Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA SINH 6 (tiet 52)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.59 KB, 3 trang )

Ngày soạn : 5/3/2008
Tiết :52 Bài 42 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ,
kiểu gân lá, số lượng cánh hoa).
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng quan sát, thực hành.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bò của thầy và trò :
1. Chuẩn bò của thầy:
- Tranh vẽ : H 24.1, 42.2 SGK/127,138.
- Bảng phụ .
2. Chuẩn bò của trò:
- Mẫu vật: các cây hạt kín :cây rẻ quạt, cây dừa cạn, hoa lay ơn, cây lúa, cải ,hành .
- Kẻ bảng 42 vào vở bài tâp.
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')

Câu hỏi Đáp án
-Hãy nêu đặc điểm chung của thực vật
hạt kín?
- Hãy kể 2 cây hạt kín có dạng thân ,lá
hoặc hoa quả khác nhau ?
Hạt kín là thực vật có hoa chúng có 1 số đặc điểm chung
sau đây:
+Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm,


thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn
phát triển. (3đ)
+Có hoa, quả,hạt nằm trong quả là một ưu thế của các
cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất
nhiều dạng khác nhau. (3đ)
+Môi trường sống đa dạng, đây là nhóm thực vật tiến hoá
hơn cả. (2đ)
- Cây lúa: thân cỏ, rễ chùm,gân song song, quả khô ở
nước. (1đ)
-Cây vú sữa:Thân gỗ, rễ cọc, lá đơn, quả mọng, ở cạn.
(1đ)
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : (1')
Chúng ta đã biết thực vật hạt kín là nhóm thực vật tiến hoá nhất chúng rất đa dạng và phong phú.
Để phân biệt các thực vật hạt kín với nhau các nhà khoa học đã phân loại chúng thành những đơn vò
như lớp, họ… Thực vật hạt kín được chia thành mấy lớp? Giữa các lớp phân biệt nhau ở những đặc
điểm nào?
* . Phát triển bài :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20’
- Yêu cầu Hs nhắc lại về kiểu rễ,
gân lá và kiểu hạt của cây một
lá mầm và cây hai lá mầm.
GV: treo tranh H 42.1 SGK/ 137
yêu cầu HS quan sát tranh và vật
mẫu,đọc thông tin ,thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 24 SGK.
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện
nhóm lên bảng hoàn thành.
- GV: để phân biệt cây một lá

mầm và cây hai lá mầm người ta
còn căn cứ vào số lá mầm của
phôi ( khó thấy ) nên dựa vào
kiểu gân lá, kiểu rễ, hoa.
Hoa cây một lá mầm :thường
có 6 cánh hoặc 3 cánh.
Hoa cây hai lá mầm : hường có
5 hay 4 cánh
+ Để phân biệt cây một lá mầm
và cây hai lá mầm người ta dựa
vào những đặc điểm nào của
cây?
+Ngoài kiểu gân hình mạng,
- Hs trình bày đặc điểm cây hạt
kín về :
+Kiểu rễ : rễ cọc , rễ chùm
+Kiểu gân lá : gân hình mạng,
hình cung, song song
+ kiểu hạt :Phôi của hạt có một
lá mầm , phôi của hạt có hai lá
mầm.
- HS: quan sát tranh kết hợp vói
vật mẫu, đọc thông tin, thảo
luận nhóm, thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm lên bảng hoàn
thành,nhóm khác nhận xét,bổ
sung.
* Yêu cầu đạt được :
-HS lắng nghe và ghi nhớ kiến
thức .

- Dựa vào bảng vừa hoàn thành
để trả lời.
- Gân lá hình cung, như cây bèo,
cây một lá mầm.
1.Cây hai lá mầm và cây
một lá mầm.
- Cây 2 lá mầm:
+ Rễ : cọc
+ Gân lá : hình mạng
+ Hoa: thường có 5 cánh (1
vài loài hoa có 4 cánh)
+ Thân: gỗ, cỏ, leo…
Đặc điểm Cây hai lá mầm
( cây dừa cạn)
Cây một lá mầm
( cây rẻ qụat)
Kiểu rễ
Rễ cọc Rễ chùm
Kiểu gân lá
Gân hình mạng Gân song song
Dạng thân
Thân cỏ Thân cỏ
Số cánh hoa
5 cánh 6 cánh
Số lá mầm của phôi
Hai lá mầm Một lá mầm
Hoạt động 1:Cây hai lá mầm và cây một lá mầm.
Mục tiêu : HS biết được những đặc điểm bên ngoài như kiểu rễ,
kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân và số lá mầm của phôi.
14’

song song lá còn có kiểu gân gì
nữa?Cho ví dụ, đó là cây mấy lá
mầm?
+Ngoài dạng thân cỏ, hạt kín còn
có kiểu thân nào nữa? Cho ví dụ,
đó là cây mấy là mầm?
-GV nhận xét ,hoàn thiện kiến
thức .
-GV: treo tranh H 42.2 SGK/ 128
yêu cầu HS quan sát tranh và vật
mẫu, đọc chú thích ,thảo luận
nhóm , tìm những đặc điểm giữa
cây một lá mầm và cây hai lá
mầm , để sắp xếp vào nhóm cây
một lá mầm và nhóm cây hai lá
mầm.
-GV: gọi đại điện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+ Phân biệt lớp cây một lá mầm
và lớp cây hai lá mầm dựa vào
đặc điểm nào ?
-GV nhận xét ,hoàn thiện kiến
thức .
- Thân gỗ, thân bò.
+ Cây một lá mầm : thường là
thân cỏ
+ Cây hai lá mầm : thân cỏ, gỗ,
bò.
-HS lắng nghe và ghi nhớ kiến

thức .
- HS: quan sát tranh và vật mẫu,
đọc chú thích, thảo luận nhóm,
thống nhất ý kiến.
+ Cây hai lá mầm :1,3,4 cây
bưởi, cây dâm bụt…
+ Cây một lá mầm :2,5 cây lúa,
cây ngô…
-Đại diện nhóm trình bày,nhóm
khác nhận xét,bổ sung.
-Dựa vào : gân lá, dạng thân, số
cánh hoa, số phôi trong hạt.
-HS lắng nghe và ghi nhớ kiến
thức .
- Cây một lá mầm :
+ Rễ : chùm
+ Gân lá : hình cung, song
song.
+ Hoa: thường có 6cánh (1
vài loài hoa có 3 cánh)
+ Thân: thường là thân
cỏ(trừ cây dừa, tre, cau…)
2.Đặc điểm phân biệt đặc
điểm giữa lớp hai lá mầm
và lớp một lá mầm
- Cây hạt kín chia thành 2
lớp : lớp một lá mầm và
lớp 2 lá mầm . Hai lớp này
phân biệt với nhau chủ yếu
ở số lá mầm , phôi, kiểu rễ,

kiểu gân lá, dạng thân, số
cánh hoa…
4.Tổng kết- củng cố : (4')
Cho HS đọc kết luận, trả lời câu hỏi sách thực hành sinh 6
- Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm ?
- Có thể nhận biết một cây thuộc lớp Hai lá mầm hay lớp cây Một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên
ngoài nào ?
- Các cây sau đây cây nào thuộc lớp Một lá mầm , lớp Hai lá mầm : ổi, me, xoài, câm , lúa, đậu, cây
tre, ngô….
5. Dặn dò- chuẩn bò bài sau : (1')
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bò bài Khái niệm về phân loại thực vật.
IV. Rút kinh nghiệm - bổ sung :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: : Phân biệt đặc điểm giữa lớp hai lá mầm và lớp
một lá mầm
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm phân biệt giữa lớp một lá mầm
với lớp hai lá mầm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×