Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Một số dạng bài toán đã học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.92 KB, 7 trang )

















Tr­êng­tiÓu­häc­­­minh­
t©n

NhiÖt­liÖt­chµo­mõng­
c¸c­thÇy­gi¸o,­c«­gi¸o
vÒ­dù­giê,­th¨m­líp­5A
­
M«n To¸n líp 5





















Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009

KiÓm­tra­bµi­cò
*ViÕt c«ng thøc tÝnh sè lín, sè bÐ cña d¹ng to¸n “T×m hai sè khi biÕt
tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã” .
Sè lín = (Tæng + HiÖu) : 2
HiÖu) : 2
* ViÕt c«ng thøc tÝnh chu vi h×nh
ch÷ nhËt .
* ViÕt c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch
h×nh ch÷ nhËt .

Sè bÐ = (Tæng –
P = (a + b) x
2
S=axb



Th sỏu ngy 24 thỏng 4 nm 2009

Em hãy kể tên một số dạng bài toán có
lời văn mà chúng ta đã đợc học ?


Th sỏu ngy 24 thỏng 4 nm 2009

I/ưMộtưsốưdạngưbàiưtoánưđãư II/ưThựcưhành
học
1.Tìm số trung bình cộng . Bài 1 : (170)
Một ngời đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi đợc
12km, giờ thứ hai đi đợc 18km, giờ thứ ba đi đợc quãng
2.Tìm hai số khi biết
đờng bằng nửa quãng đờng đi trong hai giờ đầu . Hỏi
tổng và hiệu của hai số
trung bình mỗi giờ ngời đó đi đợc bao nhiêu ki-lô-mét?
đó .
Bài giải :
Tóm tắt
3.Tìm hai số khi biết
Giờ thứ nhất :
Giờ thứ ba ngời đó đi đợc quãng
tổng và tỉ số của hai
12km
Giờ
thứ hai : 18km đờng là :
số đó .
3 giờ

(12 + 18) : 2 = 15 (km)
4.Tìm hai số khi biết
Giờ thứ ba : bằng
Trung
mỗi giờ ngời đó đi
hiệu và tỉ số của hai số
đợc là bình
:
nửa
đó .
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ờnggiờ
hai:
giờ
Trungquãng
bìnhđmỗi
5.Bài toán có liên quan
Đáp số : 15 km
km? đầu
đến rút về đơn vị .

* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta
6.Bài toán về tỉ số phần
tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số
trăm
7. Bài. toán về chuyển động các số hạng .
đều
8. Bài. toán có nội dung
hình học .



Th sỏu ngy 24 thỏng 4 nm 2009

I/ưMộtưsốưdạngưbàiưtoánưđãư II/ưThựcưhành
Bài 1 : (170)
học
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số
đó .
3.Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai
số đó .
4.Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số
đó .
5.Bài toán có liên quan
đến rút về đơn vị .

Tóm tắt
Giờ thứ nhất : 12km
Giờ thứ hai : 18km
3 giờ
Giờ thứ ba : bằng nửa
quãng đờng hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :km?

Bài giải :
Giờ thứ ba đi đợc quãng đờng là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ ngời đó đi đợc là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km

Bài 2 :
Một
mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m . Chiều
(170)
dài hơn chiều rộng 10m . Tính diện tích mảnh đất
đó .
Bài giải :
Tóm tắt:
Nửa
đất hình
chữ chu
nhậtvilàmảnh
:
Mảnh
nhật đất hình chữ
120 : 2 = 60 (m)
Chu vi : 120m
Chiều
nhật làdài
: mảnh đất hình chữ
Chiều
dài
hơn
chiều
rộng : 10m
(60 + 10) : 2 = 35 (m)

2
Diện
tích
:
.m
Chiều
rộng
đất hình
6.Bài toán về tỉ số phần
chữ nhật
là mảnh
:
35 10 = 25 (m)
trăm
7. Bài. toán về chuyển động
Diện
tích
nhật là
: mảnh đất hình chữ
đều
.
8. Bài toán có nội dung
35 x 25 = 875 (m2)
* Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệuĐáp
củasố : 875m2
hình học .
Sốsốlớn = (Tổng + Hiệu) :
hai
2Số bé = (Tổng : 2 hình chữ
* Hiệu)

Diện tích
S là diện tích
nhật
a là chiều dài
S=axb
b là chiều


Th sỏu ngy 24 thỏng 4 nm 2009

I/ưCácưdạngưtoánưđãưhọc
1.Tìm số trung bình cộng .
2.Tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số
đó .
3.Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai
số đó .
4.Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai
số đó .
5.Bài toán có liên quan
đến rút về đơn vị .

II/ưThựcưhành

Bài 1 : (170)

Tóm tắt
Giờ thứ nhất : 12km

Giờ thứ hai : 18km
3 giờ
Giờ thứ ba : bằng nửa
quãng đờng hai giờ đầu
Trung bình mỗi giờ :km?
Bài 2 : (170)

Tóm tắt:
Mảnh đất hình chữ nhật
Chu vi : 120m
Chiều dài hơn chiều rộng : 10m
Diện tích : .m2

Bài giải :
Giờ thứ ba đi đợc số ki-lô-mét là :
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ ngời đó đi đợc
số ki-lô-mét là :
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Bài giải :
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35 x 25 = 875 (m2)


Đáp số : 875m
Bài 3 :
Một khối kim loại có thể tích 3,2cm3 cân nặng 22,4g.
(170)
Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5cm3 cân
Tómbao
tắtnhiêu
:
Bài giải :
nặng
?
6.Bài toán về tỉ số phần
3,2cm3 : 22,4g
1cm3 kim loại cân nặng là :
trăm
.
7. Bài toán về chuyển động
4,5cm3 :.g?
22,4 : 3,2 = 7 (g)
đều
.
8. Bài toán có nội dung hình
4,5cm3 kim loại cân nặng là :
học .
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số : 31,5 g

* Bài toán có liên quan đến rút về
+ Cách 1: Rút về
đơn vị

đơn
vị2: Tìm
+ Cách

2


Phßng­gi¸o­dôc­kiÕn­x­¬ng

tr­êng­tiÓu­häc­minh­t©n

9 1
0



×