Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

nhung van de can biet ve tien luong nam 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.47 KB, 4 trang )

Những vấn đề cần biết về tiền lương năm 2017
Năm 2016 đã qua, gác lại biết bao bộn bề lo toan của cuộc sống. Mỗi dịp tết đến, các gia
đình, góc phố lại tất bật chuẩn bị cho cái tết đầm ấm, sum vầy. Một năm khép lại, một
năm khác chào đón với nhiều tin vui cho người lao động, đặc biệt là vấn đề liên quan đến
tiền lương.

Một trong những điểm chú ý là tiền lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động và tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên
chức đều tăng trong năm 2017. Dưới đây là những nội dung liên quan đến tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động năm 2017.
Bảng lương tối thiểu vùng mới áp dụng từ ngày 01/01/2017
Lương tối thiểu vùng 2017 áp dụng cho đối tượng là người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động theo quy định tại Bộ luật lao động 2012 bất kể người làm việc ở loại hình
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hay cá nhân nào. Quy định trước đây tại Nghị định
122/2015/NĐ-CP áp dụng đối với người lao động làm việc ởdoanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Bảng
lương tối thiểu áp dụng đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp cụ thể như
sau:
Vùng

Mức lương tối thiểu vùng

Mức tăng so với


năm 2016
Từ ngày
01/01/2016-31/12/2016

Mức lương tối thiểu vùng


năm 2017

năm 2016

Áp dụng từ ngày 01/01/2017

(Nghị định 122/2015/NĐ-CP) (Nghị định 153/2016/NĐ-CP)
I

3.500.000 đồng/tháng

3.750.000 đồng/tháng

250.000
đồng/tháng

II

3.100.000 đồng/tháng

3.320.000 đồng/tháng

220.000
đồng/tháng

III

2.700.000 đồng/tháng

2.900.000 đồng/tháng


200.000
đồng/tháng

IV

2.400.000 đồng/tháng

2.580.000 đồng/tháng

180.000
đồng/tháng

Không chỉ có sự thay đổi về mức lương, sang năm 2017 còn có sự thay đổi về địa bàn
áp dụng. Cụ thể:
- Chuyển “huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” từ vùng II sang vùng I;
- Chuyển các địa bàn sau từ vùng III sang vùng II;
Thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên Thành phố Sông Công,
Nguyên.

thuộc tỉnh Thái

Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam.
Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh
- Chuyển các địa bàn sau từ vùng IV sang vùng III:
Huyện Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam;
Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh.
- Chuyển “huyện Giang Thành tỉnh Kiên Giang” từ vùng III sang vùng IV.
Bảng lương cơ sở áp dụng trong năm 2017
Là mức lương áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp

và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các
cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội


được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành
chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang, lương cơ sở cũng có sự thay đổi nhằm giúp
cán bộ, công chức có điều kiện sống tốt hơn.
Bảng lương cơ sở năm 2017 được áp dụng như sau:
Thời gian

Từ ngày 01/01/2017 30/6/2017

Từ ngày 01/7/2017 31/12/2017

Mức lương cơ sở năm 2017

Căn cứ pháp lý

1.210.000 đồng/tháng

Nghị định
47/2016/NĐ-CP quy định
mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang

1.300.000 đồng/tháng


Nghị quyết về dự toán ngân
sách nhà nước năm
2017 được Quốc hội thông
qua vào ngày 11/11/2016

Trên đây là mức lương cơ sở chung áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang. Căn cứ vào Nghị định 47/2016/NĐ-CP, Nghị quyết về dự toán ngân sách
nhà nước năm 2017 cũng như Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp
nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ
trang do Bộ Nội vụ ban hành để biết được mức lương cụ thể mà cán bộ, công chức được
nhận là bao nhiêu.
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN
CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
Các đối tượng áp dụng bảng lương trên tại Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016
hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ
trang do Bộ Nội vụ ban hành.
Ngoài những nội dung trên còn một số điểm nổi bật như có thể sẽ ban hành Luật tiền
lương tối thiểu vì các quy định cứng trong Bộ luật lao động 2012 có nhiều điểm không


còn phù hợp. Do vậy, sẽ phải ban hành Luật tiền lương tối thiểu để áp dụng và thực hiện
theo cơ chế thị trường.
Đồng thời, sẽ dự kiến thông qua dự kiến sẽ thông qua Bộ luật lao động sửa đổi 2017 tại
kỳ họp Quốc hội thứ 4, khóa XIV sẽ diễn ra vào khoảng tháng 10, 11/2017. Sau hơn 03
năm đi vào thực hiện, Bộ Luật lao động 2012 đã có bộc lộ nhiều hạn chế, điểm bất cập.
Trong Báo cáo tổng kết 03 năm thực hiện Bộ Luật lao động đã có nhiều điểm đề
xuất mới như:
Đề xuất:

Quy định cụ thể hành vi quấy rối tình dục nơi làm việc;
Tăng tuổi nghỉ hưu
Tăng ngày nghỉ hưởng nguyên lương cho người lao động (xem xét bổ sung ngày
kỷ niệm Ngày Chiến thắng Điện biên phủ 7/5 hàng năm vào ngày nghỉ lễ quốc gia);
Tăng số giờ làm thêm trong một năm;
Bổ sung quy định cấm ký kết các loại hợp đồng khác thay cho hợp đồng lao động
khi phát sinh quan hệ lao động.
Người lao động đang nuôi con nhỏ dưới 5 tuổi có quyền từ chối làm việc ban
đêm;
Quy định hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên phải giao kết bằng
văn bản.



×