Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án Vật lý 12 cơ bản chương 4,5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.77 KB, 36 trang )

Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Ngày soạn:25/12/2008
Tiết: 35
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
MẠCH DAO ĐỘNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được cấu tạo của mạch dao động điện từ.
- Viết được biểu thức điện lượng, cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch dao động điện từ.
- Viết được biểu thức của tần số và chu kì của mạch dao động, hiểu rõ ý nghĩa của các đại lượng trong biểu
thức.
- Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan.- Viết được các cơng thức tính giá trị hiệu dụng
2. Kĩ năng:
Học sinh - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan
3. Thái độ:
Nghiêm túc ,hứng thú trong học tập.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên- Một số vỉ linh kiện điện tử có mạch dao động. Thí nghiệm chứng minh về dao động.
2. Học sinh:
- Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
Lớp 12B5..........................................................................................................
Lớp 12B6..........................................................................................................
Lớp 12B7..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
a.Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy


Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu mạch dao động.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Vẽ hình 20.1. Giới thiệu mạch dao động.
HS:Ghi nhận khái niệm mach dao động.
GV:Cho học sinh xem mạch dao động trên vó linh
kiện điện tử.
Xem và nhận biết mạch dao động trên vó linh
kiện.
HS:Cho biết thế nào là mạch dao động lí tưởng.
Vẽ hình 20.2. Giới thiệu cách cho mạch dao
động hoạt động.
GV: Giới thiệu cách sử dụng mạch dao động.
Ghi cách cho mạch dao động hoạt động.
I. Mạch dao động
+ Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với
một tụ điện có điện dung C thành một mạch điện
kín gọi là mạch dao động.
Nếu điện trở của mạch rất nhỏ coi như bằng
không thì mạch là một mạch dao động lí tưởng.
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Giải thích tại sao khi mạch dao động hoạt động thì sẽ
tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
Ghi nhận cách sử dụng mạch dao động.
Ghi nhận khái niệm mach dao động.
Xem và nhận biết mạch dao động trên vó linh kiện.
Cho biết thế nào là mạch dao động lí tưởng.

Ghi cách cho mạch dao động hoạt động.
Giải thích tại sao khi mạch dao động hoạt động thì sẽ
tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
Ghi nhận cách sử dụng mạch dao động.
+ Muốn cho mạch dao động hoạt động thì ta tích
điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện trong
mạch. Tụ điện sẽ phóng điện qua lại nhiều lần, tạo
ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
+ Người ta sử dụng điện áp xoay chiều được tạo ra
giữa hai bản tụ điện bằng cách nối hai bản này với
mạch ngoài.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu biểu thức xác đònh điện tích tức thời trên
một bản tụ.
Giới thiệu biểu thức xác đònh cường độ dòng điện tức
thời chạy trong mạch dao động.
Giới thiệu tần số góc của mạch dao động và mối liên
hệ giữa I
0
và q
0
.
HS:Ghi nhận sự biến thiên điện tích trên một bản tụ.
Ghi nhận sự biến thiên của cường độ dòng điện trong
mạch dao động.
Ghi nhận tần số góc của mạch dao động và mối liên
hệ giữa I

0
và q
0
GV: Giới thiệu dao động điện từ tự do.
HS:Ghi nhận khái niệm.
GV:Giới thiệu chu kì và tần số riêng của mạch dao
động.
HS:Ghi nhận các khái niệm

II. dao động điện từ tự do trong mạch dao động
1. Đònh luật biến thiên điện tích và cường độ dòng
điện trong một mạch dao động lí tưởng
+ Điện tích trên tụ điện biến thiên điều hòa theo
thời gian:
q = q
0
cos(ωt + ϕ)
+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động
biến thiên điều hòa theo thời gian:
i = q’ = I
0
cos(ωt + ϕ +
2
π
)
Với: ω =
LC
1
; I
0

= q
0
ω.
2. Đònh nghóa dao động điện từ tự do
Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của
một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc
cường độ điện trường

E
và cảm ứng từ

B
) trong
mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.
3. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động
T =
ω
π
2
= 2π LC ; f =
T
1
=
LC
π
2
1
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu năng lượng điện từ.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV:
Yêu cầu học sinh nêu biểu thức tính năng lượng của
tụ điện đã được tích điện.
HS:Nêu biểu thức tính năng lượng của tụ điện đã
được tích điện.
GV:Yêu cầu học sinh nêu biểu thức xác đònh năng
II. Năng lượng điện từ
+ Năng lượng điện trường tập trung trên tụ:
W
đ
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
2
0
cos
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng từ trường trên cuộn cảm:
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan


lượng từ trường của cuộn dây có dòng điện chạy qua
HS:.Nêu biểu thức xác đònh năng lượng từ trường của
cuộn dây có dòng điện chạy qua.
Giới thiệu năng lượng điện từ trên mạch dao động.
Giới thiệu sự bảo toàn năng lượng điện từ trong
mạch dao động .
HS:Ghi nhận khái niệm.
Cho biết năng lượng điện từ của mạch dao động bò
mất mát do những nguyên nhân nào?
W
t
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng điện từ trên mạch dao động:
W = W
đ
+ W
t

=
2
1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0

=
2
1
LI
2
0
Nếu không có tiêu hao năng lượng thì năng
lượng điện từ trong mạch được bảo toàn.
4.Củng cố: Mạch dao động . năng lượng trong mạch dao động điện từ
5. Dặn dò:Về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang SGK và các bài tập 20.10, 20.11 SBT.
Ngày soạn:31/12/2008
Tiết: 36
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

ĐIỆN TỪ TRƯỜNG

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm về điện từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng
từ với điện tường xốy và sự biến thiên của cường độ dòng điện với từ trường xốy.
- Phát biểu nội dung thuyết từ trường của Mác – xoen.
2. Kĩ năng:
Học sinh - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan
3. Thái độ:
Nghiêm túc ,hứng thú trong học tập.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên: Thí nghiệm cảm ứng điện từ.
Học sinh: Ơn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
Lớp 12B5..........................................................................................................
Lớp 12B6..........................................................................................................
Lớp 12B7..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính tần số góc, chu kì và tần số riên của mạch dao động.
3. Nội dung bài mới
a.Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy
Hoạt động 1 Tìm hiểu mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Vẽ hình 21.1, yêu cầu học sinh nhắc lại thí nghiệm
cảm ứng điện từ của Fa-ra-đây.

Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
HS:Nhắc lại thí nghiệm cảm ứng điện từ của Fa-ra-
đây.
Thực hiện C1.
GV: Giới thiệu điện trường xoáy.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2
HS:Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C2.
Ghi nhận hiện tượng.
GV; Phân tích để cho học sinh thấy từ trường biến
thiên gây ra điện trường xoáy.
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy
a) Phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ
+ Khi từ thông qua một vòng dây kín biến thiên thì
trong vòng dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng.
Sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng chứng tỏ trong
vòng dây có một điện trường mà đường sức nằm dọc
theo dây và là đường cong kín.
Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là
điện trường xoáy.
+ Khi từ trường trong một vùng không gian nào đó
biến thiên thì trong vùng không gian đó xuất hiện
một điện trường xoáy.
Tác dụng của vòng dây trong thí nghiệm chỉ là để
nhận biết điện trường xoáy thôi.
b) Kết luận
Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo
thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường
Năm học:2008-2009

Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Yêu cầu học sinh thực hiện C3
HS:Thực hiện C3.
Rút ra kết luận.
GV:Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Lập luận để thấy được khi điện trường biến thiên
sẽ gây ra từ trường.
GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Nêu biểu
thức liên hệ giữa q và U trong tụ điện.
Nêu biểu thức liên hệ giữa E và U trong điện
trường đều giữa hai bản tụ điện phẵng.
Ghi nhận hiện tượng.

Rút ra kết luận
xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ trường
a) Từ trường của mạch dao động
Xét mạch dao động lí tưởng có tụ điện là phẵng có
điện dung C và hai bản cách nhau một khoảng d
đang hoạt động. Tại thời điểm t cường độ dòng điện
trong mạch là:
i =
dt
dE
Cd
dt
CEdd
dt
CUd

dt
dq
===
)()(
Vì i gây ra từ trường. Như vậy, xung quanh chổ có
điện trường biến thiên trong tụ điện đã xuất hiện một
từ trường.
b) Kết luận
Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời
gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường
sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu điện từ trường và thuyết điện từ Mắc-xoen.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV:
Giới thiệu điện từ trường.
HS:
Ghi nhận khái niệm.
GV:
Giới thiệu thuyết điện từ của Mắc-xoen
.HS: Ghi nhận thuyết điện từ.

II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mắc-xoen
1. Điện từ trường
Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ
trường, từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra
điện trường xoáy. Hai trường biến thiên này liên
quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một
trường thống nhất, gọi là điện từ trường.

2. Thuyết điện từ Mắc-xoen
Mắc-xoen đã xây dựng được một hệ thống bốn
phương trình diễn tả mối quan hệ giữa: Điện tích,
điện trường, dòng điện và từ trường. Sự biến thiên
của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy. Sự
biến thiên của điện trường theo thời gian và từ
trường.
Đó là các phương trình Mắc-xoen, hạt nhân của
thuyết điện từ.
4.Củng cố: Mạch dao động . năng lượng trong mạch dao động điện từ điện từ trường
5. Dặn dò:Về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 111 SGK.
Ngày soạn:31/12/2008
Tiết: 37
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

SĨNG ĐIỆN TỪ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khơng khí.
- Giải được các bài tập liên quan đến các đại lượng đặc trưng cho sóng điện từ.với từ trường xốy.
2. Kĩ năng:
Học sinh - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan
3. Thái độ:
Nghiêm túc ,hứng thú trong học tập.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên: Thí nghiệm về sự phát và thu sóng điện từ. Máy thu thanh bán dẫn. Mơ hình sóng điện từ hình 22.2

SGK.
Học sinh: Ơn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
Lớp 12B5..........................................................................................................
Lớp 12B6..........................................................................................................
Lớp 12B7..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mối liên hệ giữ điện trường và từ trường. Nêu khái niệm điện từ trường.
.3. Nội dung bài mới
a.Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sóng điện từ.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu sóng điện từ.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1
HS: Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
GV:Giới thiệu tốc độ lan truyền của sóng điện từ
trong chân không và trong các điện môi.
HS:Nêu mối liên hệ giữ điện trường và từ trường.
Nêu khái niệm điện từ trường.
Ghi nhận tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong
chân không và trong các điện môi.
Thực hiện C2: λ = cT =
f
c
.

Nhắc lại khái niệm sóng ngang.
I. Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì?
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong
không gian.
2. Những đặc điểm của sóng điện từ
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và
trong các điện môi. Tốc độ của sóng điện từ trong
chân không bằng tốc độ ánh sáng c ≈ 3.10
8
m/s. Tốc
độ của sóng điện từ trong điện môi thì nhỏ hơn
trong chân không và phụ thuộc vào hằng số điện
môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang:

E


B
luôn luôn
vuông góc với nhau và vuông góc với phương
truyền sóng.
+ Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường
và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Ghi nhận các tính chất của sóng điện từ.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2

Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm sóng ngang.
Giới thiệu các tính chất của sóng điện từ.
Đọc thang sóng vô tuyến.
Giới thiệu sóng vô tuyến và cách phân loại sóng
vô tuyến.
Cho học sinh đọc thang sóng vô tuyến.
HS:Ghi nhận sóng vô tuyến và cách phân loại sóng
vô tuyến.

với nhau.
+ Sóng điện từ tuân theo các quy luật truyền thẳng,
phản xạ, khúc xạ.
+ Sóng điện từ tuân theo các qui luật giao thoa,
nhiễu xạ.
+ Trong quá trình lan truyền sóng điện từ mang theo
năng lượng.
+ Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến
vài km được dùng trong thông tin vô tuyến nên gọi
là các sóng vô tuyến. Người ta chia sóng vô tuyến
thành: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và
sóng dài.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyễn.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu sự hấp thụ và ít hấp thụ các loại sóng vô
tuyến của các phần tử không khí trong khí quyển.
HS:
Ghi nhận sóng vô tuyến và cách phân loại sóng vô
tuyến.

Ghi nhận sóng vô tuyến và cách phân loại sóng vô
tuyến.
Đọc thang sóng vô tuyến.
GV:Giới thiệu tầng điện li.
HS:Ghi nhận tầng điện li.
GV:Giới thiệu sự phản xạ của tầng điện li và mặt
đất, mặt nước biển đối với sóng ngắn.
Y/c h/s giải thích tại sao ta có thể bắt được các đài
phát thanh cách ta đến nữa vòng Trái Đất.
HS:Ghi nhận sự phản xạ của tầng điện li và mặt đất,
mặt nước biển đối với sóng ngắn.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyễn
1. Các vùng sóng ngắn ít bò hấp thụ

Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất
mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn
nên các sóng này không thể truyền đi xa.
Trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có
bước sóng ngắn hầu như không bò không khí hấp
thụ.
2. Sự phản xạ của các sóng ngắn trên tầng điện li
Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các
phân tử khí đã bò ion hóa rất mạnh dưới tác dụng
của các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.. Tầng
điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80km đến 800km.
Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng
điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển.
Nhờ có sự phản xạ liên tiếp trên tầng điện li và
trên mặt đất mà các sóng ngắn có thể truyền đi rất
xa trên mặt đất.

Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Giải thích tại sao ta có thể bắt được các đài phát
thanh cách ta đến nữa vòng Trái Đất.
4.Củng cố: Mạch dao động . năng lượng trong mạch dao động điện từ
5. Dặn dò:Về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 111 SGK.
Ngày soạn:2/1/2009
Tiết: 38
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Bài tập
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Rèn luyện kó năng giải các bài tập liên quan đến mạch dao động và điện từ trường
2. Kĩ năng:
Học sinh - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan
3. Thái độ:
Nghiêm túc ,hứng thú trong học tập.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt, chuẩn bò thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về mạch dao động, điện từ trường.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
Lớp 12B5..........................................................................................................
Lớp 12B6..........................................................................................................
Lớp 12B7..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:

+ Sự biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động lí tưởng:
q = q
0
cos(ωt + ϕ); i = q’ = - ωq
0
sin(ωt + ϕ) = I
0
cos(ωt + ϕ +
2
π
)
+ Tần số góc, chu kì, tần số của mạch dao động: ω =
LC
1
; T =
ω
π
2
= 2π LC ; f =
T
1
=
LC
π
2
1
.
+ Năng lượng điện trường, năng lượng từ trường và năng lượng điện từ của mạch dao động:
W
đ

=
2
1
C
q
2
=
2
1
C
q
2
0
cos
2
(ωt + ϕ) ; W
t
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2

(ωt + ϕ); W = W
đ
+ W
t
=
2
1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0

=
2
1
LI
2
0
..
3. Nội dung bài mới
a.Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy
Hoạt động 1): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Yêu cầu hs trả lời các câu TN giải thích tại sao
chọn C.
Hs: Giải thích lựa chọn.
Ghi nhớ kiến thức


Câu 6 trang 107: C
Câu 7 trang 107: A
Câu 4 trang 111: D
Câu 5 trang 111: D
Câu 6 trang 111: A
Hoạt động 2 ): Giải các bài tập tự luận.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Yêu cầu học sinh tính chu kì của mạch dao động.
Bài 8 trang 107
Chu kì:
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Yêu cầu học sinh tính tần số của mạch dao động.
Hs:Tính chu kì của mạch dao động.
Tính tần số của mạch dao động.
Gv:Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính tần số của
mạch dao động từ đó suy ra để tính điện dung của tụ
điện.
HS:Viết biểu thức tính tần số của mạch dao động từ
đó suy ra để tính điện dung của tụ điện.
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính tần số của

mạch dao động từ đó suy ra để tính độ tự cảm của
cuộn dây ứng với từng tần số.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
HS:Viết biểu thức tính tần số của mạch dao động từ
đó suy ra để tính độ tự cảm của cuộn dây ứng với
từng tần số.
Rút ra kết luận

T = 2π LC
= 2.3,14
312
10.3.10.120
−−
= 3,768.10
-6
(s).
Tần số: f =
6
10.768,3
11

=
T
= 0,265.10
6
(Hz)
Bài 20.10
Ta có: f =
LC
π

2
1
=> C =
22
4
1
Lf
π
=
262
)10.(1,014,3.4
1
= 0,25.10
-12
(F) = 0,25(pF)
Bài 20.11
Ta có: f =
LC
π
2
1
=> L =
29222
1014,3.4
1
4
1
fCf

=

π
=
2
6
10.25
f
Với f
1
= 10
3
Hz thì L
1
= 25H;
Với f
2
= 10
6
Hz thì L
2
= 25.10
-6
H
Vậy: Độ tự cảm của mạch nằm trong khoảng từ
25.10
-6
H đến 25H.
4.Củng cố: Phương pháp giải các bài tập về mạch dao động
5. Dặn dò:Về nhà giải các bài tập sách bài tập
Ngày soạn:5/1/2009
Tiết: 39

Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

NGUN TẮC THƠNG TIN LIÊN LẠC BẰNG
SĨNG VƠ TUYẾN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được ngun tắc cơ bản của việc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vơ tuyến đơn giản và nêu rõ được chức
năng của mỗi khối trong sơ đồ.
2. Kĩ năng:
Học sinh - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan
3. Thái độ:
Nghiêm túc ,hứng thú trong học tập.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên: Thí nghiệm biểu diễn máy phát và máy thu.
Học sinh: Ơn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
Lớp 12B5..........................................................................................................
Lớp 12B6..........................................................................................................
Lớp 12B7..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của sóng điện từ..
3. Nội dung bài mới
a.Đặt vấn đề
B. Triển khai bài dạy::
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên tắc chung của của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu sóng mang.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1
Yêu cầu học sinh thực hiện C2
HS:Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại dãi tần số của âm
nghe được.
Giới thiệu cách biến điệu sóng mang.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
GV:Giới thiệu công dụng của mạch tách sóng.
Giới thiệu công dụng của mạch khuếch đại.
I. Nguyên tắc chung của của việc thông tin liên
lạc bằng sóng vô tuyến
1. Sóng mang
Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi
là các sóng mang.
Sóng mang thường dùng là các sóng điện từ cao
tần.
2. Biến điệu sóng mang
Để sóng mang truyền tải được những thông tin có
tần số âm, người ta tực hiện:
+ Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động
điện cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng
điện từ gọi là sóng âm tần
+ Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với

sóng mang. Việc làm này được gọi là biến điệu
sóng điện từ. Sóng mang đã được biến điệu sẽ
truyền từ đài phát đến máy thu
3. Tách sóng
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

HS:Ghi nhận khái niệm tách sóng.
Ghi nhận sự cần thiết phải khuếch đại các sóng
điện từ thu được.
Ở nơi thu phải dùng mạch tách sóng để tách sóng
âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.
4. Khuếch đại
Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải
khuếch đại chúng bằng các mạch khuếch đại.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giãn.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Giới thiệu sơ đồ khối máy phát
HS:Xem hình 21.2, mô tả các bộ phân cơ bản của
một máy phát vô tuyến.

II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giãn
Một máy phát thanh vô tuyến đơn giãn gồm năm
bộ phận cơ bản sau:
1: Micrô; 2: Mạch phát sóng điện từ cao tần; 3:
Mạch biến điệu; 4: Mạch khuếch đại; 5: anten
phát.
Hoạt động 3:Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giãn.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Giới thiệu sơ đồ khối máy thu
HS:Xem hình 21.2, mô tả các bộ phân cơ bản của
một máy thu vô tuyến
.
II. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giãn
Một máy thu thanh vô tuyến đơn giãn gồm năm
bộ phận cơ bản sau:
1: Anten thu; 2: Mạch khuếch đại dao động điện từ
cao tần; 3: Mạch tách sóng; 4: Mạch khuếch đại
dao động điện từ âm tần; 5: Loa
4.Củng cố: Nêu được ngun tắc cơ bản của việc thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vơ tuyến đơn giản và nêu rõ được chức
năng của mỗi khối trong sơ đồ.
5. Dặn dò:Về nhà giải các bài tập trang 119 SGK
Chuẩn bị bài mới.
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

Ngày soạn:10/1/2009
Tiết: 40
Chương V. SÓNG ÁNH SÁNG
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- - Trình bày được thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng và thí nghiệm về ánh áng sáng đơn sắc. Nêu được ý nghĩa
của hai thí nghiệm trên.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc dựa trên hai giả thuyết của Niu – tơn.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên liên quan
2. Kĩ năng:

Học sinh - Vận dụng giải được các bài tập cơ bản liên quan
3. Thái độ:
Nghiêm túc ,hứng thú trong học tập.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên: Thí nghiệm của Niu-tơn. Vẽ phóng to các hình 24.1, 24.2.
Học sinh: Ơn lại tính chất của lăng kính.
- Xem bài trước.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số:
Lớp 12B5..........................................................................................................
Lớp 12B6..........................................................................................................
Lớp 12B7..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính tần số góc, chu kì và tần số riên của mạch dao động.
3. Nội dung bài mới
a.Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 :Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Newton.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu hình vẽ 24.1.
HS: Xem hình vẽ 24.1.
Thực hiện C1.
Xem sgk và nêu kết quả thí nghiệm
GV:Giới thiệu quang phổ của Mặt Trời
Giới thiệu hiện tượng tán sắc ánh sáng.
I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của
Newton
Chiếu một chùm sáng song song, hẹp của ánh

sáng Mặt Trời qua một lăng kính ta thấy ta thấy
chùm sáng không những bò lệch về phía đáy của
lăng kính mà còn bò tách thành một dải màu liên
tục từ đỏ đến tím.
Dải sáng màu này gọi là quang phổ của ánh
sáng Mặt Trời, hay quang phổ của Mặt Trời.
nh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng.
Hiện tượng chùm ánh sáng trắng qua lăng kính
bò tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc
Năm học:2008-2009
Giáo án Vật Lý12 GV:Võ Thị Ngọc Lan

HS:Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận hiện tượng tán sắc ánh sáng
khác nhau gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Hoạt động2 :Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu hình vẽ 24.2.
Giới thiệu ánh sáng đơn sắc.
HS:Xem hình vẽ 24.2, xem sgk và nêu kết quả thí
nghiệm.
Ghi nhận khái niệm ánh sáng đơn sắc.
II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của
Newton
Chùm ánh sáng vàng, tách ra từ quang phổ Mặt
Trời nhờ lăng kính P, sau khi đi qua lăng kính P’,
chỉ bò lệch mà không bò đổi màu.
nh sáng đơn sắc là ánh sáng sáng có một màu

nhất đònh và không bò tán sắc khi truyền qua
lăng kính.
Hoạt động 3 (10 phút): Giải thích hiện tượng tán sắc.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:
Giới thiệu ánh sáng trắng.
HS:Ghi nhận khái niệm.
GV: Giới thiệu sự phụ thuộc của chiết suất thủy tinh
vào các laoij ánh sáng đơn sắc khác nhau.
HS:Ghi nhận sự phụ thuộc của chiết suất thủy tinh vào
các laoij ánh sáng đơn sắc khác nhau.
GV:Yêu cầu học sinh cho biết góc lệch của tia sáng
qua lăng kính phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Giới thiệu sự tán sắc ánh sáng.
HS:Cho biết góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
Ghi nhận khái niệm.
III. Giải thích hiện tượng tán sắc
+ nh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc
mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có
màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
+ Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng
đơn sắc có màu khác nhau thì khác nhau. Chiết
suất có giá trò nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ, và
tăng dần khi chuyển sang màu da cam, màu
vàng, … và có giá trò lớn nhất đối với ánh sáng
tím.
Vì góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua lăng
kính tăng theo chiết suất, nên các chùm tia sáng

có màu khác nhau trong chùm ánh sáng tới bò
lăng kính làm lệch những góc khác nhau, thành
thử khi ló ra khỏi lăng kính, chúng không trùng
nhau nữa
Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tích một chùm
ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
Năm học:2008-2009

×