng thanh Fe vào dung dịch
CuSO4. Thí nghiệm 3: nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3. Thí
nghiệm 4: cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung
dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A.3
B.1
C.2
D.4
Câu 31: Điều khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn
mòn điện hoá.
B. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt
độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
C. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo
vệ.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây sát
tận bên trong, để ngoài không khí ẩm thì thiếc sẽ ăn mòn điện hoá.
Câu 32: Điểm giống nhau giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là
A. đều xảy quá trình oxy hóa - khử.
B. đều có sự trao đổi electron nên phát sinh dòng điện.
14



C. đều bị oxi hóa bởi không khí .
D. đều chỉ xảy ra với kim loại nguyên chất.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 33: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời
muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người ta dùng lần lượt các kim loại
A. Cu, Fe
B. Pb, Fe
C. Ag, Pb
D. Zn, Cu
Câu 34: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy
lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 g. Khối lượng đồng bám vào
lá sắt là
A. 0,2gam
B. 1,6gam
C. 3,2gam
D.
6,4gam
Câu 35: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong
dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá
trị của m là
A. 9,27.
B. 5,72.
C. 6,85.
D. 6,48.
Câu 36: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dd và
một lượng khí thoát ra. Giá trị m là
A. 198g
B. 200,2g
C. 200g
D.

203,6g
Câu 37: Ngâm một lá Zn trong dd có hòa tan 4,16 gam CdSO 4. Phản
ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước phản
ứng là
A. 40 g
B. 60g
C. 80g
D.
100g
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 7,5g hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch
H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối
khan thu được sau phản ứng là
A. 76,1g
B.14,1g
C. 67,1g
D. 41,1g
15


Câu 39: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian
phản ứng, lấy lá Fe ra rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng
thêm 1,6g. Khối lượng Cu bám trên là Fe là bao nhiêu gam?
A.12,8g
B.8,2g
C.6,4g
D.9,6g
Câu 40: Điện phân 200ml dung dịch CuCl 2 1M (điện cực trơ) thu
được 0,05mol Cl2 . Ngâm một đinh sắt sạch vào dung dịch còn lại sau
khi điện phân, khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra. Hỏi khối lượng
đinh sắt tăng thêm bao nhiêu gam?

A.0,4
B.3,2
C.9,6
D.1,2
Câu 41: Điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch
sau điện phân có pH=2. Coi thể tích dung dịch sau điện phân không
thay đổi. Khối lượng Ag bám ở catot là
A.2,16g
B.0,108g
C.1,08g
D.0,54g
Câu 42: Điện phân nóng chảy 25,98g MIn thì thu được 12,6g iot. MIn
có công thức phân tử là
A. KI
B. CsI
C. NaI
D. RbI
Câu 43: Một hợp kim tạo bởi Cu và Al có cấu tạo tinh thể hợp chất
hóa học và có chứa 12,3% khối lượng nhôm. Công thức hóa học của
hợp kim là
A.Cu3Al
B.CuAl3
C.Cu2Al3
D.Cu3Al2
Câu 44: Hòa tan 6g hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO 3 tạo ra
được 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối
lượng của hợp kim là
A.50% Cu và 50% Ag
B. 64% Cu và 36% Ag
C. 36% Cu và 64% Ag

D.60% Cu và 40% Ag
VẬN DỤNG CAO
Câu 45: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương
ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.
Câu 46: Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 21,1
gam muối và V lít NO2 (đktc). Giá trị của V là
16


A. 3,36 lít
B.4,48 lít
C.
5,6
lít
D. 6,72 lít
Câu 47: Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch
HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m
gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng
muối Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được
ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện. Tên M là
A. Mn
B. Cr
C. Fe
D. Al
Câu 48: Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có

không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dung dịch HCl dư
được d/dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các p/ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 16,8 lít
B.39,2 lít
C. 11,2 lít
D.
33,6 lít
Câu 49: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch
chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau
đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.
B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
Câu 50: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch
CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu
được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn
trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D.
12,67%.
HD: Gọi số mol của Zn , Fe là x , y → khối lượng của hỗn hợp ban
đầu :
m = 65x + 56y
17



Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
x

x

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y

y

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là : m = 64x + 65y

→ 65x + 56y = 64x + 64y → x = 8y
→ % Zn = 65x.100/(65x + 56y) = 65.8.x.100/(65.8.y+56y) = 90,27%
→ Chọn A
Câu 51: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch
gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn
Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 7,84
lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,30.
C. 0,15.
D. 0,20.
HD
 Mg a mol AgNO 3
H 2SO 4đ
+
→ 45,2g cr Y +


→ 0,35 mol SO 2

Al 2a mol Cu(NO 3 ) 2

Giả sử chất rắn Y gồm Ag (a mol), Cu (2a mol)
m Y = m Ag + m Cu ⇔ 108a + 64.2a = 45,2 ⇔ a = 0,192 mol
n e nhuong = n Ag + 2n Cu = 0,192 + 2.2.0,192 = 0,96 > 2n SO2 = 2.0,35 = 0,7
⇒ Mg

và Al phản ứng hết và Cu2+ dư.

Ta có hệ pt:

n Ag = 0,3 = a
108n Ag + 64n Cu = 45,2
⇔
⇒ Chọn

n Ag + 2n Cu = 2n SO2 = 0,7
n Cu = 0,2

B

Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng
(dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm
hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18.
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.

C. 38,34.
D. 34,08.
HD :
18


Ta có hệ

ïìï 44a+28b=0,06.18.2
í
ï
a+b=0,06
ïî

ïìï a=0,03
í
ï b=0,03
ïî

2N+5+8e→N2O
2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol)
0,24 0,03
0,3 0,03
Số mol Al=0,46(mol)
Al→Al3++3e
0,46 1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo
NH4NO3
N+5 + 8e → NH4NO3
(1,38-0,54)
0,105

Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g)
Đáp án B
Câu 53: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch
HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.
HD:
MKhí=22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất
2N+5+ 8e → N2O
M→Mn++ne
0,336 0,042
Khi đó M=3,024: (0,336:n) M=9n
(n=3, M=27)
Chọn Al Đáp án B
Câu 54: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng
dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở
đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít.
B. 1,68 lít
C. 2,80 lít
D. 4,48 lít
HD:
Al + 3/2HCl  AlCl3 + 3/2H2 
Zn + HCl  ZnCl2 + H2 
X
3/2x
y
y
ïìï 27x+119y=14,6
í

ïï 3/ 2x+y=0,25
ïî

ïìï x=0,1
í
ï y=0,1
îï

pứ : 4Al + 3O2  2Al2O3 . Sn + O2  SnO2
0,1  0,1*3/4
0,1  0,1
19


nO2 = (0,1*3/4 + 0,1*1) = 0,175 (mol)  Vo2 = 0,175*22,4 =
3,92 (lít)
Đáp án A

20



×