Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

nghiên cứu về thương hiệu của coca cola tại việt nam và cách thức xây dựng video marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, nhóm tác giả đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của doanh nghiệp và giáo viên hướng dẫn.
Trước hết chúng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ths.Lê Thị Hoài đã dành nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp chúng tôi hoàn thành đề tài nghiên
cứu khoa học.
Nhóm tác giả chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công ty
TNHH Coca-Cola Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ để chúng tôi hoàn thành việc nghiên
cứu và khảo sát thực tế tại Công ty.
Cuối cùng, chúng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình cùng bạn bè đã
luôn động viên và giúp đỡ nhóm tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thiện đề tài nghiên cứu bằng tất cả niềm đam
mê và năng lực của mình, tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kiến thức nên đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thông cảm và những đóng góp quý
báu của các nhà nghiên cứu và các bạn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!

i


TÓM LƯỢC
Ngày nay lượng người truy cập Internet tại Việt Nam ngày càng nhiều. Các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như online marketing, truyền thông trực tuyến đều
thông qua mạng Internet. Vì vậy, không có lý do gì để doanh nghiệp không tận dụng
phương tiện quảng cáo đang rất phát triển này trong việc đưa sản phẩm, thương hiệu đến
gần hơn với người tiêu dùng.
Một vài năm gần đây video marketing được coi như là một công cụ hữu hiệu trong
các chiến dịch quảng cáo và thành công mà công cụ này mang lại cho các doanh nghiệp
vô cùng lớn. Nhờ triển khai hoạt động video marketing mà doanh nghiệp có thể tiếp cận
được nhiều khách hàng tiềm năng, đưa thương hiệu của doanh nghiệp tới gần khách hàng
hơn. Nhận thấy hoạt động video maketing của Công ty TNHH Coca-Cola Việt Nam đã


được triển khai từ rất lâu và đã giúp cho Công ty đạt được nhiều thành công to lớn. Vì thế
mà nhóm tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu cách thức xây dựng Video
Marketing của Công ty Coca-Cola Việt Nam và bài học cho các doanh nghiệp Việt
Nam”. Mục tiêu của đề tài sẽ là tìm hiểu các cơ sở lý luận về video marketing, từ đó phân
tích, đánh giá thực trang triển khai hoạt động video marketing tại Công ty Coca-Cola Việt
Nam để từ đó có thể đưa ra những bài học hữu ích cho những doanh nghiệp muốn sử
dụng công cụ video marketing này vào hoạt động kinh doanh.

ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. i
TÓM LƯỢC................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .........................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH, HỘP .......................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.................................................................................... 1
1.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM..................................................................................... 2
1.2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động Video Marketing trên thế giới................ 3
1.2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động Video Marketing tại Việt Nam .............. 4
1.3 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu ......................................................... 5
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 5
1.5 Phương pháp nghiên c ứu ...................................................................................................... 5
1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 6
1.7 Ý nghĩa của nghiên cứu ........................................................................................................ 6

1.8 Kết cấu của nghiên cứu ......................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIDEO MARKETING ... 8
2.1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................. 8
2.1.1 Khái niệm về Marketing trực tuyến ................................................................................. 8
2.1.2 Khái niệm về Truyền thông trực tuyến ............................................................................ 9
2.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VIDEO MARKETING........................................................ 9
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................................ 9
2.2.2 Lợi ích ................................................................................................................................ 10
iii


2.2.3 Các loại nội dung của video marketing ......................................................................... 12
2.2.4 Các phương tiện chia sẻ video marketing ..................................................................... 13
2.2.5 Hạn chế .............................................................................................................................. 17
2.2.6 Các bước tạo lập ............................................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING CỦA
CÔNG TY COCA-COLA VIỆT NAM.................................................................................... 23
3.1 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI
TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING TẠI CÔNG TY COCA-COLA
VIỆT NAM .................................................................................................................................. 23
3.1.1 Tổng quan về Công ty Coca-Cola Việt Nam ................................................................ 23
3.1.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt động video marketing tại Công ty
Coca-Cola Việt Nam ................................................................................................................... 25
3.2 THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING TRÊN THẾ
GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 30
3.2.1 Tình hình của hoạt động video marketing trên thế giới............................................... 30
3.2.2 Hoạt động video marketing tại Việt Nam...................................................................... 36
3.3 TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING TẠI CÔNG TY
COCA-COLA VIỆT NAM ........................................................................................................ 38
3.4 THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XEM VIDEO TẠI CÔNG TY COCACOLA VIỆT NAM ..................................................................................................................... 44

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG VIDEO MARKETING TẠI CÔNG TY
COCA-COLA VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.. 50
4.1 CÁC KẾT LUẬN PHÁT HIỆN QUA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................... 50
4.1.1 Những thành công mà Công ty Coca-Cola Việt Nam đã đạt được ............................ 50
4.1.2 Những hạn chế còn tồn tại và khắc phục ....................................................................... 51
4.1.3 Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu........................................................................... 51
4.2 ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................... 51
4.3 BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM .................................................. 52
KẾT LUẬN ................................................................................................................................... ix
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... x

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
TT

Bảng 3.1

Biểu đồ 3.1

TÊN BẢNG BIỂU
Dữ liệu video marketing tại một số nước Châu Á – Thái
Bình Dương

Thống kê về hành vi truy cập Internet của người dùng

TRANG

36


37

Việt trong năm 2015

Biểu đồ 3.2

Hiệu quả của hoạt động video marketing tại Công ty

45

Biểu đồ 3.3

Lợi ích mà video marketing đem lại cho Công ty

46

Biểu đồ 3.4

Mức độ xem video của khách hàng

46

Biểu đồ 3.5

Chủ đề video mà khách hàng quan tâm

47

Biểu đồ 3.6


Biểu đồ 3.7

Những kênh khách hàng hay xem video

Những lí do khách hàng thích xem video của Coca-Cola

48

48

v


TT
Hình 2.1

DANH MỤC HÌNH, HỘP
TÊN HÌNH, HỘP
Thống kê số lượng người dùng mạng xã hội và tỷ lệ
người đăng nhập mạng xã hội/tổng người dùng
Internet

TRANG
15

Hình 2.2

Thống kê số lượng người sử dụng Facebook và tỷ lệ
người đăng nhập Facebook/ tổng người dùng Internet


16

Hình 3.1

Các sản phẩm của Coca-Cola

25

Hình 3.2

Video quảng cáo chiến dịch Dove choose Beatiful

32

Hình 3.3

Video dạy làm bánh của đầu bếp Gemma

33

Hình 3.4

Chiến dịch Move to the beat của Coca-Cola

Hình 3.5

Mẫu sản phẩm có hình ảnh sinh động của Coca-Cola

38


Hình 3.6

Hát cùng Coca-Cola

39

Hình 3.7

Video chiến dịch “Có Coca-Cola món nào cũng ngon”

40

Hình 3.8

Biến chai rỗng thành bình nước xịt

41

Hình 3.9

Video “Niềm vui đến khi ta biết quan tâm”

42

34

vi



Hình 3.10

Video “Quà Tết ý nghĩa”

43

Hình 3.11

Số lượt like, xem, comment trên Facebook

44

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT

SEO

Search Engine Optimization

Tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm

ROI


Return On Investment

Đo lường lợi tức đầu tư

B2C

Business-to-Consumer

Doanh nghiệp với khách hàng

B2B

Business-to-Business

Doanh nghiệp với doanh nghiệp

IDG

International Data Group

Quỹ đầu tư mạo hiểm

PR

Public Relations

Quan hệ công chúng

SE


Search Engines

Cồng cụ tìm kiếm

TMĐT

E-Commerce

Thương mại điện tử

URL

Uniform Resource Locator

Liên kết mạng

HTML

HyperText Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

viii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, marketing là một công cụ
đắc lực cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận khách hàng tiềm năng, tăng khả năng
nhận diện thương hiệu, tăng doanh số và mục tiêu cuối cùng là tăng lợi nhuận. Khắc phục

các nhược điểm của marketing truyền thống như thông tin chỉ truyền đi một chiều, đối
tượng khách hàng thiếu tập trung, không kiểm soát được sự chú ý của khách hàng. Trong
marketing thì có rất nhiều cách thức để giúp cho doanh nghiệp làm marketing tốt. Và hiện
nay thì một trong các cách thức có thể giúp cho khách hàng trải nghiệm được sản phẩm
tốt nhất, đó là video marketing. Video Marketing ngày nay là một công cụ trực tuyến vô
cùng hiệu quả để làm marketing, đã có rất nhiều thương hiệu đã nổi lên từ việc sử dụng
video như một công cụ truyền thông hiệu quả. Với xu hướng hiện nay video ngày càng trở
nên phổ biến hơn và cùng với các phân tích nâng cao, tầm quan trọng của nó mà các nhà
tiếp thị đã bắt đầu việc tạo ra và kết hợp video như là một phần của chiến lược nội dung
của họ. Phát triển sự hiện diện qua video thực sự rất hữu ích và cực kì sáng tạo đối với
người tiêu dùng. Nghiên cứu về SEO video kết quả cho thấy rằng người tiêu dùng có xu
hướng chú ý nhiều hơn đển danh sách video.
Video là phong cách giao tiếp ưa thích cho khách hàng và chuyển đổi thông tin dựa
trên văn bản thành dựa trên trên video. Video xuất hiện để nổi bật hơn vì chúng chứa một
hình ảnh thu nhỏ bắt mắt khuyến khích nhiều lượt nhấp chuột hơn. Nội dung video rất đa
dạng và có thể được sử dụng trong nhiều cách.Có thể được nhúng vào trang web, được
chia sẻ trong chiến dịch email, được sử dụng để giao tiếp nội bộ, đội ngũ bán hàng đào
tạo, được sử dụng cho khách hàng và nhiều hơn nữa. Nhà tiếp thị B2B và B2C trên toàn
thế giới nói video là top 3 chiến thuật hiệu quả nhất trên social marketing "nội dung video
là vua khi nói đến phương tiện truyền thông xã hội."
Theo thống kê từ tháng 1 năm 2015 của Google, 74% tất cả lưu lượng truy cập
internet trong năm 2015 đến từ video, 52% chuyên gia tiếp thị trên toàn thế giới coi video
1


như loại nội dung có ROI tốt nhất và 65% những người xem video xem nhiều hơn 3/4 độ
dài của một video, 93% các nhà tiếp thị sử dụng video trực tuyến để tiếp thị, bán hàng
hoặc giao tiếp. Bằng cách sử dụng từ "Video" trong một dòng chủ đề e-mail tăng 19% tỷ
lệ mở mail, click qua tỷ lệ 65% và làm giảm unsubscribes 26% và 69% người sử dụng
điện thoại thông minh nói rằng video là một giải pháp hoàn hảo khi xem trên điện thoại

thông minh vì nó cung cấp một cách nhanh chóng giúp người tiêu dùng để nắm bắt một
cách tổng quan về một sản phẩm.
Hơn 30% hoạt động trực tuyến gắn với việc xem video, 100 triệu người đang dùng
internet xem video trực tuyến mỗi ngày; 16p49s là thời gian xem video quảng cáo của 1
người trong một tháng và 80% người xem video thay vì chi có 20% đọc toàn bộ bài blog.
Về video marketing có 90% cho rằng xem một bài video về sản phẩm là hữu ích và có
ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm, 80% người xem video ghi nhớ thông điệp mà
video marketing truyền tải, 75% tìm tới website của doanh nghiệp sau khi xem xong
video, 64% người xem video có ý định mua sản phẩm, 26% người dùng internet tìm kiếm
thông tin nhiều hơn sau khi xem một video quảng cáo, 22% sẽ truy cập vào website xuất
hiện trong video quảng cáo và 12% quyết định mua sản phẩm nổi bật trong video.
Những con số này đã cho chúng ta thấy thị trường và nhu cầu của khách hàng về
việc tìm kiếm thông tin về sản phẩm là không hề nhỏ.
Vì thế video marketing được coi là xu thế tất yếu phát triển mạnh mẽ của online
marketing (marketing trực tuyến) trong thời đại hiện nay. Tuy nhiên video marketing mới
chỉ phát triển trong những năm gần đây và chưa thực sự được khai thác hết tiềm năng của
nó.
Phải chăng các doanh nghiệp Việt Nam chưa biết khai thác và sử dụng hết tiềm năng
và cách thức xây dựng của công cụ video marketing hay Việt Nam còn chưa theo kịp với
xu thế phát triển của thế giới?
1.2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG VIDEO
MARKETING TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
2


1.2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động Video Marketing trên thế giới
Video marketing đã trở thành hình thức phát triển nhanh nhất và hiệu quả nhất để
quảng cáo cho các doanh nghiệp. Các tạp chí kinh doanh nổi tiếng chỉ ra rằng video đã trở
thành một phương tiện hàng đầu trong cộng đồng doanh nghiệp để cung cấp thông điệp
một cách nhanh chóng và hiệu quả cho người tiêu dùng. “Video nổi bật trên phương tiện

truyền thông xã hội, đem lại cho khách hàng một cái nhìn tổng quan nhanh chóng của một
sản phẩm mà không áp đảo chúng bằng văn bản. Trong vòng chưa đầy ba mươi giây, một
khách hàng có thể nhận được các thông tin cần thiết về một doanh nghiệp thông qua một
đoạn video ngắn, trực quan hấp dẫn"- Forbes. Ngay cả trước khi Forbes công bố bài viết
này tung hô video marketing như là "điều lớn tiếp theo" cho các Công ty, các phương
tiện,thì video đã luôn được công nhận là một công cụ mạnh mẽ trong cộng đồng doanh
nghiệp.
Có thể thấy video marketing đang là xu thế mới, tương lai mới cho lĩnh vực
marketing số hiện nay trên thế giới, những doanh nghiệp, công ty nào áp dụng video
marketing trong các chiến dịch marketing sẽ giúp họ có lợi thế hơn so với các đối thủ
cạnh tranh.
Một số cuốn sách sau đây, nghiên cứu về hoạt động video marketing trên thế giới có
thể kể đến:
[1] Kevin Daum, Bettina Hein, Matt Scott, Andreas Goeldi, (2012) “Video Marketing For
Dummie ” nhà xuất bản For Dummies, cuốn sách đã tái bản lần thứ nhất: Nội dung sách
cung cấp một cái nhìn tổng quan về quá trình xây dựng một video, làm thế nào để xây
dựng một kế hoạch marketing phù hợp và tạo ra một chiến lược phát triển video
marketing. Ở đây tác giả hướng tới cách tạo ra nội dung hấp dẫn để lôi cuốn người xem,
chuẩn bị cho sản xuất, chỉnh sửa và làm nổi bật video cũng như đo lường kết quả những
nỗ lực video marketing đã tạo.
[2] Kristen Maida, (2014) “Video Marketing: Insights, Landscape & Vendor Analysis” : cuốn
sách nói về khái niệm video marketing, các lợi ích video marketing mang lại cùng với quy trình
3


triển khai hoạt động video marketing,… dựa vào cuốn sách này tác giả đã dùng phần khái niệm
về video marketing, lợi ích mà video marketing mang lại cho doanh nghiệp.
[3] Brainshark Inc, (2014) “Video Marketing Guidebook”: nói về việc lập kế hoạch xây
dựng video marketing, các phương tiện giúp chia sẻ video marketing, cách theo dõi các số
liệu và báo cáo. Từ cuốn sách này tác giả đã hiểu hơn về các loại nội dung trong video

marketing cùng với các phương tiện chia sẻ video nhằm tiếp cận với khách hàng hiệu quả
hơn.
[4] Chris King, (2015) “Video Marketing Pro: Professional Video Marketing Strategies
to Boost Leads, Sales and ROI” nhà xuất bản Chris King: cuốn sách này được viết cho
mục đích cung cấp thông tin và hướng dẫn, nơi tốt nhất để sử dụng video marketing, lý do
tại sao nên sử dụng video marketing, các bước để tạo một chiến dịch lớn về video
marketing, chìa khóa để thành công với video marketing, số liệu, các trang web phân phối
video marketing, ý tưởng và các loại viral video, nhiều hơn nữa.
[5] Emmanuel Clement, (2015) “Video Marketing Traffic Pro: Generate more Sales &
Leads using these up-to-date Video Marketing Strategies” nhà xuất bản Emmanuel
Clement : cuốn sách bao hàm tất cả những khái niệm, lý do, cách thức xây dựng video
marketing: Video Marketing là gì? Các doanh nghiệp làm video marketing như thế nào?
Top chia sẻ trang web? Làm thế nào để làm video marketing đúng cách (tạo, tải lên, tối
ưu hóa, quảng cáo) và các thủ thuật hiệu quả cho video marketing, video marketing nên
và không nên sử dụng cho doanh nghiệp.
1.2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động Video Marketing tại Việt Nam
Ở Việt Nam mặc dù số lượng người xem video rất nhiều, nhưng mà những đề tài,
công trình nghiên cứu về video marketing đã được công bố thì còn hạn hẹp. Trong qua
trình nghiên cứu, nhóm tác giả đã tìm hiểu được một số đề tài có liên quan để hoạt động
video trong nước như:
[6] Lưu Thị Thương, (2011), Đề tài: “Một số giải pháp phát triển mạng chia sẻ video
thông qua website clip.vn thuộc Công ty cổ phần Bạch Minh” khóa luận tốt nghiệp thuộc
Khoa Thương mại điện tử - Đại học Thương Mại tập trung nghiên cứu về đặc điểm của
4


mạng chia sẻ video tại doanh nghiệp, từ đề tài này tác giả đã vận dụng những điều về sự
ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đối với đề tài để giúp hoàn thành phần 3.2.2 trong
bài nghiên cứu.
1.3 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu

Xuất phát từ tính cấp thiết và tình hình nghiên cứu về hoạt động video marketing tại
các doanh nghiệp trên thế giới và tại Việt Nam trong thời gian qua, nhóm tác giả quyết
định chọn đề tài: “Nghiên cứu cách thức xây dựng Video Marketing của Công ty
Coca-Cola Việt Nam và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam” làm đề tài nghiên
cứu khoa học, mong muốn đóng góp thêm vào hệ thống tài liệu nghiên cứu học tập của
sinh viên cũng như sẽ là những bài học cho các doanh nghiệp ở Việt Nam muốn sử dụng
công cụ hữu hiệu này.
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài “Nghiên cứu cách thức xây dựng Video Marketing của Công ty CocaCola Việt Nam và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam” cần đạt những mục tiêu
sau:
-

Những nhân tố cấu thành tạo nên sự thành công của của hoạt động Video
Marketing tại Công ty Coca-Cola Việt Nam.

-

Nhận xét và rút ra bài học để ứng dụng hoạt động này cho các doanh nghiệp Việt
Nam.

1.5 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp sử dụng phiếu điều tra và bảng câu hỏi
- Đối tượng điều tra: các nhân viên và cộng tác viên tại Công ty, một số khách hàng
mua hàng và người bên ngoài Công ty.
- Nội dung: Tình hình marketing trực tuyến và triển khai ứng dụng video marketing
tại Công ty.
5



- Cách thức tiến hành: để phục vụ cho đề tài nhóm tác giả đã xây dựng bảng hỏi gồm:
23 câu. Nội dung tập trung vào sự phát triển của video marketing, triển khai hoạt động
này của Công ty, lợi ích video marketing mang lại. Đối tượng điều tra là nhân viên
trong Công ty và khách hàng. Khảo sát hơn 100 người với hơn 90 mẫu hợp lệ và dưới
10 mẫu không hợp lệ.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Cách thức tiến hành:
Chủ yếu sử dụng công cụ SE (Search engine) tìm kiếm như: Google.com...Ngoài ra
còn thu thập thông tin trên các báo điện tử, báo cáo TMĐT, công trình nghiên cứu,
mạng xã hội, và một số website khác.
 Phương pháp phân tích dữ liệu
Các phương pháp định lượng
- Sau khi đã thu thập được các dữ liệu từ phiếu điều tra, đưa số liệu vào phần mềm
Excel để xử lý các số liệu sơ cấp.
Các phương pháp định tính
- Phân tích, tổng hợp các dữ liệu thu thập được thông qua các câu hỏi trong phiếu điều
tra.
1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: hoạt động xây dựng các video clip quảng cáo, các yếu tố
tạo nên một video có sức hấp dẫn người xem của Coca Cola Việt Nam.
• Không gian nghiên cứu: tại Công ty Coca Cola Việt Nam.
• Thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 10/2015 đến
03/2016.
1.7 Ý nghĩa của nghiên cứu
 Ý nghĩa về mặt lý thuyết: nghiên cứu đề tài này giúp sinh viên có cơ hội được tìm
hiểu những kiến thức về video marketing còn khá mới tại Việt Nam, bổ xung thêm
vào hệ thống những tài liệu nghiên cứu về video marketing và có cái nhìn thực tế
hơn về hoạt động video marketing trên thế giới. Ngoài ra, qua việc nghiên cứu sẽ


6


giúp sinh viên nhận ra những xu hướng phát triển mới của video marketing cũng
như của TMĐT trong tương lai.
 Ý nghĩa về mặt thực tiễn: đề tài nghiên cứu sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các doanh nghiệp Việt Nam muốn sử dụng công cụ video marketing. Từ đó
giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt hơn và khai thác được hết các tính năng của hoạt
động video marketing vốn dĩ đã vô cùng quen thuộc trên thế giới. Để bắt kịp với
xu thế phát triển của thời kỳ hội nhập.
1.8 Kết cấu của nghiên cứu
Với đề tài “ Nghiên cứu cách thức xây dựng Video Marketing của Công ty
Coca-Cola Việt Nam và bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam” ngoài lời cảm
ơn, tóm lược, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ,
kết luận, phụ lục thì nội dung chính của nghiên cứu sẽ có kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tóm lược một số lý luận cơ bản về video marketing.
Chương 3: Thực trạng triển khai hoạt động video marketing của Công ty Coca-cola
Việt Nam.
Chương 4: Kết luận về hoạt động video marketing tại Công ty Coca-cola Việt Nam và
bài học cho các doang nghiệp Việt Nam.

7


CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ VIDEO MARKETING
2.1 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1 Khái niệm về Marketing trực tuyến
Marketing trực tuyến (Online marketing hay còn được gọi là Internet marketing) là

những thuật ngữ được nhiều người tìm kiếm nhất trong lĩnh vực marketing (Theo báo cáo
Google năm 2014) và đang rất phát triển trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Có nhiều
cách hiểu khác nhau về marketing trực tuyến, sau đây là một số tiếp cận phổ biến:
Mohammed và các tác giả (2001) định nghĩa: “Internet marketing hay Online
marketing là quá trình xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng thông qua các
hoạt động trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi các ý tưởng, sản phẩm và
dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu của cả hai bên”.
Dave Chaffey (2006) cho rằng, “Marketing trực tuyến là việc quản lý và thực hiện
các hoạt động marketing bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông điện tử như
email, website, internet Tv, các phương tiện không dây kết hợp với dữ liệu số về đặc điểm
và hành vi của khách hàng”.
Tác giả Kenneth Lewis trong cuốn Internet Marketing: Beginner’s Guide to Internet
Marketing (Phiên bản 2 năm 2015) định nghĩa: “Marketing trực tuyến là bất kỳ công cụ,
chiến lược hay phương pháp marketing nào có thể giúp khách hàng nhận diện được doanh
nghiệp thông qua mạng Internet”.
Giáo sư Judy Strauss và các tác giả trong cuốn E-marketing đã đưa ra khái niệm:
“Marketing trực tuyến là việc ứng dụng công nghệ thông tin để chuyển đổi chiến lược
marketing nhằm tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng (thông qua những chiến lược
phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị), hoạch định và thực thi hiệu quả chiến lược
marketing – mix, tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”. Như
vậy, việc ứng dụng CNTT tác động đến marketing truyền thống theo hai cách: Thứ nhất là
tăng tính hiệu quả trong các chức năng của marketing truyền thống. Thứ hai, CNTT làm
8


thay đổi về chất cấu trúc chiến lược marketing. Sự thay đổi này dẫn đến những mô hình
kinh doanh mới cho phép gia tăng giá trị cho khách hàng và doanh nghiệp.
Mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau về marketing trực tuyến, nhưng đến nay vẫn
chưa có định nghĩa chung nào. Tuy nhiên từ những cách tiếp cận trên chúng ta có thể hiểu
khái quát nhất về marketing trực tuyến như sau: Marketing trực tuyến là việc ứng dụng

internet và các công nghệ thông tin vào truyền thông để thực hiện các hoạt động
marketing nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra của tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân.
2.1.2 Khái niệm về Truyền thông trực tuyến
Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau vể truyền thông trực tuyến, nhưng vẫn
chưa có một khái niệm thống nhất nào cả. Tuy vậy hiểu một cách bao quát nhất thì truyền
thông trực tuyến là phương tiện truyền thông kỹ thuật số, trong đó bao gồm: hình ảnh,
video và âm nhạc được phân phối trên Internet.
2.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VIDEO MARKETING
2.2.1 Khái niệm
Theo tác giả Kristen Maida - Senior Reasearch Anlysis trong cuốn Video Marketing:
Insights, Landscape & Vendor Analysis tháng 6/2014 viết như sau “Video marketing là
các chiến lược, phương pháp và công nghệ được sử dụng bởi một tổ chức nhằm thu hút sự
chú ý của khách hàng đến với thương hiệu, công ty và các sản phẩm của mình bằng việc
dùng các video có nôi dung thích hợp và hấp dẫn”.
Video marketing đang là xu hướng mới hiện nay, những video này khi bạn xem sẽ là
sự kết hợp mạnh mẽ của các thành phần nghe, nhìn, đọc – điều này sẽ giúp truyền tải các
thông tin mà công ty mong muốn đến với khách hàng, điều này cũng tạo sự hứng thú cho
khách hàng khi xem.
Video marketing thể hiện những thông điệp xúc tích và dễ hiểu về bất kỳ một ý
tưởng, một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Video marketing có thể đóng vai trò quan
trọng trong một chiến dịch viral. Video marketing có thể được lan truyền qua hầu hết các

9


kênh trực tuyến bao gồm email, blog, mạng xã hội trên mọi nền tảng (Android, Window
Phone, iPad, iPhone, PC,…) Cho nên nó rất được yêu thích.
2.2.2 Lợi ích
Theo tác giả Kristen Maida tổng hợp và dịch từ cuốn “Video Marketing: Insights,
Landscape & Vendor Analysis” tháng 6/2014 thì việc áp dụng video marketing vào trong

các kế hoạch marketing có thể sẽ mang lại những lợi ích sau đây cho các công ty và người
triển khai:
- Tăng các sáng kiến về nội dung marketing: Việc thực hiện các video marketing đòi hỏi
cần người có sự sáng tạo và nghệ thuật cao để đưa ra những sáng kiến hay cho video của
mình.
- Bổ sung vào chiến lược marketing truyền thông xã hội: Khi video marketing được làm
ra, nó sẽ có tác động và ảnh hưởng nhất định đến tất cả các kênh truyền thông xã hội của
một tổ chức. Video trở thành một trong số các định dạng dữ liệu được chia sẻ nhanh và
lớn nhất trên mạng, đặc biệt là các mạng lưới truyền thông xã hội.
- Tăng lượng người xem: Bằng việc lựa chọn xem một video, người xem đã cho thấy sự
hứng thú hoặc quan tâm của mình đến video đó, tức là sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
Như vậy, doanh nghiệp có cơ hội mở rộng mạng lưới người xem và quảng bá hình ảnh,
sản phẩm và công việc kinh doanh của mình. Thông qua video, người dùng có thể chủ
động lựa chọn nội dung hơn là sự thụ động khi nhận email hoặc các loại hình quảng cáo
khác.
- Tăng khả năng tiếp cận và kết nối với khách hàng: Với những tổ chức ít có hoạt động
liên lạc trực tiếp với khách hàng, video sẽ là công cụ hữu ích nhất để giới thiệu hình ảnh
và hoạt động của mình đến với khách hàng.
- Tạo ra hiệu quả lớn: Khi nội dung của video được lập kế hoạch chi tiết, có chiến lược
cho đối tượng nhất định, điều này sẽ có tác động và hiệu quả rất lớn đến mục đích của chủ
thể. Chỉ cần một phút xem video hấp dẫn và phù hợp có thể có sức tác động rất lớn đến
đúng đối tượng khách hàng.
- Tăng khả năng phổ biến hình ảnh và nhận diện thương hiệu: Việc thu hút được một
người xem video cũng làm tăng cơ hội kết nối giữa thương hiệu và nội dung bạn muốn
10


truyền tải trong video. Vì lý do này, việc tạo nên một câu chuyện hấp dẫn, dễ hiểu sẽ tạo
nên ấn tượng rất tốt về công ty, hỉnh ảnh thương hiệu.
- Xây dựng thương hiệu: Video là hoạt động tuyệt vời để xây dựng thương hiệu cho phép

bạn lặp lại tên sản phẩm của doanh nghiệp hay tên riêng của Công ty nhiều lần, để có vị
trí sản phẩm tuyệt vời hay đặt một tên hoặc URL trực tiếp trên video. Có rất nhiều cách để
sử dụng cho mục đích xây dựng thương hiệu Video.
- Tăng chuyển đổi: Nếu doanh nghiệp có sản phẩm riêng, video có thể tăng cường các
trang bán hàng của doanh nghiệp và tăng các chuyển đổi đáng kể. Video là công cụ tuyệt
vời cho tất cả các loại mục đích Marketing. Doanh nghiệp có thể làm video được như
quảng cáo, video thú vị mà có thể đi viral, hoặc thậm chí là một sự kết hợp của cả hai.
- Video marketing hiệu quả cho mục đích SEO: Đăng video liên kết đến trang web của
doanh nghiệp trên các trang web chia sẻ video mạnh mẽ và phổ biến như YouTube có thể
giúp đỡ trong việc đạt được kết quả tốt hơn từ tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) chiến
dịch. Các video có thể tăng thứ hạng công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, tỷ lệ mở và tỷ lệ
nhấp. Chỉ cần chắc chắn để đăng video mà cụ thể là đối tượng mục tiêu của mình. Xem
xét việc gửi video của bạn trên YouTube nếu bạn muốn sử dụng video tiếp thị cho SEO.
YouTube được biết đến là công cụ tìm kiếm lớn thứ hai. Nó cũng thuộc sở hữu của
Google có nghĩa là sử dụng các thẻ quyền cho video YouTube của bạn có thể thực hiện
các chiến dịch SEO của doanh nghiệp có lợi hơn.
- Video có thể được dễ dàng truy cập và lưu trữ: Người tiêu dùng hiện tại và tiềm năng
cũng có thể truy cập các video trực tuyến được đăng với sự hiện diện của điện thoại thông
minh. Tiếp thị thông qua các video có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận đối tượng mục tiêu
không phân biệt nơi họ đang ở một cách hiệu quả hơn. Hosting video của bạn cũng rất dễ
dàng và không tốn nhiều ở tất cả với các nền tảng như YouTube, Vimeo, Viddler.
- Video có thể chuyển tải thông tin phong phú: Điều này là có thể bởi vì các video sử
dụng âm thanh và hình ảnh. Một đoạn video được tạo ra có thể nắm bắt sự chú ý của khán
giả của bạn bởi vì họ có sự kích thích thêm về hình ảnh và giọng nói trong khi cũng phục
vụ như là một phương tiện hiệu quả của việc cung cấp một tin nhắn. Một đoạn video tốt
11


cũng có thể chuyển đổi những văn bản vô nghĩa thành thú vị, hơi thở và nội dung sinh
hoạt.

- Video tốt hơn có thể kết nối với người xem: Một lý do tuyệt vời tại sao doanh nghiệp
nên xem xét sử dụng một đoạn video để marketing sản phẩm, dịch vụ hay thương hiệu là
bởi vì nó có thể kết nối tốt hơn cho người tiêu dùng tiềm năng và hiện tại của công ty.
Video kích thích cảm xúc; có nghĩa là họ trực tiếp tác động tới trung tâm cảm xúc của não
thông qua âm thanh và hình ảnh. Sử dụng video để tiếp thị cũng làm cho nó dễ dàng hơn
cho bạn để đính kèm một khuôn mặt với một khái niệm độc đáo. Họ thiết lập kết nối của
con người là mạnh hơn và có ảnh hưởng hơn so với đọc một văn bản.
- Video hiệu quả có thể duy trì sự chú ý của khán giả của bạn: Một số nghiên cứu chứng
minh rằng tỷ lệ lưu giữ cho các thông tin được nghe và nhìn thấy tất cả cùng một lúc có
thể đạt cao như tám mươi phần trăm. Điều này có nghĩa rằng việc kết hợp âm thanh và
hình ảnh trong một đoạn video là mạnh hơn so với văn bản.
2.2.3 Các loại nội dung của video marketing
Video marketing ngày càng phát triển và phổ biến hơn trong các chiến dịch
marketing, theo tác giả Brainshark Inc tổng hợp và dịch từ cuốn “Video Marketing
Guidebook” năm 2014 có thể chia nội dung video marketing vào ba nhóm chính sau đây:
 Nội dung quảng cáo liên quan đến hoạt động kinh doanh chính của công ty
Các video thuộc nhóm này thường giống như các quảng cáo thương mại truyền thống
vẫn xuất hiện trên tivi hàng ngày, nội dụng video tập trung vào các sản phẩm, dịch vụ,
thương hiệu của công ty. Tuy nhiên, video trực tuyến sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn cho hoạt
động quảng cáo của công ty đến với khách hàng.
Ví dụ: Các video có nội dung chung sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp
và dịch vụ của mình, các video tập trung vào các sản phẩm cụ thể, dịch vụ và những đổi mới
gần đây, các video quảng bá cho các sự kiện không có thật hoặc liên quan trực tiếp đến
con người, các video tập trung vào sản phẩm với mục đích hướng tới các mục tiêu cụ thể
và thị trường tiềm năng để có thể đạt được hiệu quả tối đa, Minh họa sản phẩm.
12


 Nội dung định hướng có chọn lọc
Mục tiêu của các loại video marketing thuộc nhóm này là nhằm lôi kéo khách hàng

tương lai tham gia vào các video không quảng cáo, tập trung vào sở thích hoặc những mối
quan tâm của khán giả mục tiêu. Mục đích không chỉ nhằm cổ vũ khích lệ các khách hàng
hiện tại và tiềm năng, mà còn định vị công ty như một địa chỉ đáng tin cậy tại thị trường.
Ví dụ: Video hướng dẫn làm thế nào để giúp người xem các quy trình và chiến lược kinh
doanh, tọa đàm chia sẻ về một xu hướng công nghiệp đang nổi, các bài thuyết trình video
được quay từ trước hoặc quay lại được tham vấn các chuyên gia sẽ giúp nắm rõ những
vấn đề chủ chốt trong kinh doanh.
 Nội dung hài hước
Có rất nhiều các video trực tuyến hút khách sử dụng sự hài hước để truyền tải thông
tin đến người xem. Các video này có rất nhiều cơ hội tạo nên một cơn sốt và được chia sẻ
rộng rãi. Nếu như các yếu tố hài hước hiển nhiên sẽ sử dụng những nội dụng có định
hướng chọn lọc nhằm truyền tải thông tin. Rất nhiều các công ty đã áp dụng phương pháp
này để nhằm quảng bá hình ảnh công ty, thương hiệu đến người tiêu dùng. Kết quả là
phần lớn các video hài hước đều gắn liền với sản phẩm, dịch vụ và thông tin công ty.
Ví dụ: Các video hát chế, các vở kịch ngắn tại văn phòng.
2.2.4 Các phương tiện chia sẻ video marketing
Theo tác giả Brainshark Inc tổng hợp và dịch từ cuốn Video Marketing Guidebook
năm 2014 có thể phân loại các phương tiện chia sẻ video marketing thành các nhóm sau:
 Các trang web và blog
Ngày nay nhiều công ty đã kết hợp các video vào giao diện website để truyền tải
một số thông tin, có thể là:
- Video giới thiệu về công ty, quá trình hình thành, phát triển
- Video giới thiệu tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Video giới thiệu một số tính năng của sản phẩm mới hoặc sắp ra mắt.
Nội dung video trên website sẽ thu hút sự chú ý của khách hàng từ những cái nhìn đầu
tiên và tăng tính tương tác với khách hàng sau khi xem xong video.
 YouTube
13



Youtube là một trong những kênh chia sẻ video lớn hàng đầu thế giới, trung bình
mỗi ngày Youtube có khoảng 4 tỷ lượt xem trên toàn thế giới, và chỉ cần video của công
ty chiếm được một phần nhỏ trong con số đó cũng giúp tăng sự thu hút của khách hàng tới
sản phẩm và công ty. Việc đăng tải video lên Youtube là rất đơn giản và giờ công ty đã có
thể quảng bá video của công ty đến với toàn thế giới mà không cần tốn kém chi phí nào
cả.
Để đạt hiệu quả cao cho việc lan truyền của video thì khi đăng tải video lên Youtube cần
chú ý đến việc viết một tiêu đề thật hấp dẫn, giật tít càng tốt, kết hợp với phần mô tả có
chứa từ khóa phù hợp.
 Email marketing
Video hiện nay đã trở thành công cụ marketing phổ biến và được ưa chuộng bởi
những lợi ích của nó. Hình thức marketing video thông qua email cũng đang là một xu thế
được sử dụng trong các chiến dịch marketing, bởi lượng người truy cập vào email là rất
lớn do tính chất công việc, và nếu như trong các email gửi đến cho lời giới thiệu về công
ty và chèn thêm một liên kết dẫn đến video giới thiệu về công ty, sản phẩm, dịch vụ hay
một sự kiện sắp diễn ra của công ty. Điều này sẽ giúp tăng sự chú ý và tỉ lệ click vào
đường dẫn video mà công ty muốn giới thiệu sẽ tăng lên, kéo theo một lượng khách hàng
tiềm năng.
 Truyền thông xã hội
Mạng xã hội hiện nay đang được rất nhiều người sử dụng, ưa chuộng, và thật sáng
suốt nếu như công ty triển khai việc chia sẻ video marketing của mình lên các mạng xã
hội để giới thiệu đến các thành viên. Điều này sẽ tăng tỉ lệ xem và chú ý của các thành
viên trong mạng xã hội đó.

14


Hình 2.1: Thống kê số lượng người dùng mạng xã hội và tỷ lệ người đăng nhập
mạng xã hội/tổng người dùng Internet
Nguồn: eMarketer.com

Việt Nam đứng ở vị trí thứ 3 với 32,3 triệu người sử dụng mạng xã hội, chiếm
72,7% người dùng internet.
Hiện nay có một số mạng xã hội nổi tiếng tại Việt Nam, được nhiều người sử dụng như:
 Twitter
Là dịch vụ mạng xã hội miễn phí cho phép người sử dụng đọc, nhắn và cập nhật các
mẩu tin nhỏ gọi là tweet, một dạng tiểu blog. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa 140
ký tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người nhắn hoặc có thể
được trưng rộng rãi cho mọi người. Những tweet có thể chỉ là dòng tin vặt cá nhân cho
đến những cập nhật thời sự tại chỗ kịp thời và nhanh chóng hơn cả truyền thông chính
thống. Ra mắt ngày 21/3/2006. Tổng số thành viên của twitter: 1 tỷ người (cập nhật
ngày16/9/2013). Tổng số thành viên hoạt động hàng tháng: 215 triệu người. Tổng số
thành viên hoạt động hàng ngày: 100 triệu người. Twitter lại không được người dùng
mạng trong khu vực Đông Nam Á sử dụng nhiều. Theo số liệu thống kê, Việt Nam và
Singapore có tỷ lệ người dùng Twitter dao động quanh ngưỡng 10.5 % tổng người dùng
mạng.
 Facebook
Tuy mới ra đời không lâu nhưng Facebook đã được đón nhận và ưa chuộng tại nhiều
nước trên thế giới, số lượng tài khoản Facebook đã xấp xỉ một tỷ tài khoản người dùng.
15


Và tại Việt Nam có thể thấy hầu như ai cũng có một hoặc nhiều tài khoản Facebook.
Facebook mới đây đã đưa ra một số thống kê về thói quen và hành vi sử
dụng Facebook của người Việt. Những con số như 20 triệu người dùng hàng ngày, 2,5 giờ
trung bình mỗi ngày được dành ra để sử dụng Facebook, mỗi tháng có tới 30 triệu người
dùng Facebook (theo kenh14.vn thống kê). Facebook có tính năng lập Fanpage để giúp
tạo hình tượng cho cá nhân, tập thể hay thương hiệu nào đó, với những Fanpage này sẽ có
khoảng vài trăm nghìn đến hàng chục triệu lượt like, và chỉ cần một video marketing được
chia sẻ lên đây lên sẽ giúp cho video xuất hiện trên trang chủ của một lượng lớn fan, và
nếu video chất lượng sẽ được các fan chia sẻ về trang cá nhân, giúp thu hút bạn bè của các

fan đó, đây là một hiệu ứng lan truyền rất tốt cho video marketing của công ty mà rất đơn
giản, không hề tốn kém.

Hình 2.2: Thống kê số lượng người sử dụng Facebook và tỷ lệ người đăng nhập
Facebook/ tổng người dùng Internet
Nguồn: eMarketer.com
 LinkedIn
Trong những năm gần đây, LinkedIn đã trở thành mạng xã hội được các doanh
nghiệp, cá nhân như: chuyên gia, doanh nhân, trí thức,… sử dụng để giao lưu, kết nối tìm
việc hoặc tuyển dụng,
16


Công ty có thể bắt đầu tạo lập một nhóm trên LinkedIn hoặc tham gia vào các nhóm
khác trên LinkedIn để chia sẻ nội dung video marketing đến với các thành viên trong
nhóm, cách làm này sẽ giúp tạo sự chú ý và thu hút được các thành viên trong nhóm xem
video và có thể trở thành khách hàng tiềm năng của công ty.
 Thiết bị di động
Hiện nay với sự phát triển của công nghệ giúp cho các thiết bị di động như điện
thoại thông minh, máy tính bảng ngày càng phát triển và hiện đại hơn. Sự phát triển này
đã tạo ra một hình thức marketing mới đó là mobile marketing, đây là một cơ hội hoàn
toàn mới giúp cho các marketer tiếp cận được với khách hàng của mình thông qua nội
dung của các video marketing tại bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào chỉ cần với kết nối
Internet.
Để đạt hiệu quả cao với hình thức mobile marketing này thì các doanh nghiệp nên
chú ý đến độ dài của video, hiệu quả nhất sẽ là video có thời gian dưới 30 giây, bởi với
những video quá dài sẽ khiến cho khách hàng không còn hứng thú xem hoặc do tốc độ kết
nối Internet chậm sẽ làm ảnh hưởng đến việc xem video.
Ngoài ra, do đặc thù của thiết bị di động, và đặc biệt là điện thoại di động có kích
thước màn hình nhỏ hơn nhiều so với máy tính nên khi tạo các video để thực hiện chiến

dịch mobile marketing cần lưu ý không nên lựa chọn đồ họa phức tạp cho video mà nên
thay vào đó là những hình ảnh có kích thước lớn để người có thể dễ dàng nhìn được
những con số và các đoạn văn bản nhỏ.
2.2.5 Hạn chế
- Nếu việc xác định mục tiêu của một video marketing không rõ ràng thì sẽ ảnh hưởng rất
lớn tới sự thành công của chiến dịch.
- Những nội dung, hình ảnh trong video không liên quan cũng sẽ gây khó hiểu cho người
xem còn có thể ảnh hưởng đến thương hiệu.
- Một video không thành công có thể gây nhàm chán cho người xem và mất một lượng
lớn khách hàng.

17


×