Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Phát triển kỹ năng cá nhân 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.54 KB, 11 trang )

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Theo bạn, câu nói “nhập gia tùy tục” muốn nói đến lưu ý gì khi đàm phán?
A) Khi đàm phán cần chú ý đến gia đình của đối tác.

B) Khi đàm phán cần chú ý đến phong tục tập quán của đối tác.

C) Khi đàm phán cần chú ý đến vị thế của đối tác.

D) Khi đàm phán cần chú ý đến đến uy tín của đối tác.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Khi đàm phán cần chú ý đến phong tục tập quán của đối tác.
Vì: “Nhập gia tùy tục” được hiểu là khi chúng ta đến nhà ai thì cần thuận theo quy tắc ứng xử của nhà ấy.
Nói rộng ra là cần thuận theo phong tục tập quán của nơi mà mình sinh sống. Trong đàm phán, hai bên
cần có sự tìm hiểu kỹ lưỡng về phong tục tập quán của đối tác để tránh gây phiền toái, đồng thời để biết
cách tôn trọng lẫn nhau.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2.2. Tránh vi phạm những kiến kị về phong tục tập quán.
73.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Những biểu hiện dưới đây của đối tác trong cuộc đàm phán thể hiện điều gì?
Úp lòng bàn tay khi bắt tay, giao tiếp mắt và cười.
A) Thể hiện thái độ đánh giá.

B) Thể hiện phong thái tự tin, thư giãn, thoải mái.


C) Truyền tài thông điệp muốn thống trị, hàm ý có thể điều khiển được bạn.

D) Truyền tải thông điệp muốn gây áp lực với đối tác.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Truyền tài thông điệp muốn thống trị, hàm ý có thể điều khiển người khác.
Vì: Khi bắt tay, nếu đối tác úp lòng bàn tay, có sự giao tiếp mắt và cười thì điều đó thể hiện sự tự tin, uy
quyền, cho rằng mình đang chiếm ưu thế và có thể kiểm soát, điều khiển được bạn.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.3. Cử chỉ phi ngôn ngữ.
74.
Đúng
Điểm: 1/1.


Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác,
người đàm phán cần phải tránh điều nào dưới đây?
A) Giao tiếp bằng mắt.

B) Tỏ thái độ thiện chí.

C) Tỏ thái độ đương đầu.

D) Ngồi đối diện với đối tác.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Tỏ thái độ đương đầu.
Vì: Trong đàm phán khi gặp khó khăn, các bên không thỏa thuận được với nhau, bạn cần bình tĩnh, cẩn
thận phân tích vấn đề. Có thể hoãn cuộc đàm phán để chờ đến một thời điểm thích hợp, khi căng thẳng
lắng xuống.

Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2.2. Tránh vi phạm những kiêng kị về phong tục tập quán.
75.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây ảnh hưởng mãnh mẽ tới hiệu quả của hoạt
động đàm phán/thương lượng?
A) Thời gian trong một ngày

B) Năng lực đàm phán.

C) Địa điểm diễn ra đàm phán.

D) Tố chất của người đàm phán
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Năng lực đàm phán.
Vì: Có 4 yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động đàm phán là:
· Thời gian;
· Thông tin;
· Năng lực đàm phán;
· Vượt qua khác biệt văn hóa.
Trong đó, năng lực đàm phán là yếu tố thiết yếu nhất để đi đến thành công của một cuộc đàm phán.


Tham khảo: Xem mục2.1Yếu tố ảnh hưởng kết quả đàm phán.
60.


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Câu nói: “Đàm phán không phải là trận đánh, vì vậy mục tiêu không phải là tiêu
diệt hoặc đưa đối phương vào đất chết”, thể hiện quan điểm của kỹ năng đàm
phán nào?
A) Kỹ năng đàm phán ôn hòa.

B) Kỹ năng đàm phán nguyên tắc.

C) Kỹ năng đàm phán Win – Win (cùng thắng).

D) Kỹ năng đàm phán mềm.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Kỹ năng đàm phán Win – Win (cùng thắng).
Vì: Nhà đàm phán sử dụng kỹ năng này vì muốn lấy sự hợp tác lâu dài và cùng có lợi làm mục đích
chính chứ không phải chỉ giành lợi ích về phía mình.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.4. Kỹ năng đàm phán Thắng – Thắng.
67.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Anh Quang thực hiện cuộc đàm phán với đối tác là công ty của Nhật Bản. Hành
động nào anh Quang nên làm?

A) Đưa ra những câu hỏi giúp cho cuộc đàm phán nhanh chóng đi đến kết luận.

B) Đưa ra những câu hỏi giúp cho đối tác dễ dàng trả lời có/không.

C) Trả lời câu hỏi của đối tác một cách vòng vo, đi tắt vấn đề.

D) Thường xuyên gật đầu khi đối tác thể hiện quan điểm của họ.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Thường xuyên gật đầu khi đối tác thể hiện quan điểm của họ.


Vì: Khi nói chuyện, biểu hiện gật đầu thể hiện phép lịch sự, lắng nghe người nói, không mang nghĩa đồng
ý hay từ chối ý kiến.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2.1. Tránh vi phạm những kiêng kị về ngôn ngữ.
66.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hoạt động đàm phán, yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây có thể không
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của cuộc đàm phán giữa bạn và đối tác?
A) Sự hứng thú của bản thân về chủ đề đàm phán.

B) Yếu tố thời gian trong đàm phán.

C) Vấn đề thông tin trong đàm phán.
D) Vấn đề năng lực trong đàm phán.


Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Sự hứng thú của bản thân về chủ đề đàm phán.
Vì: Trong hoạt động đàm phán, có 3 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả của cuộc đàm phán là
yếu tố thời gian, vấn đề thông tin và vấn đề thế mạnh trong đàm phán. Hoạt động đàm phán là hoạt động
xuất phát từ nhu cầu chia sẻ lợi ích của chính con người, có tính mục đích rõ ràng, Do vậy, sự hứng thú
của bản thân không có tác động lớn đến hiệu quả của cuộc đàm phán.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đàm phán.
68.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi đàm phán, việc tìm hiểu về những điều kiêng kị trong văn hóa của đối tác có
ý nghĩa như thế nào?
Chọn một câu trả lời

A) Giúp tiết kiệm thời gian đàm phán.

B) Thể hiện dược vốn hiểu biết rộng của bản thân.

C) Thể hiện sự tôn trọng đối tác và duy trì tốt mối quan hệ giữa hai bên.


D) Giúp đánh giá đúng chiến lược của đối tác.
Sai. Đáp án đúng là: Thể hiện sự tôn trọng đối tác và duy trì tốt mối quan hệ giữa hai bên.
Vì: Việc hiểu về những điều kiêng kị trong văn hóa của đối tác sẽ giúp bạn biết cách để thể hiện sự tôn
trọng họ, tránh được những hiểu lầm đáng tiếc xảy ra và không làm ảnh hưởng đến các mối quan hệ

giữa hai bên khi đàm phán.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2. Sự khác biệt văn hóa trong đàm phán.
70.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Các cử chỉ như “ít giao tiếp bằng mắt, sờ tay lên mặt, lên tóc” thường thể hiện
thái độ gì của nhà đàm phán/đối tác?

A) Thể hiện hành vi tự tin, muốn khẳng định thêm sức mạnh của mình trong đàm phán

B) Thể hiện sự chắc chắn với quyết định của mình.

C) Thể hiện sự đăm chiêu suy nghĩ.

D) Thể hiện sự lo lắng bị khuất phục.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Thể hiện sự lo lắng bị khuất phục.
Vì: Đây là những biểu hiện ngôn ngữ cơ thể của một người đang lo lắng và không chiếm ưu thế trong
cuộc đàm phán.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.3. Cử chỉ phi ngôn ngữ.
65.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu10 [Góp ý]

Điểm : 1

Khi nào nhà đàm phán nên bắt đầu thu thập thông tin về đối tác của mình?
Chọn một câu trả lời

A) Ngay khi vừa có kế hoạch đàm phán với đối tác.

B) Khi cuộc đàm phán vừa diễn ra.

C) Trong khi đang đàm phán với đối tác.


D) Sau khi kết thúc cuộc đàm phán.
Đúng. Đáp án đúng là: Ngay khi vừa có kế hoạch đàm phán với đối tác.
Vì: Nhà đàm phán cần tìm hiểu các thông tin về đối tác ngay khi có kế hoạch đàm phán để có được nhiều
thông tin nhất và có thời gian để tiếp nhận, xử lý thông tin về đối tác của mình.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.1.2. Thông tin trong đàm phán.
51.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng ít nhất tới hiệu quả của hoạt động
đàm phán?
A) Yếu tố thời gian của cuộc đàm phán.

B) Yếu tố thông tin về đối tác.


C) Yếu tố năng lực của nhà đàm phán.

D) Yếu tố phong cách đàm phán của đối tác.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Yếu tố phong cách đàm phán của đối tác.
Vì: Yếu tố phong cách đàm phán của đối tác ít ảnh hưởng tới hiệu quả của cuộc đàm phán đối với một
nhà đàm phán có năng lực, kinh nghiệm, linh hoạt trong các tình huống.
Tham khảo: Bài giảng số 2,Bài giảng số 2, mục 2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đàm phán.
50.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào nói về năng lực đàm phán?
Chọn một câu trả lời

A) Sự tinh tế và nhạy cảm

B) Đam mê sự sáng tạo

C) Khí chất mạnh mẽ


D) Thích sự mạo hiểm
Đúng. Đáp án đúng là: Sự tinh tế và nhạy cảm.
Vì: Điều này thể hiện được người đàm phán có khả năng phát hiện, nắm bắt cảm xúc và vấn đề của đối
tác một cách nhanh chóng, kịp thời. Đây là một trong những năng lực quan trọng của một đàm phán viên.

Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.1.3 Năng lực đàm phán
61.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Câu nói: “Đàm phán với Nhật như cha và con trai, còn với Mỹ như hai anh em
trai”, thể hiện điều gì trong đàm phán?

A) Trong đàm phán, cần thông thạo ngôn ngữ của từng nền văn hóa để đạt được hiệu q

B) Trong đàm phán, hãy đối xử với đối tác như người trong gia đình bằng cách cư xử t

C) Trong đàm phán, phải quan tâm đến yếu tố văn hóa riêng, đặc trưng riêng của từng

tùy tục”.

D) Trong đàm phán, người Nhật rất coi trọng mối quan hệ giữa cha và con trai, còn Mỹ

Chọn một câu trả lời
quan hệ giữa hai em trai.
Đúng. Đáp án đúng là: Trong đàm phán, phải quan tâm đến yếu tố văn hóa riêng, đặc trưng riêng của
từng vùng để “nhập gia tùy tục”.
Vì: Khi đàm phán với các đối tác ở các quốc gia khác nhau cần tìm hiểu, tôn trọng những sự khác biệt về
văn hóa, phong tục tập quán của họ để đạt được hiệu quả cao nhất.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2. Khác biệt văn hóa trong đàm phán.
64.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Người đàm phán cần làm gì để vượt qua những sự khác biệt về văn hóa trong
đàm phán?
Chọn một câu trả lời

A) “Nhìn mặt mà bắt hình dong”, tùy vào vẻ ngoài của đối tác mà cư xử theo chuẩn cư

mình.


B) Yêu cầu đối tác đưa ra những điều không nên cư xử với họ, những điều khác với vă

C) Cư xử thoải mái với tất cả đối tác, coi họ như những người bạn, luôn hào phóng, hò

D) Tìm hiểu trước văn hóa đặc trưng, những điều lưu ý với từng đối tượng đối tác để tr

thẳng, mất thiện chí với đối tác.
Đúng. Đáp án đúng là: Tìm hiểu trước văn hóa đặc trưng, những điều lưu ý với từng đối tượng đối tác
để tránh làm căng thẳng, mất thiện chí với đối tác.
Vì: Trước khi thực hiện đàm phán, nhà đàm phán cần tìm hiểu rõ những phong tục tập quán, đặc trưng
văn hóa của từng vùng, khu vực… của đối tác để cư xử đúng mực, tế nhị, lịch sự với đối tác, tạo cơ sở
cho một cuộc đàm phán thành công.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2. Khác biệt văn hóa trong đàm phán.
55.


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Đâu là thế mạnh giúp cho nhà đàm phán có lợi hơn so với một nhân viên bộ phận
trong công ty/tổ chức?
A) Giới tính của người đàm phán.

B) Tư cách đạo đức của người đàm phán.

C) Kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm làm việc của người đàm phán.

D) Không có thế mạnh gì so với một nhận viên bộ phận.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm làm việc của người đàm phán.
Vì: Một nhân viên bộ phận trong công ty/ tổ chức sẽ có ít kinh nghiệm và chuyên môn trong hoạt động
đàm phán hơn là một nhà đàm phán.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.1.3. Năng lực đàm phán.
56.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thể hiện một người có phong cách ôn hòa trong
đàm phán?



A) Họ thoải mái khi đề cập đến các vấn đề cá nhân và các mối quan tâm của cá nhân.

B) Họ làm việc với nhịp độ nhất định, không tích vội vã.

C) Họ chăm chú lắng nghe và đặt nhiều câu hỏi cho đối tác, nhiều lúc hơi lan man.

D) Họ quan tâm nhiều đến kết quả, coi mối quan hệ với đối tác quan trọng thứ hai sau
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Họ quan tâm nhiều đến kết quả, coi mối quan hệ với đối tác quan trọng thứ hai
sau kết quả cuối cùng.
Vì: Đây là biểu hiện của một người có phong cách mạnh mẽ trong đàm phán, họ quan tâm đến kết quả
chứ không quan tâm nhiều đến cảm xúc như người có phong cách ôn hòa.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.1.3. Năng lực đàm phán.
71.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong tình huống dưới đây, Nam đã mắc lỗi gì khi đàm phán?
Sau khi tốt nghiệp đại học, Nam quyết định nộp CV xin vào công ty của Nhật để
làm. Họ đánh giá rất cao về năng lực cũng như sự cầu tiến của Nam trong công
việc được thể hiện qua bản CV đó, và họ có liên lạc để hẹn lịch ngày phỏng vấn.
Tuy nhiên, Nam lại không thể đếnvào thời gian mà họ hẹn và Nam có phản hồi với
họ rằng: “Tôi không thể đến phỏng vấn vào thời gian đó. Các vị có thể đối lịch
phỏng vấn sang thời gian khác được không?” Cuối cùng, Nam đã không được
chọn vào làm ở công ty như mong muốn.
A) Chưa tìm hiểu kỹ lưỡng về đặc điểm của công ty Nhật, nơi mà Nam muốn vào làm


B) Chưa xác định được thế mạnh của mình khi đàm phán với công ty Nhật.

C) Chưa tìm hiểu kỹ lưỡng về văn hóa của người Nhật khi giao tiếp.

D) Chưa lưu ý về mặt thời gian khi trao đổi ý kiến với nhân viên công ty Nhật.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Chưa tìm hiểu kỹ lưỡng về văn hóa của người Nhật khi giao tiếp.
Vì: Trong đàm phán với đối tác là người Nhật, Nam chưa nắm rõ về văn hóa trong giao tiếp của họ là
tránh trả lời “không” một cách thẳng thừng hoặc tránh đặt câu hỏi mà câu trả lời có thể là “không” vì họ
cho đó là sự thô lỗ, khiếm nhã. Và người Nhật sẽ không muốn hợp tác với những người như vậy.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.2.1. Tránh vi phạm những kiến kị về ngôn ngữ.


76.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Đâu là biểu hiện hành vi của người đàm phán có phong cách mạnh mẽ?
A) Cần thông tin dữ liệu chi tiết, chính xác và kịp thời.

B) Chú ý công việc mà bỏ qua cảm xúc.

C) Chú ý nhiều đến cảm xúc, ít chú ý đến sự việc.

D) Sáng tạo và dễ thay đổi.

Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Chú ý công việc mà bỏ qua cảm xúc.
Vì: Những người đàm phán có phong cách mạnh mẽ thường là những người quyết đoán, đề cao lý
trí. Vì vậy bạn không nên để công việc dính dáng đến vấn đề cá nhân. Đối với họ công việc là công
việc. Vì thế những người đàm phán có phong cách mạnh mẽ thừờng chú ý tới công việc mà bỏ qua cảm
xúc.
Tham khảo: Bài giảng số 2,Bài giảng số 2, mục 2.3. Cử chỉ phi ngôn ngữ.
49.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong các biểu hiện của hành vi phi ngôn ngữ dưới đây, biểu hiện nào có thể cho
thấy đối tác của bạn đang nói dối?
A) Giao tiếp mắt.

B) Sờ mũi khi nói.

C) Cúi người về phía trước.

D) Mở rộng tay và bàn tay.
Chọn một câu trả lời
Sai. Đáp án đúng là: Sờ mũi khi nói.
Vì: Biểu hiện sở mũi khi nói thường thể hiện sự nghi ngờ hoặc thiếu trung thực của đối tác khi đàm phán.
Tham khảo: Bài giảng số 2, mục 2.3. Cử chỉ phi ngôn ngữ.


58.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Thông thường thì khi nào là thời điểm đối phương dễ dàng nhân nhượng trong
đàm phán nhất?
A) Khi mới mở đầu cuộc đàm phán.

B) Khi cuộc đàm phán mới diễn ra một khoảng thời gian ngắn.

C) Khi cuộc đàm phán đã diễn ra một nửa.

D) Khi tiến gần đến hết thời gian cho phép (thời điểm chốt).
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Khi tiến gần đến hết thời gian cho phép (thời điểm chốt).
Vì: Khi tiến gần đến hết thời giancho phép (thời điểm chốt) thì mức độ căng thẳng của họ sẽ tăng lên và
họ sẽ dễ dàng nhân nhượng.
Tham khảo: Bài giảng số 1,Bài giảng số 2, mục 2.1.1. Thời gian đóng vai trò quan trọng trong đàm phán
62.
Đúng
Điểm: 1/1.



×