Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 191 trang )

i

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan To n bộ nội dung luận án n y l công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, t liệu đợc sử dụng trong luận án có nguồn
gốc rõ r ng, trung thực. Cho đến thời điểm n y to n bộ nội dung luận án cha
đợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu tơng tự n o khác.
Tác giả Luận án

Ho ng Tuấn Linh


ii

Mục lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan..................................................................................................................i
Mục lục ........................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................ iii
danh mục các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ..................................................... iv
mở đầu...............................................................................................................................1

Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ của
ngân h/ng thơng mại...........................................................................................5

1.1. Khái niệm, đặc điểm v vai trò của thẻ.................................................. 5
1.2. Nghiệp vụ phát h nh v thanh toán thẻ của ngân h ng thơng mại..... 31
1.3. Phát triển hình thức thanh toán thẻ ở một số nớc trên thế giới v
b i học kinh nghiệm đối với Việt Nam ....................................................... 44
Chơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân


h/ng thơng mại nh/ nớc việt nam .........................................................66

2.1. Tổng quan về các Ngân h ng thơng mại nh nớc v thị trờng thẻ
Việt Nam ..................................................................................................... 66
2.2. Thực trạng hoạt động phát triển dịch vụ thẻ của các NHTM Nh
nớc Việt Nam ............................................................................................ 75
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân h ng thơng
mại nh nớc ............................................................................................... 97
Chơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân
h/ng thơng mại nh/ nớc Việt Nam .......................................................137

3.1. Định hớng phát triển dịch vụ thẻ ở Việt Nam trong thời gian tới .... 137
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân h ng thơng mại nh
nớc ở Việt Nam ....................................................................................... 144
3.3. Một số kiến nghị................................................................................. 167
Kết Luận.......................................................................................................................179
Danh mục công trình của tác giả .............................................................183
Danh mục T/i liệu tham khảo........................................................................184


iii

Danh mục các chữ viết tắt

ATM

: Automated teller Machine Máy rút tiền tự động

CSCNT


: Cơ sở chấp nhận thẻ

DNNN

: Doanh nghiệp Nh nớc

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

GDP

: Thu nhập quốc nội

NHCT

: Ngân h ng công thơng

NHĐT&PT

: Ngân h ng đầu t v phát triển

NHNN

: Ngân h ng Nh nớc

NHNo & PT NT

: Ngân h ng nông nghiệp v phát triển nông thôn


NHNT

: Ngân h ng ngoại thơng Việt Nam

NHTM

: Ngân h ng thơng mại

NHTW

: Ngân h ng trung ơng

NQH

: Nợ quá hạn

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

TD

: Tín dụng

TDNH


: TDNH

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TSBĐ

: T i sản bảo đảm

TP.HCM

: Th nh phố Hồ Chí Minh

VCB

: Vietcombank Ngân h ng ngoại thơng Việt Nam

VNĐ

: Đồng Việt Nam

USD

: Đô la Mỹ


iv

danh mục các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

Danh mục bảng
Bảng 1.1: Tình hình phát h nh, thanh toán thẻ Visa trên thế giới................... 55
Bảng 1.2: Tình hình phát h nh, thanh toán thẻ Visa theo khu vực ................. 55
Bảng 1.3: Tỉ lệ giá trị ròng không ho n trả so với tổng giá trị giao dịch ........ 58
Bảng 1.4: Tình hình giao dịch thẻ giả mạo so với tổng trị giá giao dịch to n
cầu v theo khu vực (Net fraud as percent of Card Sales Volume)
đến cuối tháng 12 năm 2002 ......................................................... 59
Bảng 1.5: Tỉ lệ giả mạo phân theo loại thẻ (programe)................................... 60
Bảng 2.1: Nguồn vốn v d nợ cho vay của Ngân h ng nông nghiệp v phát
triển nông thôn Việt Nam phân chia theo vùng kinh tế giai đoạn
2004 g 2007 ................................................................................... 69
Bảng 2.2: Thực trạng phát h nh v thanh toán thẻ nội địa của các NHTM Việt
Nam giai đoạn 2006 2008 .......................................................... 73
Bảng 2.3: Thực trạng phát h nh v thanh toán thẻ quốc tế của các NHTM Việt
Nam giai đoạn 2006 g 2008........................................................... 74
Bảng 2.4: Thực trạng phát h nh v thanh toán thẻ quốc tế của các Ngân h ng
thơng mại nh nớc Việt Nam giai đoạn 2006 g 2008................ 79
Bảng 2.5: Số lợng thẻ tín dụng quốc tế của NHNTVN phát h nh giai đoạn
2002 g 2007 ................................................................................... 81
Bảng 2.6: Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của NHNTVN giai đoạn
2002 g 2007 ................................................................................... 81
Bảng 2.7: Thực trạng thanh toán thẻ quốc tế của NHNTVN giai đoạn 2002 g 2007 .. 82
Bảng 2.8: Thực trạng phát h nh thẻ nội địa của các NHTM Việt Nam giai
đoạn 2006 2008.......................................................................... 83
Bảng 2.9: Thực trạng hoạt động hệ thống ATM của các NHTM Việt Nam giai
đoạn 2006 2008.......................................................................... 87
Bảng 2.10: Thực trạng hoạt động của hệ thống ATM của Ngân h ng ngoại
thơng Việt Nam giai đoạn 2002 g 2007....................................... 88



v

Bảng 2.11: Thực trạng hoạt động hệ thống POS của các NHTM Việt Nam giai
đoạn 2006 2008.......................................................................... 89
Bảng 2.12: Thực trạng rủi ro thẻ tín dụng trong lĩnh vực thanh toán của
NHNTVN giai đoạn 2003 g 2007................................................ 125
Bảng 2.13: Thực trạng giả mạo trong lĩnh vực thanh toán thẻ tại NHNTVN xét
theo loại thẻ giai đoạn 2003 g 2007............................................. 125
Danh mục sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổng quát về phát h nh thẻ............................................... 33
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổng quát về thanh toán thẻ của ĐVCNT ........................ 35
Biểu đồ 1.1: Thực hiện v dự đoán thị phần của các loại thẻ tại thị trờng
Mỹ (Thanh toán) ........................................................................ 51
Biểu đồ 1.2: Thị phần phát h nh thẻ trên thế giới đến hết 2002 ..................... 52
Biểu đồ 1.3: Tình hình chung về hoạt động của các tổ chức thẻ quốc tế ........ 52
Biểu đồ 1.4: Tình hình phát h nh thẻ Visa v Mastercard khu vực Châu á g
Thái Bình Dơng ........................................................................ 53
Biểu đồ 1.5: Tình hình thanh toán thẻ Visa v Mastercard khu vực Châu á
g Thái Bình Dơng...................................................................... 53
Biểu đồ 1.6: Tình hình phát h nh v thanh toán thẻ Mastercard khu vực
Châu á g Thái Bình Dơng.......................................................... 54
Biểu đồ 1.7: Tình hình phát h nh v thanh toán thẻ Visa khu vực Châu á g
Thái Bình Dơng ........................................................................ 54
Biểu đồ 2.1: Thị phần thẻ quốc tế của các Ngân h ng thơng mại nh nớc
tính đến hết năm 2007................................................................ 78
Biểu đồ 2.2. Tình hình phát h nh thẻ nội địa năm 2007 ................................. 84
Biểu đồ 2.3: Hệ thống máy ATM tại thị trờng Việt Nam đến hết năm 2007.......... 86
Sơ đồ 3.1: Mô hình đề xuất Trung tâm chuyển mạch v thanh toán bù trừ
thẻ nội địa.................................................................................. 150



1

mở đầu
1$Tính cấp thiết của đề t i nghiên cứu
Ng y nay thẻ đl thực sự trở th nh phơng tiện thanh toán không dùng
tiền mặt phổ biến trên thế giới, không chỉ đối với các nớc có nền kinh tế phát
triển m còn đang không ngừng mở rộng ở cả các nền kinh tế đang phát triển.
Cũng chính vì sự phát triển đó m hiện nay hình th nh nên những thơng hiệu
thẻ nổi tiếng trên to n cầu, sự ra đời một số công ty thẻ quốc tế đợc nhiều
ngời biết đến. Đồng thời nhiều tập đo n ngân h ng trên thế giới cũng cạnh
tranh mạnh mẽ trong việc phát h nh v thanh toán thẻ, đem lại nguồn thu nhập
đáng kể v tăng thu nhập từ dịch vụ thẻ trong tổng thu nhập của ngân h ng.
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế v đổi mới hoạt động ngân
h ng, hệ thống ngân h ng Việt Nam trong những năm qua đl có những biện
pháp cụ thể phát triển dịch vụ thẻ, góp phần giảm tỷ trọng thanh toán bằng tiền
mặt trong nền kinh tế v đem lại tiện ích cho ngời dân, cho các đơn vị cung
ứng dịch vụ. Dẫn đầu trong phát triển dịch vụ thẻ chính l các Ngân h ng
thơng mại nh nớc, m nổi bật nhất l Ngân h ng ngoại thơng Việt Nam.
Khối các NHTM nh nớc đl thực sự l đầu t u, l trụ cột trong sự phát triển
của thị trờng thẻ Việt Nam.
Tuy nhiên hiện nay dịch vụ thẻ cũng cha thực sự phát triển, cha thực sự
đem lại tiện ích cho các chủ thẻ cũng nh trở th nh phơng tiện thanh toán không
dùng tiền mặt phổ biến trong nền kinh tế. Đồng thời trong xu hớng mở cửa thị
trờng dịch vụ t i chính theo cam kết gia nhập WTO đặt ra những cơ hội lớn
nhng cũng những thách thức không nhỏ đối với các NHTM Việt Nam nói chung,
m trong đó chủ đạo l các NHTM nh nớc nói riêng về phát triển dịch vụ thẻ.
Do đó, việc tìm ra các giải pháp chung để thúc đẩy hình thức thanh toán
thẻ l một nhu cầu cấp bách v cần thiết trong giai đoạn hiện nay, phù hợp với
chiến lợc phát triển của Hội các ngân h ng thanh toán thẻ Việt Nam. Vì vậy

luận án chọn đề t i: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân h ng
Thơng mại Nh nớc Việt Nam, xuất phát từ yêu cầu cấp bách đó.


2

2$ Tình hình nghiên cứu của đề t i
Tra cứu tại Kho dữ liệu Luận án của Th viện quốc gia ( H Nội) tính
đến hết tháng 6g2008, có 2 công trình luận án tiến sỹ kinh tế viết về dịch vụ thẻ
của các NHTM Việt Nam; trong đó:
1g Luận án: Những giải pháp góp phần nhằm phát triển hình thức thanh
toán thẻ ngân h ng ở Việt Nam , của NCS Nguyễn Danh Lơng, bảo vệ tại
Hội đồng chấm luận án cấp Nh nớc tại trờng Đại học kinh tế quốc dân, H
Nội, năm 2003.
2g Luận án: Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trờng thẻ ngân h ng
tại Việt Nam của NCS Trần Tấn Lộc, bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp
Nh nớc tại trờng Đại học kinh tế Th nh phố Hồ Chí Minh, năm 2004.
Cả hai luận án nói trên đều nghiên cứu về thẻ ngân h ng nói chung, số
liệu v thực trạng ở v o giai đoạn thị trờng thẻ ngân h ng cha phát triển, Việt
Nam cha gia nhập WTO. Đây mới l giai đoạn đầu cơ cấu lại hai khối NHTM,
nên công nghệ ngân h ng, dịch vụ phi tín dụng,... cha phát triển.
Kết luận v các giải pháp hai luận án trên đa ra cha dự báo đợc sự
phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ, tốc độ phát triển nhanh của thị trờng
thẻ hiện nay, công nghệ thẻ đang đợc các NHTM triển khai, cũng nh yêu cầu
tất yếu khách quan v việc thống nhất liên kết mạng thanh toán thẻ Bank Net
của hầu hết các NHTM hiện nay; sự tham gia của các tổ chức ngo i ng nh ngân
h ng v o dịch vụ thẻ, đặc biệt l ng nh bu chính viễn thông, thuế,.... Đây cũng
l 6 kết luận v giải pháp nhằm ho n thiện, phát triển v nâng cao hiệu quả phát
triển dịch vụ thẻ của các NHTM hiện nay cũng nh trong thời gian tới m luận
án của Nghiên cứu sinh thực hiện tập trung nghiên cứu.

Bên cạnh đó còn 2 công trình luận án tiến sỹ nghiên cứu về mở rộng
thanh toán qua Ngân h ng thơng mại nói chung của NCS Bùi Khắc Sơn v
NCS Lê Đức Lữ, không viết chuyên về thẻ.
Ngo i ra còn một số đề t i nghiên cứu khoa học khác về thanh toán nói
chung không có tính cập nhật, một số luận văn thạc sỹ viết về dịch vụ thẻ,..
nhng ở các khía cạnh hẹp của một chi nhánh NHTM, hay một NHTM cổ


3

phần, một NHTM Nh nớc. Bởi vậy nghiên cứu sinh cho rằng, công trình luận
án đợc lựa chọn nói trên cha có ai nghiên cứu.
3$ Mục đích nghiên cứu của luận án
g Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ của ngân
h ng thơng mại.
g Phân tích v đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM
Nh nớc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
g Đề suất giải pháp v một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại
các NHTM Nh nớc Việt Nam.
4$ Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của luận án
g Đối tợng: Dịch vụ thẻ của các Ngân h ng thơng mại.
g Phạm vi nghiên cứu: phát h nh v thanh toán thẻ của các NHTM Nh
nớc Việt Nam tính đến hết năm 2007; b o gồm cả Ngân h ng thơng mại cổ
phần ngoại thơng Việt Nam. Bởi vì từ năm 2007 trở về trớc, NHTM cổ phần
ngoại thơng Việt Nam vẫn hoạt động nh một NHTM Nh nớc.
5# Phơng pháp nghiên cứu của luận án
Phơng pháp chủ yếu để nghiên cứu luận án n y l kết hợp một số
phơng pháp nghiên cứu khoa học kinh tế: duy vật lịch sử, duy vật biện
chứng, phơng pháp điều tra g phân tích g tổng hợp thống kê, so sánh. Ngo i
ra, luận án sẽ sử dụng các bảng biểu, sơ đồ, mô hình, số liệu trong v ngo i

nớc để tính toán v minh hoạ, sử dụng số liệu của các Tổ chức thẻ quốc tế,
các vấn đề thực tiễn của các ngân h ng đl phát h nh v thanh toán thẻ ở Việt
Nam để so sánh, phân tích, chứng minh.
Xuất phát từ nhận thức lý luận v thực tiễn hoạt động về dịch cụ thẻ của
các nớc trên thế giới, đặc biệt l các nớc trong khu vực, trên cơ sở các luật
lệ, quy định của các tổ chức thẻ Quốc tế v luật pháp Việt Nam, các quy chế,
quy định của Ngân h ng Nh nớc để phân tích, đánh giá, tìm ra v kiến nghị
các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ ở VN.


4

6$ Đóng góp của luận án
Với đề t i: Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân
h ng thơng mại nh nớc ở Việt Nam, tác giả mong muốn đa ra những
giải pháp khoa học, tính thông lệ quốc tế v phì hợp với đặc thù của Việt Nam.
Nội dung công trình nghiên cứu hy vọng góp phần l t i liệu tham khảo cho
giảng dạy v đ o tạo về chuyên ng nh; l t i liệu tham khảo cho xây dựng
chính sách; tham khảo cho các NHTM xây dựng chiến lợc v đề ra các giải
pháp trong việc phát triển hoạt động thẻ của mình.
7$ Kết cấu của luận án.
Ngo i phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình tác giả đl công bố,
các biểu bảng số số liệu, biểu đồ, sơ đồ, phụ lục v danh mục t i liệu tham khảo,
nội dung chính của luận án đợc trình b y trong 190 trang, gồm 3 chơng:
Chơng 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ của ngân
h ng thơng mại
Chơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân h ng
thơng mại nh nớc ở Việt Nam
Chơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân h ng
thơng mại nh nớc ở Việt Nam



5

Chơng 1:
Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ
của ngân h/ng thơng mại
1.1. Khái niệm, đặc điểm v/ vai trò của thẻ

1.1.1. Sự ra đời của thẻ
1.1.1.1. Chức năng thanh toán của tiền tệ với sự ra đời của thẻ
Hoạt động của ngân h ng thơng mại l thực hiện các chức năng tiền tệ,
tín dụng v thanh toán.
Tiền tệ l một phạm trù lịch sử ra đời, tồn tại v phát triển gắn liền với
tiến trình ra đời, phát triển của sản xuất v lu thông h ng hoá. Ngo i những
chức năng cơ bản nh thớc đo giá trị, phơng tiện lu thông, phơng tiện
cất trữ, phơng tiện thanh toán..., tiền tệ còn l phơng tiện để thực hiện
các hoạt động khác nh tín dụng, đầu t... Trong giai đoạn hiện nay, tiền tệ
có sự thay đổi về vai trò v vị trí. Tiền tệ l một trong những công cụ để nh
nớc điều h nh các hoạt động kinh tế theo một chính sách nhất định của mình,
nó liên quan mật thiết với thị trờng v thể hiện sự tổng hợp thông tin về các
thị trờng đó.
Cho đến nay, tiền tệ đl trải qua các hình thái biểu hiện chủ yếu nh:
tiền thực, tiền danh nghĩa, tiền ghi sổ v tiền điện tử.
Tiền thực l một loại h ng hoá chung, có giá trị nội tại đợc thừa nhận,
phục vụ cho quá trình sản xuất v trao đổi h ng hoá. Tiền thực có thể l kim
loại quý hiếm hoặc l các đồ vật có giá trị khác tuỳ v o sự công nhận trong
quá trình phát triển của lịch sử.
Tiền danh nghĩa l một thứ tiền tệ m bản thân nó không có hoặc không
đủ giá trị. Nó đợc sử dụng dựa trên việc thị trờng chấp nhận lu thông tiền

thực không đủ giá v sự tín nhiệm của những ngời sử dụng.
Tiền ghi sổ: l một hình thái tiền tệ đợc sử dụng tại các hệ thống ngân
h ng bằng cách ghi chép trong sổ sách kế toán. Khi nền kinh tế v hệ thống


6

ngân h ng phát triển thì hình thức n y chiếm vị trí quan trọng. Nó góp phần
đáng kể giảm bớt chi phí cũng nh thời gian giao dịch.
Tiền điện tử: Trong thời đại hiện nay, khi khoa học kỹ thuật v công
nghệ ngân h ng phát triển, có thể nói một biểu hiện hình thái tiền tệ mới đl ra
đời. Đó l Tiền điện tử, Ví điện tử, Tiền thông minh, Tiền nhựa... v
đều l tên gọi của các loại thẻ sẽ đợc đề cập dới đây. Tuy nhiên, cũng có
quan điểm cho rằng các loại thẻ không đợc coi l tiền tệ bởi nhẽ nó không có
đầy đủ các chức năng của tiền thực, nó chỉ l biểu hiện tổng hợp của các hình
thái tiền tệ khác.
Quá trình vận động của tiền tệ trong nền kinh tế, trong dân c v qua
các tổ chức ngân h ng đl phát sinh ra việc có ngời tạm thời có tiền nh n rỗi
hoặc có ý định đầu t lấy lli, trong khi ngời khác thiếu vốn để sản xuất kinh
doanh. Đây l cơ sở khách quan để tín dụng ra đời. Hiểu một cách tổng quát
thì tín dụng l sự vay mợn có ho n trả. Từ khi ra đời, tín dụng đl nhanh
chóng trở th nh chức năng cơ bản của ngân h ng v ng y một phát triển cả về
quy mô v hình thức. Tín dụng ngân h ng có hai đặc điểm cơ bản l :
g Ngân h ng sở hữu hoặc quản lý một số vốn bằng tiền, chuyển giao
cho ngời khác (ngời vay) sử dụng trong một thời hạn nhất định.
g Sau khi sử dụng, ngời vay phải ho n trả cho ngân h ng một giá trị
lớn hơn số vốn nhận ban đầu. Phần lớn hơn đó l lli vay ngân h ng.
Tóm lại, bản chất của tín dụng ngân h ng l quan hệ phân phối vốn trên
nguyên tắc ho n trả v có lli.
Căn cứ v o những cách nhìn khác nhau, tín dụng ngân h ng có các loại

sau:
g Căn cứ v o cách thức cho vay v ho n trả, tín dụng đợc chia l m các
loại: Tín dụng từng lần, tín dụng tuần ho n v tín dụng trả góp.
g Căn cứ v o đối tợng cho vay, tín dụng đợc chia l m 2 loại: Tín dụng
vốn lu động v tín dụng vốn cố định.
g Căn cứ v o mục đích sử dụng vốn, tín dụng đợc chia l m 2 loại: Tín
dụng sản xuất v lu thông h ng hoá v tín dụng tiêu dùng.


7

g Căn cứ v o thời hạn sử dụng vốn, tín dụng đợc chia l m 3 loại: Tín
dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn v tín dụng d i hạn.
g Căn cứ v o nội dung nghiệp vụ, tín dụng ngân h ng gồm các hình thức
cho vay, chiết khấu thơng phiếu v giấy tờ có giá khác, bảo llnh, cho thuê t i
chính v các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh chức năng tiền tệ v tín dụng, chức năng thanh toán của ngân
h ng chiếm một vị trí quan trọng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Với chức
năng n y, các NHTM đóng vai trò trung gian thực hiện các yêu cầu của khách
h ng nhằm thoả mln mục đích của họ thông qua các hình thức thanh toán, thu
hộ, chi hộ, chuyển tiền... bằng cách trích chuyển trên sổ sách ghi chép, luân
chuyển thông tin từ quyền sở hữu của ngời n y sang ngời khác, từ nơi n y
sang nơi khác m không sử dụng đến tiền mặt. Việc tiến h nh thanh toán theo
nguyên tắc trên đợc gọi chung l thanh toán không dùng tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân h ng l cơ sở cơ bản để luân
chuyển tiền tệ trong nền kinh tế.
Trên cơ sở các chức năng tiền tệ, tín dụng ng y một phát triển dựa trên
cơ sở thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân h ng giữa các nớc đl trở
th nh phổ biến v đặc biệt l dựa trên nền tảng của phát triển công nghệ tin
học, thông tin với tốc độ nhanh, một hình thức thanh toán, một phơng tiện

thanh toán văn minh mới đl ra đời, nhanh chóng đợc đời sống xl hội ở nhiều
nớc thừa nhận v phát triển: hình thức thanh toán thẻ.
Những năm đầu thế kỷ XX, kinh tế h ng hoá phát triển mạnh mẽ, thị
trờng trao đổi h ng hoá không còn bó hẹp trong phạm vi từng quốc gia, nhu
cầu tiêu dùng cá nhân không ngừng tăng lên cùng với sự phát triển vợt bậc
của khoa học kỹ thuật v công nghệ tin học. Cũng trong những năm n y, đồng
đô la Mỹ đl có ảnh hởng lớn trên thị trờng tiền tệ quốc tế, các cuộc khủng
hoảng thế giới xảy ra.... Tình hình trên đl buộc các ngân h ng, tổ chức t i
chính, tín dụng của các nớc liên kết với nhau, đa ra các hình thức, phơng
tiện thanh toán chung to n cầu. Một trong các hình thức thanh toán đó l hình
thức thanh toán thẻ.


8

Hình thức thanh toán thẻ l sự kết hợp các hình thức thanh toán nh
thanh toán chứng từ, thanh toán điện tử; kết hợp các nghiệp vụ của ngân h ng
nh tiền gửi, cho vay... dựa trên cơ sở nền tảng công nghệ ngân h ng phát
triển. Thẻ ra đời l một tất yếu khách quan trong thời đại ng y nay.
1.1.1.2. Sự ra đời của thẻ
Kho ng hn 3000 nm tr c ủõy, do nhu c!u trao ủ#i hng hoỏ ủũi h'i
v ủ( cho s* buụn bỏn c-a cỏc doanh thng th.i ủú ti0n l2i hn, nờn tớn
d5ng ủó l!n ủ!u tiờn ủ2c s7 d5ng t8i Assyria, Babylon v Egypt, mói t i ủ!u
th= k? 14 ngõn phi=u ti@n trang (Bill of exchange) v chi phi=u (forerunner of
banknotes, m i ủ2c m i ủ2c hỡnh thnh, cỏc mún n2 v thanh toỏn hoỏ ủn
ủ2c gi i quy=t bHng cỏch tr tr c 1/3 ti@n mJt (coins) ph!n cũn l8i bHng Bill
of exchange. Cho ủ=n th= k? thM 17, khi ti@n giNy đợc phát minh, thỡ vi0c
mua bỏn v trao ủ#i m i dO dng hn nhi@u.
Nm 1730 ụng Christopher Thornton, doanh thng v@ bn t(furniture) ủó qu ng cỏo v ủa ra chng trỡnh mua tr gúp ủ!u tiờn trong
lRch s7 thng m8i c-a loi ng.i. Trong khoảng thời gian tS th= k? 18 t i

ủ!u th= k? 20, nhTng ng.i Tallymen bỏn trang ph5c cho khỏch hng bằng
cỏch tr gúp hng tu!n. HV ủ2c gVi l Tallymen vỡ hW s tr ti@n c-a khỏch
ủu2c lu giT v tớnh toỏn trờn mXt mi=ng gY (wooden stick), ti@n n2 ủ2c ghi
trờn mXt ủ!u v ti@n tr hng tu!n ủ2c kh[c trờn ủ!u kia. Chng trỡnh mua
tr gúp Buy now, pay later mói t i nm 1920 m i ủ2c gi i thi0u t i Hoa
K, dRch v5 ny v`n cũn gi i h8n a tSng c7a hng.
Con ng.i theo s* ti=n hoỏ, vỡ nhu c!u ti0n ớch ủũi h'i ủó phỏt minh ra
ti@n c[c (coins) ti@n giNy, ngõn phi=u, chi phi=u, v cng do nhu c!u ủũi h'i
nờn.
Kho ng nm 1951 ụng Frank X. McNamara (vR t# khai sinh ra thf tớn
d5ng) dó thnh lgp cụng ty ủ!u tiờn phỏt hnh thf tớn d5ng, 200 chi=c thf
Credit Card ủ!u tiờn ủó cNp cho nhTng ng.i giu cú v cú ti=ng tm trong xó
hXi t8i New York v nhTng chi=c thf ny chi ủ2c s7 d5ng h8n ch= trong 27


9

nhà hàng sang trVng a New York lúc bNy gi. nên có tên gVi là Diners Club.
Công ty American Express cũng theo gót Diners Club cho ra ñ.i chi=c thf
American Express, vì s* h8n ch= chi ñ( s7 d5ng trong vi0c ăn ulng, du lRch
nên lo8i thf này v`n chưa ñư2c ph# bi=n rXng rãi ñ=n mVi t!ng l p xã hXi và
chưa ñư2c xem như là chi=c thf th!n kỳ (the Magic Card).
Song song v i s* ra ñ.i c-a 2 thf này các công ty bán lf, xăng d!u
cũng cho ra ñ.i mXt lo8i thf gVi là Charge Card cũng còn gi i h8n là lo8i này
chi xài ñư2c a công ty cNp thf này thôi. Như thf Sears thì chi mua hàng a
Sears, Shell thì chi ñ# xăng a các cây xăng Shell v.v... Vgy thì chi=c thf th!n
kỳ ño2c phát minh lúc nào?.
Trong th.i kỳ ð0 NhÞ Th= chi=n, tNt c các credit card và Charge card
ñã cNm s7 d5ng, cho ñ=n sau th= chi=n thì m i ñư2c ph# bi=n rXng rãi tra l8i.
Vì l2i tMc mang l8i tS thf tín d5ng khá nhi@u nên các ngân hàng b[t ñ!u

nhúng tay vào. Tuy nhiên v`n chi ñư2c s7 d5ng trong ph8m vi mXt ñRa
phương và các c7a hàng bán lf. Cho ñ=n năm 1970, khi mà kr thugt ñi0n toán
b[t ñ!u phát tri(n và h0 thlng căn b n cho “The Standards for Magnetic
Strip” ñư2c hình thành, thì kr ngh0 Credit card m i th*c s* phát tri(n m8nh
ms và tra nên mXt ph!n c-a th.i kỳ Thông Tin “Information Age”.
Chi=c thf Th!n Kỳ “Revolving Credit Card” l!n ñ!u tiên cNp cho ngư.i
s7 d5ng t8i ti(u bang California (Hoa Kỳ) do Bank of America phát hành nên
gVi là BankAmericard và nhanh chóng ph# bi(n rXng rãi kh[p ti(u bang. Cái
thf th!n kỳ này ñã b[t ñ!u mXt bư c ti=n quan trong cho kr ngh0 credit card.
Thf BankAmericard ñã cho ngư.i s7 d5ng mét s* l*a chVn trong vi0c thanh
toán ti@n b8c. HV có th( tr h=t 1 l!n hoJc tr góp tSng tháng (minimum
payment) sl ti@n thi=u còn l8i, ngân hàng ss b[t ñ!u tính ti@n l.i. Phương
pháp này ñư2c ti=p t5c th*c hi0n cho ñ=n ngày nay .Thf này còn thêm mXt
ưu ñi(m mà ai cũng thích là n=u kxt ti@n, ngư.i s7 d5ng (cardholder) có th( ra
ngân hàng mư2n ti@n nhanh, gVn, lx mà không c!n ph i ñi@n nhTng th- t5c
mư2n ti@n phi@n toái.


10

Vì s* ti0n l2i c-a thf này và nhu c!u ñòi h'i c-a khách hàng, Bank
Card Association ñư2c hình thành, vào năm 1965 Bank of America ñã cNp
giNy phép (Licensing) cho nhTng ngân hàng l n, nh' kh[p Hoa Kỳ, cho phép
nhTng ngân hàng này cNp thf BankAmericard cho khách hàng s7 d5ng
(ñương nhiên ph i tr ti@n cho Bank of America). T i năm 1969 h!u h=t các
thf tín d5ng do nhTng ngân hàng ñXc lgp cNp ñ@u chuy(n qua lo8i thf
BankAmericard hoJc MasterCharge Card. Cho nên có th( nói Bank of
America là vR t# khai sinh ra cái thf th!n kỳ này và l2i tMc mang l8i tS nhTng
chi=c thf này ñã góp ph!n không nh' ñưa Bank of America tS mXt ngân hàng
ñRa phương (local bank) thành 1 trong nhTng ngân hàng l n nhNt th= gi i .

Thf tín d5ng cNp phát ngày càng nhi@u, công vi0c x7 lý hoá ñơn cho tSng
trương m5c (account) nhi@u ñ=n n#i các h0 thlng ngân hàng không ñ m ñương
n#i và tS ñó d`n ñ=n s* ra ñ.i c-a các hXi th( tín d5ng (Credit card associations)
như Interlink Association, Western State Bank Card Association, và National
BankAmericard |nc. Trong kho ng th.i gian này các ho¸ ñơn chưa ñư2c ñi0n t7
hoá, v`n còn dùng các lo8i hoá ñơn bHng giNy (1 ngư.i khách mua hàng hay rót
ti@n, ngư.i thâu ngân ph i gVi ñi0n tho8i ñ( xin thanh toán hoá ñơn (approve
charge) sau khi ngân hàng cNp thf (Issue Bank) ñWng ý tr ti@n thì ss cho ngư.i
nhgn (merchant) 1sl (authorization number) rWi ngư.i nhgn lNy 1 hoá ñơn (gWm
3 copy) ñJt credit card và hoá ñơn này lên mXt cái máy (Imprinter) cà qua cà l8i
(slide) vài l!n ñ( nhTng con sl trên thf in xulng hoá ñơn, sau ñó ñi@n sl bHng
lái, sl phone và chT ký c-a ngư.i ch- thf (cardholder). 1 b n giao cho ngư.i
khách, 1 b n deposit vào ngân hàng và 1 b n ngư.i nhgn giT. Ngư.i Vi0t chúng
ta thư.ng nói ñùa mYi khi tr ti@n bHng thf là Cà thÎ. Chi mXt transaction thôi ñã
mNt nhi@u thì gi. như vgy, các b8n th7 nghĩ mYi ngày ngân hàng x7 lý c trăm
tri0u transaction thì mNt bao nhiêu th.i gian. ðây cũng là dRp ñ( nhTng ngư.i
“cho tôi ăn ké v i” có cơ hXi ki=m ăn Credit card fraud (nh. gian lgn thf tín
d5ng) .


11

Như ñã nói a trên, mãi t i năm 1970 s* ra ñ.i c-a máy ñi0n toán (IBM
computer nó to như cái xe bò) thì kr ngh0 credit card m i rs qua 1 con ñư.ng
thênh thang rXng ma. Cho phép ngư.i nhgn thf (retail establishment or merchant)
nhgn tr bHng thf 24 gi./ 1 ngày và cũng gi m mXt sl lư2ng giNy t. ñáng k( .
Kho ng giTa thgp niên 70 kr ngh0 credit card mon men tìm ki=m khách
hàng trên thR trư.ng qulc t=, nhưng gJp vài tra ng8i vì chT America cho nên
BankAmericard ñ#i thành Visa và Master Charge vì trong 1 v5 ki0n ñã ñ#i
thành Master Card.

Kho ng năm 1979 nh. s* ti=n bX trong ngành ñi0n t7 và ñi0n toán cá
nhân (electronic & PC personal computer) kr ngh0 credit card l8i ti=n thêm 1
bư c quan trVng nTa. S* ti=n bX này ñã cho phép ngư.i nhgn thf “chà” swipe
thf c-a khách hàng qua máy (dialoup terminal) và mVi th- t5c ñư2c ñi0n t7
hoá (electronic processing) nên ñã ti=t ki0m ñư2c rNt nhi@u thì gi. và ti@n b8c
ñWng th.i cũng n y sinh ra kr ngh0 tái ch= giNy cũ (paper recycle) vài ngư.i
Vi0t cũng làm giàu nh. kr ngh0 tái ch= này (recycling industry)
T8i Nhgt B n, thf JCB ñư2c hình thành vào năm 1961 bai Ngân hàng
Sanwa và b[t ñ!u hư ng ra thR trư.ng ngoài Nhgt B n vào năm 1981, m5c
tiêu ch- y=u hư ng vào thR trư.ng du lRch và gi i trí.
Vào năm 1966, có 14 Ngân hàng c-a Mr ñã liên k=t l8i v i nhau ñ(
hình thành t# chMc InteroBank (Interbank Card AssociationoICA), mXt t# chMc
có kh năng trao ñ#i thông in các giao dRch thf tín d5ng và phát hành thf v i
tên gVi Master Charge, sau ñó, năm 1977 ñ#i tên thành Master Card. Master
Card và Visa Card là hai lo8i thf tín d5ng ph# bi=n nhNt trên th= gi i hi0n nay.
Nhìn chung, ngành công nghi0p thf Ngân hàng th*c s* phát tri(n trong
30 năm g!n ñây, a Vi0t Nam vào ñ!u nhTng năm 1990 mli quan h0 v i chthf và ñ8i lý là vNn ñ@ trung tâm c-a vi0c kinh doanh thf Ngân hàng.
1.1.2. Kh¸i niÖm v ph©n lo¹i thÎ
1.1.2.1 Kh¸i niÖm
Tõ c¸c gãc ®é xem xÐt, nghiªn cøu kh¸c nhau, ng−êi ta ®−a ra c¸c kh¸i


12

niệm về thẻ khác nhau. Nhng tựu chung lại, bản chất của thẻ thanh toán l
một phơng tiện thanh toán, chi trả m ngời sở hữu thẻ có thể dùng để thoả
mln nhu cầu về tiêu dùng của mình, kể cả rút tiền mặt hoặc sử dụng nó l m
công cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân h ng hoặc các tổ chức khác
cung cấp. Thẻ không ho n to n l tiền tệ, nó l biểu tợng về sự cam kết của
ngân h ng hoặc tổ chức phát h nh bảo đảm thanh toán những khoản tiền do

chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân h ng cho chủ thẻ vay hoặc tiền của chính
chủ thẻ đl gửi tại ngân h ng.
Bản chất của thẻ có thể hiểu qua các khái niệm về thẻ nh sau:
g Theo khái niệm tổng quát thì: Thẻ l một danh từ chung chỉ một vật
nhỏ, gọn, chứa đựng các thông tin nhằm sử dụng v o một hoặc một số mục
đích n o đó. Do vậy, thẻ sẽ đợc gắn với những tính chất, đặc điểm, nội dung
riêng biệt để trở th nh một loại cụ thể nh thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ...
g Xét về giác độ phát h nh thì: Thẻ l một phơng tiện do ngân h ng,
các định chế t i chính hoặc các công ty phát h nh dùng để giao dịch mua bán
h ng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt.
g Đứng từ giác độ công nghệ thanh toán thì: Thẻ l phơng thức thanh
toán ghi sổ điện tử số tiền của các giao dịch cần thanh toán thực hiện trên hệ
thống thanh toán đợc kết nối giữa các chủ thể tham gia dựa trên nền tảng
công nghệ ngân h ng v tin học viễn thông.
g Theo quan điểm của NHNN VN thể hiện qua quy chế phát h nh, sử
dụng v thanh toán thẻ ngân h ng ban h nh theo Quyết định 371/1999/QDg
NHNN1 ng y 19/10/1999 của Thống đốc Ngân h ng Nh nớc v xét theo
mục đích sử dụng thì: Thẻ ngân h ng l một phơng tiện thanh toán tiền h ng
hoá, dịch vụ không dùng tiền mặt hoặc có thể đợc rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động hoặc các ngân h ng đại lý; hoặc: Thẻ ngân h ng l một
phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt m chủ thẻ có thể sử dụng để rút
tiền mặt hoặc thanh toán chi phí mua h ng hoá, sử dụng dịch vụ tại các điểm
chấp nhận.
Theo quan điểm của luận án thì: Xuất phát từ thực tiễn qua quá trình


13

phát triển chức năng sử dụng của các loại thẻ hiện nay, dựa trên sự phát triển
của công nghệ thì mục đích sử dụng của thẻ không còn bó hẹp trong tình lĩnh

vực cụ thể nh lúc mới hình th nh. Với một tấm thẻ không chỉ dùng để thanh
toán tại ĐVCNT để mua h ng hoá dịch vụ, cũng không chỉ dùng để rút tiền
mặt... m với một tấm thẻ, khách h ng có thể vừa dùng để mua h ng, rút tiền
mặt, chuyển khoản, xem sao kê t i khoản của mình tại ngân h ng, giao dịch
mua bán qua Internet, trả cớc phí dịch vụ công cộng; chủ thẻ có thể vừa sử
dụng bằng tiền gửi của mình tại ngân h ng, vừa sử dụng tiền vay nếu đợc
ngân h ng chấp nhận... Nh vậy, chúng ta có thể hiểu khái niệm của Thẻ l
chìa khoá đa năng để chủ thẻ kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống
thanh toán thẻ phục vụ quá trình lu chuyển h ng hoá, tiền tệ đợc thoả thuận
trớc nhằm thực hiện các dịch vụ thoả mln nhu cầu của mình. Luận cứ để đa
ra khái niệm n y l sự kết hợp giữa nội dung, mục đích, tác dụng... của các
loại thẻ qua thực tiễn phát sinh, phát triển nh trình b y trên.
1.1.2.2. Phân loại thẻ
Xem xét từ các góc độ khác nhau, có các cách phân loại thẻ khác nhau.
g Xét từ góc độ cấu tạo vật lý v phơng thức quản lý giao dịch: ngời
ta chia thẻ ra th nh 4 loại chính:
+ Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): L loại thẻ sơ khai ban đầu, các
thông tin cơ bản đợc khắc nổi trên thẻ, loại n y nhanh chóng bị thay thế bởi
tính bảo mật kém, dễ l m giả.
+ Thẻ từ (Magnetic stripe): Thẻ đợc phủ một băng từ với 2 hoặc 3 dải
ghi các thông tin cần thiết. Các thông tin n y thờng l thông tin cố định về
chủ thẻ v về thẻ cũng nh số liệu kết nối. Khi trình độ công nghệ phát triển,
nó đl bộc lộ những điểm yếu do mức độ bảo mật không cao, dễ bị kẻ gian lợi
dụng đọc thông tin v l m giả thẻ hoặc tạo các giao dịch giả, gây thiệt hại cho
chủ thẻ hoặc ngân h ng.
+ Thẻ Chip (Smart Card Thẻ thông minh): Thẻ đợc sản xuất dựa trên
nền tảng kỹ thuật vi xử lý. Mặt trớc của thẻ đợc gắn một Chip điện tử theo
nguyên tắc xử lý nh một máy tính nhỏ. Đây l thế hệ mới nhất v hiện đại



14

nhất của thẻ hiện nay, nó đl khắc phục đợc nhiều nhợc điểm của thẻ từ,
đảm bảo tính an to n cao v có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau nh
gọi điện thoại công cộng, trả cớc phí cầu đờng, mua xăng dầu... Tuy nhiên
chi phí để sản xuất thẻ chip vẫn còn cao.
+ Thẻ từ có chip: L loại thẻ từ có gắn cả chip, nhằm mục đích sử dụng
đợc cả trên 2 hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ từ v hệ thống thanh toán
thẻ chip.
$ Xét từ góc độ nhìn nhận nội dung bản chất kinh tế của nguồn
thanh toán: ngời ta chia thẻ ra th nh 4 loại chính:
+ Thẻ Ghi nợ (debit card): l phơng tiện thanh toán, chi trả hoặc rút
tiền mặt trên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân h ng. Thẻ n y không
tạo tín dụng, hoạt động theo nguyên tắc tơng tự thẻ ATM. Mỗi lần sử dụng,
ngân h ng sẽ tự động trừ ngay số tiền tơng ứng trên t i khoản của chủ thẻ
+ Thẻ Tín dụng (Credit Card): Hình thức của thẻ tơng tự nh thẻ
thanh toán ngân h ng, điểm khác biệt cơ bản l nội dung kinh tế: mỗi lần sử
dụng giao dịch l một lần nhận nợ vay ngân h ng. Sử dụng thẻ n y, ngân h ng
thoả thuận cấp một hạn mức cho chủ thẻ v chủ thẻ đợc sử dụng trong hạn
mức đó, đến thời hạn quy định phải ho n trả cho ngân h ng. Do đó, cơ sở sử
dụng thẻ tín dụng l phát h nh trên t i khoản tiền vay ngân h ng.
+ Thẻ du lịch v giải trí (Travel and Entertainment Card T&E card):
Ngời dùng thẻ n y không phải trả lli nhng phải thanh toán trong thời hạn
một tháng. Chủ thẻ của loại n y chủ yếu l doanh nhân đi du lịch v những
ngời có thu nhập cao, đồng thời số điểm chấp nhận thanh toán loại n y cũng
ít. Loại n y gồm American Express Card v Diner Club. Để kích thích v tạo
thế cạnh tranh, khi sử dụng loại thẻ n y, chủ thẻ thờng đợc hởng thêm một
số dịch vụ khác miễn phí.
+ Thẻ thanh toán (Charge Card): chủ yếu do các cửa h ng phát h nh.
Về nội dung kinh tế nó tơng tự nh thẻ tín dụng nhng chỉ đợc sử dụng

trong hệ thống cửa h ng phát h nh thẻ m thôi. Các cửa h ng phát h nh thẻ
n y nhằm mục đích tiếp thị v giữ khách bằng cách giảm giá h ng khi sử


15

dụng. Tuy nhiên, lli suất phần giá trị khách h ng cha trả thờng cao hơn lli
suất tín dụng thông thờng.
$ Xét từ góc độ nghiệp vụ ngân h ng: ngời ta chia thẻ ra th nh 3 loại chính:
+ Thẻ t i khoản: đợc phát h nh dựa trên cơ sở số d tiền gửi của chủ
thẻ tại ngân h ng, hiện nay loại n y chủ yếu gồm:
1g Maestro (do Master Card phát h nh) đợc sử dụng rộng rli ở Nam
Mỹ v khu vực Châu

g Thái Bình Dơng.

2g Plus (do Visa phát h nh) đợc sử dụng nhiều ở Châu Âu, nhất l ở
Pháp.
3g JCB (do ngân h ng Nhật Bản phát h nh) đợc sử dụng nhiều ở Châu
v một số nớc Châu Âu.
4g Thẻ Cirrus (do Visa phát h nh) v ATM Mastercard (do Mastercard
phát h nh) đợc sử dụng chủ yếu qua máy ATM
+ Thẻ Tín dụng: phát h nh trên cơ sở tín dụng, gồm:
1g Visa card (do Visa International phát h nh) đợc sử dụng rộng khắp
trên thế giới, xong nhiều nhất l ở Châu Âu.
2g Master card (do Master International phát h nh) cũng đợc sử dụng
rộng rli trên to n cầu.
3g Amex (do American Express phát h nh) sử dụng nhiều ở Bắc Mỹ.
g Thẻ t i khoản v tín dụng: có Blue card (do ngân h ng Pháp phát
h nh): loại thẻ n y đợc phát h nh trên cơ sở tiền gửi nhng đợc cấp một hạn

mức sử dụng vợt quá số d (over draft). Thông thờng thẻ sử dụng số d tiền
gửi của chủ thẻ, khi hết nó sẽ tự động chuyển sang sử dụng theo cơ chế thẻ tín
dụng.
$ Xét từ góc độ chủ thể phát h nh: ngời ta thẻ chia ra th nh 3 loại
chính: Thẻ do ngân h ng phát h nh, thẻ do các tổ chức phi ngân h ng phát
h nh v thẻ liên kết.
$ Xét từ góc độ chủ thẻ: ngời ta chia thẻ ra th nh 2 loại chính: Thẻ cá
nhân v thẻ công ty hoặc thẻ chính v thẻ phụ.
$ Xét từ góc độ mức độ tín nhiệm của chủ thẻ v trị giá sử dụng của


16

thẻ: ngời ta chia thẻ ra th nh 3 loại chính: Thẻ thờng (standard card), thẻ
v ng (gold card) v thẻ thợng hạng (Primery card)
$ Xét từ góc độ phạm vi lKnh thổ sử dụng: ngời ta chia thẻ ra th nh 2
loại chính: Thẻ nội địa (local card) v thẻ quốc tế (international card)
1.1.3. Đặc điểm v cấu tạo của thẻ
Từ buổi sơ khai, thẻ đợc l m bằng kim loại, qua quá trình chọn lọc,
đến nay hầu hết các loại thẻ đợc l m bằng nhựa cứng (Plastic) với kích thớc
thông thờng l 95 mm X 55 mm X 0,76 mm, gồm 3 lớp: lõi thẻ l lớp nhựa
cứng ở giữa v 2 lớp nhựa cán phủ 2 mặt. Tuỳ theo phơng pháp truy cập v
quản lý, xử lý thông tin của thẻ m thẻ đợc cấu tạo dải băng từ (thẻ từ) hoặc
mạch vi điện tử (Chip) ghi số liệu (gọi l thẻ Chip) hoặc có cả băng từ, cả Chip
(thẻ từ có Chip).
Mặt trớc của thẻ: Thờng bao gồm:
* Nền thẻ, m u thẻ tuỳ thuộc v o từng ngân h ng tự chọn v tuỳ thuộc
v o hạng thẻ do ngân h ng phát h nh quy định.
* Tên v logo của ngân h ng phát h nh, huy hiệu của tổ chức thẻ v
biểu tợng của tổ chức đó nh MasterCard, Visa, American express, Diners

Club, JCB...
. Đối với thẻ Chip thì Chip sẽ đợc bố trí ở mặt trớc.
. Số thẻ: Mỗi thẻ đợc ấn định một số riêng biệt để quản lý tuỳ thuộc
quy định của tổ chức thẻ quốc tế. cụ thể nh:
g Đối với thẻ VISA thờng l dly số gồm 16 chữ số hoặc 13 chữ số in
nổi theo nguyên tắc sau:
* Bắt đầu bằng số 4.
* Loại 16 số chia l m 4 nhóm rời nhau:

4xxx xxxx xxxx xxxx

* Loại 13 số cũng chia l m 4 nhóm rời nhau: 4xxx xxx xxx xxx
g Đối với MasterCard: số thẻ gồm 16 số in nổi, bắt đầu bằng số 5,
chia l m 4 nhóm rời nhau: 5xxx xxxx xxxx xxxx
6 số đầu l ml số ngân h ng phát h nh (BIN).
2 số tiếp theo l ml số chi nhánh phát h nh.


17

5 số tiếp theo l số thứ tự của thẻ.
1 số tiếp theo l số thẻ chính.
1 số tiếp theo l số thẻ phụ.
1 số cuối cùng l số kiểm tra.
g Đối với thẻ AMEX gồm 15 chữ số in nổi, bắt đầu bằng số 37 hoặc
34 chia th nh 3 nhóm tách nhau:
37xx xxxxxx xxxxx hoặc 34xx xxxxxx xxxxx
g Đối với thẻ JCB gồm 16 chữ số in nổi, chia th nh 4 nhóm tách biệt,
bắt đầu bằng số 35:


35xx xxxx xxxx xxxx

* Ng y hiệu lực của thẻ: đợc in nổi trên thẻ, thông thờng sẽ đợc in
hiệu lực từ tháng, năm đến tháng, năm, nghĩa l từ ng y đầu của tháng bắt đầu
đến ng y cuối của tháng kết thúc. Có trờng hợp thẻ chỉ ghi ng y hiệu lực
cuối cùng của thẻ hoặc đối với thẻ ATM ng y ghi trên thẻ lại l ng y phát
h nh thẻ ATM v có hiệu lực sử dụng từ ng y đó.
Phía trớc ng y hiệu lực còn đợc in ml số ngân h ng phát h nh do các
tổ chức thẻ quốc tế ấn định l m tham chiếu. Ml số n y phải phù hợp với tên
ngân h ng phát h nh in trên thẻ.
* Họ v tên chủ thẻ, tên công ty.
Ngo i ra mặt trớc còn in thêm một số yếu tố bảo mật khác tuy theo
từng loại thẻ nh Visa có chữ V nghiêng in sau ng y hiệu lực, Master Card có
chữ M v C viết dính v o nhau, Amex in số mật ml của đợt phát h nh, thẻ
JCB có chữ G (nếu l thẻ v ng)...
Mặt sau của thẻ: Thờng bao gồm:
. Dải băng từ (đối với thẻ từ hoặc thẻ từ có Chip) có khả năng lu trữ
các thông tin: số thẻ, ng y hiệu lực, tên ngân h ng phát h nh, tên chủ thẻ,
ng y hiệu lực, ml số cá nhân chủ thẻ (Personal Identificate Number PIN)
. Dải băng d nh cho chủ thẻ ký chữ ký mẫu để đơn vị chấp nhận thẻ
kiểm tra khi sử dụng. Hiện nay công nghệ in thẻ cho phép có thể in chữ ký
n y lên mặt trớc của thẻ.
Một số hớng dẫn cần thiết đối với chủ thẻ, số điện thoại liên lạc...


18

1.1.4. Chủ thể trong quá trình phát h nh, sử dụng v thanh toán thẻ
Các chủ thể tham gia trong quá trình phát h nh, sử dụng v thanh toán
thẻ l những nhân tố chủ yếu tạo nên thuận lợi hay khó khăn, tạo nên lợi

nhuận hoặc rủi ro, tổn thất cho các bên tham gia.
Trên cơ sở xem xét, phân tích các chủ thể đó để có thể tìm ra những đặc
điểm cơ bản, những vớng mắc có thể xảy ra cũng nh những rủi ro tiềm ẩn
nhằm thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình v hạn chế tới mức thấp nhất những
tổn thất xảy ra.
Chủ thể trong lĩnh vực phát h nh thẻ bao gồm:
g Ngân h ng phát h nh, tổ chức phát h nh thẻ: l ngân h ng, tổ chức
đợc Ngân h ng Trung ơng hoặc cơ quan có thẩm quyền của nớc sở tại cho
phép thực hiện nghiệp vụ phát h nh thẻ, cấp thẻ cho các chủ thẻ l cá nhân sử
dụng, chịu trách nhiệm thanh toán v cung cấp các dịch vụ liên quan đến thẻ
đó. Đối với việc phát h nh thẻ quốc tế còn phải đợc phép của Tổ chức thẻ
quốc tế đó cho phép sau khi thẩm tra các điều kiện theo quy định.
g Ngân h ng đại lý phát h nh, tổ chức đại lý phát h nh: Trên cơ sở hợp
đồng đại lý phát h nh, một ngân h ng hoặc một tổ chức có thể thay mặt ngân
h ng phát h nh thẻ cho chủ thẻ với tên ngân h ng phát h nh. Hợp đồng đại lý
phải quy định đầy đủ, chi tiết quyền v nghĩa vụ của các bên nhằm có cơ sở
phân định trách nhiệm khi xảy ra tranh chấp.
g Chủ thẻ: L ngời đợc ngân h ng phát h nh thẻ cấp thẻ để sử
dụng.Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính v chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính l ngời
đứng tên đề nghị ngân h ng cấp thẻ v phải chịu ho n to n trách nhiệm xử lý,
thanh toán các vấn đề liên quan đến việc sử dụng thẻ của mình, kể cả thẻ phụ
phát h nh kèm theo thẻ chính. Chủ thẻ phụ l ngời đợc cấp thẻ theo đề nghị
của chủ thẻ chính.
g Ngời bảo llnh phát h nh: L ngời đứng ra dùng t i sản của mình
đảm bảo với ngân h ng, tổ chức phát h nh về việc sẽ thực hiện thay nghĩa vụ
của chủ thẻ trong trờng hợp chủ thẻ không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ của mình. Trong thực tế, ngời bảo llnh có thể dùng uy tín


19


của mình để bảo llnh. Tuy nhiên, trong trờng hợp n y có thể xảy ra rủi ro do
nghĩa vụ của ngời bảo llnh không thực hiện đợc.
g Nh cung cấp dịch vụ hỗ trợ: để thúc đẩy việc phát h nh, sử dụng v
thanh toán thẻ, cũng nh nâng cao chất lợng xử lý của các quá trình thì bản
thân ngân h ng phát h nh, ngân h ng thanh toán v cả tổ chức thẻ quốc tế
cũng không đủ sức hoặc l m không có hiệu quả cao các công việc marketing
phát triển thị trờng, đảm trách một số công đoạn nh chuyển mạch giữa các
ngân h ng thanh toán thẻ khác nhau, bảo quản v lu trữ giữ liệu lịch sử..., do
vậy, một số công ty đl đứng ra thực hiện dịch vụ hỗ trợ v đợc chia xẻ lợi
nhuận từ các th nh viên hởng lợi.
Chủ thể trong lĩnh vực sử dụng thẻ bao gồm:
g Chủ thẻ: L ngời sử dụng thẻ để chi trả tiền mua h ng hoá, dịch vụ hoặc
rút tiền mặt hoặc thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động (ATM).
g Các máy móc trang thiết bị chủ thẻ tự giao dịch: bao gồm các thiết bị
do ngân h ng lắp đặt tại trụ sở ngân h ng hoặc nơi công cộng. Thiết bị n y chủ
yếu l ATM. Ngo i ra, còn có máy tính cá nhân nối mạng Internet để chủ thẻ
thực hiên giao dịch Internet Banking, máy cập nhật Passbook, điện thoại...
g Dịch vụ Internet: Với một máy tính cá nhân đợc nối mạng Internet,
chủ thẻ có thể sử dụng số thẻ v PIN của mình để mua h ng hoá, dịch vụ hoặc
chuyển tiền cho ngời khác. Tuy nhiên, hiện nay sử dụng phơng thức n y dễ
xảy ra rủi ro, tranh chấp do tin tặc có thể sao chép số liệu về thẻ để lợi dụng
thực hiện các giao dịch giả mạo.
Chủ thể trong lĩnh vực thanh toán thẻ bao gồm:
g Đơn vị chấp nhận thẻ: l tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán
tiền mua h ng hoá, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngân h ng phát
h nh hoặc ngân h ng thanh toán thẻ. ĐVCNT có thể đợc trang bị máy IDC,
CAT hoặc máy c hoá đơn thẻ (imprinter) để thực hiện việc xin cấp phép hoặc
thanh toán.
g Ngân h ng thanh toán thẻ: l ngân h ng đợc ngân h ng phát h nh thẻ

uỷ quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng; hoặc l th nh viên


20

chính thức hoặc l thanh viên liên kết của một tổ chức thẻ quốc tế, thực hiện
dịch vụ thanh toán theo thoả ớc ký kết với Tổ chức thẻ quốc tế đó. Ngân
h ng thanh toán thẻ trực tiếp ký hợp đồng với các dơn vị chấp nhận thẻ để tiếp
nhận v xử lý các giao dịch thẻ tại ĐVCNT, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ,
hớng dẫn, cho ĐVCNT nghiệp vụ xử lý cũng nh chuyển tải các thông tin
cần thiết trong quá trình giao dịch. Ngân h ng thanh toán thẻ cũng có thể
đồng thời l NHPHT.
g Máy rút tiền tự động: L điểm giao dịch của ngân h ng phát h nh thẻ
hoặc ngân h ng thanh toán thẻ, đợc kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp về
NHPHT m tại đó, chủ thẻ trực tiếp giao dịch với t i khoản của mình tại ngân
h ng để thoả mln các nhu cầu của mình thông qua ml số cá nhân (PIN) trên
cơ sở các dịch vụ m máy ATM cung ứng.
g Tổ chức thẻ quốc tế: L một tổ chức gồm một hoặc một số các ngân
h ng, định chế t i chính hoặc tổ chức phi t i chính gắn với một thơng hiệu
độc quyền sản phẩm thẻ (nh Visa International, Mastercard International,
American Express, Diner Club, JCB...). Trên cơ sở thơng hiệu đó, có thể uỷ
quyền cho các ngân h ng, tổ chức khác phát h nh thẻ dới thơng hiệu của
mình. TCTQT có điều lệ v quy chế hoạt động riêng, chịu trách nhiệm tổ chức
v hớng dẫn các th nh viên của mình thực hiện theo đúng quy chế, quy định
đề ra cũng nh có trách nhiệm phân xử, ho giải những tranh chấp trong quá
trình vận h nh.
g Trung tâm chuyển mạch (Switching Center): l một đầu mối kết nối hệ
thống thanh toán giữa các hệ thống NHTTT, các tổ chức thanh toán thẻ khác
nhau để các NHTTT đó có thể thực hiện trao đổi giao dịch với nhau mặc dù
mỗi hệ thống có những đặc thù riêng. Trung tâm chuyển mạch đợc hình

th nh nhằm mục tiêu kết nối các ĐVCNT, NHTTT, NHPHT, TCTQT th nh
một mạng lới rộng khắp, giúp cho chủ thẻ có thể sử dụng thẻ ở phạm vi rộng
lớn hơn m không bị bó hẹp trong phạm vi ĐVCNT thuộc hệ thống thẻ của
mình. Mặt khác trung tâm chuyển mạch còn giúp cho các NHPHT tiết kiệm
chi phí đáng kể cho việc đầu t mở rộng mạng lới chấp nhận thẻ do việc tận


×