Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đo lường rủi ro trong ngân hàng2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.71 KB, 9 trang )

ĐO LƯỜNG RỦI RO TRONG NGÂN HÀNG


(Trong kinh doanh ngân hàng việc các ngân hàng phải đối mặt với rủi
ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Vấn đề là làm thế nào để các ngân
hàng hạn chế rủi ro này ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận được. Trả lời
câu hỏi này, các nhà quản trị ngân hàng phải đo lường được các rủi ro có thể
xảy ra. Vậy hiểu như thể nào về đo lường rủi ro?????)
I. Lý thuyết
* Khái niệm: Định lượng rủi ro là quá trình đánh giá rủi ro như những đe
dọa và cơ hội tiềm năng.
* 2 tiêu chí của định lượng rủi ro
+ xác suất xảy ra rủi ro: cho cta biết rủi ro có xra hay không?

+ tác động của rủi ro: khi xảy ra có lớn hay ko, lớn bao nhiêu, tích cực
hay tiêu cực.
* Đo lường rủi ro nhằm 3 mục tiêu chính sau đây:
• Để hiểu biết và đánh giá đúng rủi ro

• Để tính các chi phí giảm thiểu rủi ro và các khoản bồi thường
tổn thất
• Để kiểm soát các loại rủi ro và tổn thất
(Hay nói cách khác mục tiêu chính của đo lường rủi ro là tất cả các rủi
ro phải được quản trị chặt chẽ. Nhà quản trị sẽ là người đưa ra các quyết
định như: loại rủi ro nào được chấp nhận hoặc ko được chấp nhận? vấn đề
rủi ro và kiểm soát tổn thất sẽ đc thực hiện như thế nào? Loại tổn thất nào
được tài trợ và mức tài trợ sẽ là bao nhiêu?)
*Nguyên tắc đo lường rủi ro: xây dựng mức độ quan trọng của rủi ro
đối với ngân hàng. Áp dụng thước đo vào các rủi ro đã được xác định
( thiếu)


II. Thực trạng đo lường rủi ro của ngân hàng


Ngân hàng nên kiểm tra định kỳ các công cụ đo lường rủi ro để chắc chắn
rằng chúng chính xác.Hệ thống đo lường rủi ro tốt cần phải đánh giá được
rủi ro của các giao dịch cá nhân và danh mục
(Các rủi cần phải được định lượng, đo lường được. Có nhiều công thức tính
rủi ro nhưng)công thức được chấp nhận rộng rãi nhất để định lượng rủi ro là:
Rủi ro = Tần suất xuất hiện x Tác động của sự kiện rủi ro
Một số công cụ để đo lường rủi ro:
+Kỳ hạn (Duration): sự nhạy cảm của danh mục đầu tư khi lãi suất thay đổi;
+Mô phỏng (Simulation) hay phân tích độ nhạy (nghiên cứu độ nhạy của giá
trị tàisản tương ứng với những thay đổi của những yếu tố cấu thành giá trị tài
sản đó)
+phân tích tình huống/kịch bản (lựa chọn nhiều tình huống khác nhau của thị
trườngvà xem xét giá trị tài sản thay đổi như thế nào tương ứng với mỗi tình
huống), phântích Monte Carlo, Stress tests (kiểm định để đánh giá xem một
danh mục hay một tổchức nào đó về khả năng chịu đựng trong điều kiện
khủng hoảng);
+Value at Risk (VaR): giá trị tổn thất kỳ vọng lớn nhất trong một thời hạn
đầu tư nhấtđịnh với độ tin cậy xác định;
+Độ lệch chuẩn (σ), độ biến động (giá trị thực so với giá trị trung bình)
+Beta (β); là một thước đo khả năng biến động của một cổ phiếu (hay một
danh mục) trong mối quan hệ với phần còn lại của thị trường

Sau đây là ví dụ cụ thể về phương pháp đo lường rủi ro của ngân hàng
Sacombank
1. Phương pháp sử dụng thang đo



1.1 THANG ĐO ẢNH HƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI
RO TRONG QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG

Trong thang đo này ta cần đánh giá những ảnh hưởng và khả năng xảy
ra của các loại rủi ro sau:
+rủi ro chiến lược
+ rủi ro tài chính
+rủi ro vận hành
+ rủi ro tuân thủ
+ rủi ro danh tiếng
 Sau đó đánh giá rủi ro ở các mức độ khác nhau: cao, trung bình hoặc
thấp
THANG ĐO ẢNH HƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI RO TRONG QUY TRÌNH
CẤP TÍN DỤNG

STT

Đánh giá

Loại
rủi ro

1
2

Chi tiết rủi ro

ẢẢ̉nh

Đánh


Khả năng

hưởng xảy ra
không yêu cầu giấy phép thành lập
5
không yêu cầu điều lệ khách hàng
5
không yêu cầu người đại diện theo

giá
rủi ro

5
5

3

pháp luật và kế toán trưởng
không yêu cầu văn bản chấp thuận

5

5

4 Rủi ro
5 chiến

danh sách HĐQT
không yêu cầu nghị quyết HĐQT

không yêu cầu người được ký giấy

5
5

4
4

tờ vay

5

3 Thấp
trung

tiêu chuẩn cấp tín dụng cao

3

2 bình
trung

4
3

2 bình
2 trung

6
7


lược

8
tiêu chuẩn cấp tín dụng thấp
9 Rủi ro chi phí công tác lớn


bình
trung

tài
10
11

chính

chí phí công tác ít
không có chi phí công tác

4
5

3 bình
5
trung

KH cung cấp sai thông tin
KH hiểu sai chính sách tín dụng
NH thu thập sai thông tin khách


5
3

1 bình
1 Cao

14
15
16
17

hàng
NH không đánh giá lại khách hàng
NH hướng dẫn KH lập sai hồ sơ
KH tạo hiện trường giả
NH không khảo sát thực tế cơ sở

5
5
4
5

2 Thấp
4
5 Thấp
3 Thấp

18
19


KD, TSĐB
NH thẩm định sai giá trị TSĐB
NH chỉ kiểm định những thông tin

5
5

4
3 Thấp

20

KH cung cấp
thẩm định sai mức độ tin cậy của

4

4 Thấp
trung

21

các BCTC
NH thẩm định sai tính khả thi của

4

1 bình
trung


22

phương án SXKD
NH không tuân thủ chính sách tín

4

1 bình

23

dụng
điều khoản trong hợp đồng không

5

5

24

như thỏa thuận
chữ ký trong hợp đồng không hợp

4

5 Thấp

25


lệ
các giấy tờ không được công

5

4

5
4

5
3 trung

Rủi ro
12
13

vận
hành

chứng và đăng lý giao diện đảm
26
27

bảo
tiền vốn vay không được giải ngân


theo hợp đồng
KH không lập giấy nhận nợ/khế

28

ước nhận nợ
NH thay đồi hình thức giải ngân

29
theo pháp luật
30
luật NHNN 2010
31 Rủi ro 05/20120TT-NHNN
32
35/2011/TT-NHNN
tuân
33
07/2012/TT-NHNN
thủ
34
22/2011/TT-NHNN
35
09/2012/TT-NHNN
36 Rủi ro thay đồi lớn hội đồng quản trị
37
Nguy cơ sát nhập với NH khác
danh
38
nâng cấp hệ thống T24 lên R11
39 tiếng thời gian duyệt hồ sơ lâu

bình
trung

3

2 bình

4
3
5
5
5
5
5
4
5
1
2

5
5
4
4
4
4
4
4
5
3
3

1.2 THANG ĐO ẢNH HƯỞNG
1

2
3
4
5

Đánh giá
Nghiêm trọng
Nhiều
Trung bình

Ảnh hưởng tiềm năng
Mọi mục tiêu đều không đạt được
Hầu hết các mục tiêu đều bị ảnh hưởng
Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng, cần có sự nỗ

Ít
Không đáng kể

lực để điều chỉnh
Cần ít nỗ lực để điều chỉnh các chỉ tiêu
Ảnh hưởng rất nhỏ, điều chỉnh bình thường

1.3THANG ĐO KHẢ NĂNG XẢY RA
1
2
3
4
5

Đánh giá

Hầu như chắc chắn xảy ra
Dể xảy ra
Có thể xảy ra
Khó xảy ra
Hiếm khi xảy ra

Xác suất
Có thể xảy ra nhiều lần trong một năm
Có thề xảy ra 1 lần/năm
Có thể xảy ra trong thời gian 5 năm
Có thể xảy ra trong thời gian 5-10 năm
Có thể xảy ra sau 10 năm

Thấp
thấp

Thấp
Cao
Cao


2. Phương pháp đo lường rủi ro thuần túy
2.1. Các bảng số liệu cơ sở
BẢNG 1. CÁC SỐ LIỆU TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK


Bảng cân đối kế toán (31/12/2011)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN 2011 (31/12/2011)

Đơn vị tính: triệu đồng

A
TÀI SẢN
Giá trị
I
Tiền mặt và kim loại quý
11.857.270
II
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
2.807.350
Tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ
III
9.621.309
chức tín dụng khác
IV
Chứng khoán kinh doanh
349.355
V
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
2.852
VI
Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng
79.726.547
VII
Chứng khoán đầu tư
24.368.177
VIII
Góp vốn, đầu tư dài hạn
665.511
IX
Tài sản cố định

1 Tài sản cố định hữu hình
2.105.523
2 Tài sản cố định thuê tài chính
2.024
3 Tài sản cố định vô hình
1.600.316
X
Tài sản khác
8.362.483
TỔNG TÀI SẢN
141.468.717
B

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

I
II
III
IV
V
VI

Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
Tiền gửi của khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay các tổ chức tín dụng rủi ro
Chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu
Các khoản nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
Vốn và các quỹ

Vốn
Các quỹ dự trữ

VII
1
2

Giá trị
2.129.609
12.823.589
75.092.252
4.713.679
17.616.708
14.545.997
126.921.834
10.961.760
1.539.899


3
4

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

87.216
1.958.008
14.546.883

141.468.717

BẢNG KẾT CHI PHÍ NĂM 2011
(không gồm chi phí lãi)
Chỉ tiêu

Đvt: triệu đồng
Giá trị
Định phí
4.386.450
Chi phí hoạt động khác
402.357
Chi phí quản lý chung
3.589.136
Chí phí dự phòng rủi ro tín dụng
394.957
Biến phí
644.195
Chi phí hoạt động dịch vụ
644.195
TỔNG
5.030.645
 Bảng kết chi phí (không gồm chi phí lãi), bảng kết doanh thu, bảng kết
chi phí lãi, bảng kết nợ vay và các chỉ tiêu liên quan năm 2011
.
BẢNG KẾT DOANH THU NĂM 2011
Chỉ tiêu
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối vàng

Lỗ/lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
Thu nhập từ hoạt động khác

ĐVT: triệu đồng
Giá trị
17.864.267
1.685.590
204.268
-186.449
-10.723
508.433

Chi phí/thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

-242.027

TỔNG

19.823.359

BẢNG 2. TỶ LỆ LÃI VAY CHO CÁC MỨC NỢ VAY KHÁC NHAU CỦA NGÂN
HÀNG (ĐVT: triệu đồng)
BẢNG NGHIÊN CỨU TỶ LỆ LÃI VAY CHO ÁC MỨC NỢ VAY KHÁC NHAU
Lượng nợ vay

Các khoản nợ

(triệu đồng)


khác

Tổng nợ

Tổng tài sản

ĐVT: triệu đồng
Tỷ lệ D/A
Lãi suất
bình


quân
77.794.432,49

21.389.285

99.183.717,49

141.468.717

70,11%

9,80%

84.882.015,21

21.389.285

106.271.300,21 141.468.717


75,12%

10,30%

91.941.304,19

21.389.285

113.330.589,19 141.468.717

80,11%

10,60%

99.014.740,04

21.389.285

120.404.025,04 141.468.717

85,11%

11%

105.532.549,00 21.389.285

126.921.834,00 141.468.717

89,72%


11,39%

107.347.247,47 21.389.285

128.736.532,47 141.468.717

91,00%

11,9%

110.176.621,81 21.389.285

131.565.906,81 141.468.717

93,00%

12,50%



×