Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.31 KB, 12 trang )

Định nghĩa
 Khái niệm.
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán(người xuất khẩu),
sau khi giao hàng hoá hoặc dịch vụ cho người mua(người nhập khẩu), uỷ thác cho
ngân hàng thu hộ tiền hàng hoá hoặc dịch vụ đó
. Khi áp dụng phương thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo qui
tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thương mai URC (Uniform Rule for
Collection) do phòng thương mai quốc tế ICC phát hành năm 1995.
Theo URC 522 để tiến hành phương thức thanh toán nhờ thu bên bán phải
lập chỉ thị nhờ thu (Collection Instruction) gửi cho ngân hàng ủy thác. Các ngân
hàng tham gia nghiệp vụ nhờ thu chỉ được thực hiện theo đúng chỉ thị là văn bản
pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa Ngân hàng với bên nhờ thu.
*Các bên tham gia phương thức thanh toán:
- Người xuất khẩu ( người ủy nhiệm/ Người hưởng lợi)
- Ngân hàng nhận ủy nhiệm thu: là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
Ngân hàng phục vụ bên nhập khẩu (ngân hàng thu tiền)
- Người nhập khẩu (người trả tiền/ Bên mua)
 Phân loại. Có 2 loại:
+ Phương thức nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection)
+ Phương thức nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)
1.2 Đặc điểm
- Căn cứ nhờ thu là chứng từ không phải hợp đồng.
- Vai trò của ngân hàng chỉ là người trung gian.
Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra khi người bán đã hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng
1.1

1.3

Hồ sơ, thủ tục
 Nhờ thu hàng nhập khẩu:


- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (đối với khách hàng lần đầu giao
dịch): Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với DN thành lập
trước năm 1999), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết
định thành lập tổ chức do cơ quản chủ quản cấp (đối với những
DN thành lập trước năm 1999), Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc kinh doanh của Hội đồng
sáng lập viên Công ty hoặc quyết định bổ nhiệm người đứng đầu tổ
chức do cơ quan cấp trên trực tiếp ban hành, Điều lệ công ty (nếu
có)


- Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục (nếu có)
- Giấy phép nhập khẩu hoặc hạn ngạch (nếu cần)
- Hợp đồng ngoại hối (theo mẫu của ngân hàng/ trong trường hợp
khách hàng có nhu cầu mua ngoại tệ để thanh toán)
 Nhờ thu hàng xuất khẩu:
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (đối với khách hàng lần đầu giao dịch)
- Giấy phép xuất khẩu hoặc hạn ngạch (nếu cần)
- Hợp đồng ngoại thương và các phụ lục (nếu có)
- Các chứng từ khác theo quy định trong Hợp đồng ngoại thương
1.4 Điều kiện trao chứng từ
Nhà xuất khẩu và nhập khẩu phải thỏa thuận cụ thể điều kiện trao chứng từ.
Trong thanh toán nhờ thu kèm chưng từ, tùy thuộc vào qui định điều khoản
thanh toán ngay hay thanh toán có kỳ hạn mà có hai hình thức thực hiện:
• Nhờ thu tiền đổi chứng từ (Documentary against Payment – D/P): Hình thức
này sử dụng trong trường hợp mua hàng trả tiền ngay, ngân hàng sẽ trao bộ
chứng từ cho người mua để đi nhân hàng, sau khi người này đã thanh toán
toàn bộ tiền hàng.
• Nhờ thu chấp nhận thanh toán đổi chưng từ (Documentary against
Acceptance – D/A): Hình thức này sử dụng trong trường hợp mua hang trả

tiền sau. Ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ gửi hang cho người mua đi nhận
hàng khi người này ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu do người bán ky
phát. Đến thời hạn thanh toán, người bán sẽ xuât trình hối phiếu đã được ký
chấp nhận cho người mua để yêu cầu thanh toán.
• Nhìn chung điêu kiện trao chứng từ D/P và D/A là phổ biến; tuy nhiên thực
tế còn có 1 số điều kiện trao chứng từ khác (D/OT) bao gồm:

+ Thanh toán từng phần: Đây là điều kiện trao chứng từ, trong đó một
• phần số tiền nhờ thu được thanh toán ngay số còn lại được thanh toán theo
điều kiện D/A.

+ Trao chứng từ đổi kỳ phiếu: Trong trường hợp dùng hối phiếu bị
đánh thuế, thì nhà nhập khẩu và xuất khẩu có thể thỏa thuận dùng một kỳ
phiếu thay thế. Kỳ phiếu do người nhập khẩu lập và ký với nội dung hứa trả
một số tiền nhất định tại một thời điểm cụ thể trong tương lại



Mẫu 01/HTBCT
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHỜ THU XUẤT KHẨU VÀ/HOẶC HỖ TRỢ HOÀN THIỆN CHỨNG TỪ


GIẤY ĐỀ NGHỊ NHỜ THU XUẤT KHẨU
VÀ/HOẶC HỖ TRỢ HOÀN THIỆN CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT KHẨU
(OUTWARD BILL COLLECTION AND DRAFT DOCUMENTS EXAMINATION INSTRUCTIONS)

Đề nghị đánh dấu [] vào ô thích hợp (Please tick to appropriate check box)


Ngày (date):


Số tham chiếu (our ref.):

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh _____________________ (Ngân hàng)
(To: JSC Bank for Investment and Development of Vietnam,

branch)

Với mọi trách nhiệm thuộc về mình, Chúng tôi đề nghị Quý Ngân hàng thực hiện [ ] hỗ trợ hoàn thiện Bộ
chứng từ xuất khẩu [ ] đòi tiền Bộ chứng từ xuất khẩu với chi tiết như sau (With our own responsibilities, we hereby
request you to [ ] check the draft documents [ ] handle our export documents for collection as follows):

Mã số KH (CIF No.):

Người trả tiền/Người hưởng lợi
(Drawee/beneficiary):

Tên và địa chỉ khách hàng
(Customer name and address):

Ngân hàng nhờ thu/ngân hàng phát
hành
(Collecting bank/ Issuing bank):

Chi tiết về thư tín dụng (L/C details):

Chi tiết về lô hàng xuất khẩu (shipment details):

Số Thư tín dụng:


Hóa đơn số:

Trị giá đòi tiền:

(L/C No.)

(Invoice No.)

(Claim amount)

Ngày phát hành:

Chứng từ vận tải số:

Ngày giao hàng:

(Date of issue)

(Trans. docs. No.)

(Shipment date)

Chứng từ (bản thảo) gửi kèm:
(Documents attached)

Loại chứng
từ
(Document)

Số lượng

chứng từ
(Quantity)
Khác:
(Others)

Hối
phiếu
(Draft)

Hóa đơn
(Invoice)

Vận
đơn
(B/L)

Chứng
nhận
xuất xứ

Chứng
nhận bảo
hiểm (Cert.

(Cert. of
Origin)

of
Insurance)


Chứng
nhận
chất
lượng
(Cert. of
Quality)

Chứng
nhận số
lượng
(Cert. of
Quantity)

Phiếu
đóng gói
(Packing
list)


Chỉ dẫn nhờ thu (Collection instructions):
[ ] Đề nghị Ngân hàng hỗ trợ hoàn thiện bản thảo Bộ chứng từ xuất khẩu trước khi chúng tôi xuất trình bản gốc
(The Bank is required to check the draft documents before they are presented in originals)

[ ] Đòi tiền theo thư tín dụng. Đề nghị ngân hàng [ ] kiểm tra chứng từ [ ] không kiểm tra chứng từ
(Collection under letter of credit. The Bank is required

to check the documents

not to check the documents)


[ ] Khác: _________________________
(Others)

Chỉ dẫn thu phí (collecting commission instruction):
1. Phí nhờ thu trong nước (commission charges inside Vietnam are for)
[ ] chúng tôi chịu (our account), tài khoản tại BIDV số (BIDV account number): ……………………………….
[ ] người trả tiền chịu (payee’s account ) và [ ] được phép bỏ (may be waived)
[ ] không được phép bỏ (may not be waived)
2. Phí nhờ thu ngoài nước do (commission charges outside Vietnam are for)
[ ] chúng tôi chịu (our account)
[ ] người trả tiền chịu (payee’s account ) và [ ] được phép bỏ (may be waived)
[ ] không được phép bỏ (may not be waived)
Chỉ dẫn thanh toán: (payment instruction)
[ ] Tiền thanh toán bộ chứng từ chuyển vào tài khoản số: ......................................... tại Quý Ngân hàng.
(Export Payment to be credited to our account No………….with your good Bank)

[ ] Khác: _________________________
(Others)

Ủy quyền và cam kết của Chúng tôi (Our authorisations and commitments):
1. Việc đòi tiền và/hoặc hỗ trợ hoàn thiện Bộ chứng từ hàng xuất khẩu này tuân thủ theo Quy tắc và thực hành
thống nhất về tín dụng chứng từ (phiên bản năm 2007) do Phòng Thương mại quốc tế ban hành, số xuất bản 600
(This instructions are subjected to the Uniform and Practice for Documentary Credits, 2007 Revision, ICC Publication Number 600 (UCP600 ).

2. Việc xuất khẩu hoàn toàn phù hợp với quy định hiện hành của Việt Nam

(The exportation relating to this export documents

collection is complied with current Vietnam law).


3. Đã được phổ biến, hiểu rõ và chấp nhận các điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ của Quý Ngân hàng, bao gồm
nhưng không giới hạn bởi(Be informed, aware and accept all terms and conditions, including but not limited to):
3.1. Chịu trách nhiệm về nội dung các thông tin được cung cấp trên đây, bao gồm nhưng không giới hạn trong việc
Bộ chứng từ xuất khẩu được tư vấn hoàn thiện bởi Quý Ngân hàng dựa theo các thông tin do Chúng tôi cung cấp có
thể làm Bộ chứng từ bất hợp lệ theo L/C liên quan, ảnh hưởng đến việc thanh toán của bộ chứng từ này (Responsible
for the content provided above, including but not limited to the consulted documents by you based on the information we provide, may cause the
discrepancies of the documents under L/C, affecting the payment of the documents thereto) .

3.2. Có trách nhiệm gửi xác nhận về việc đã nhận được Thông báo tình trạng bản thảo Bộ chứng từ xuất khẩu, làm
cơ sở xác định Ngân hàng đã hoàn tất trách nhiệm cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện Bộ chứng từ xuất khẩu. Trong
trường hợp việc xác nhận trên không được thực hiện, trách nhiệm của Ngân hàng trong cung cấp dịch vụ được chấm
dứt khi Bộ chứng từ xuất khẩu gốc (đã được hỗ trợ hoàn thiện) được xuất trình qua BIDV để đòi tiền theo L/C hoặc
sau 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn xuất trình Bộ chứng từ đòi tiền theo quy định của L/C mà Bộ chứng từ gốc
không được chúng tôi xuất trình để đòi tiền qua BIDV, tùy thời điểm nào đến trước.
(Responsible for confirming that received The advice of status of draft export documents, which is proof of finishing your consulting to check
the draft documents. In case we do not confirm, your responsibility will terminate automatically when we present original documents for
collection at your counter or after 10 (ten) banking days from the expiry date for presenting documents for collection stipulated in the L/C you
have not received our documents for collection, priority to which come first)


3.3. Việc phát hành Bộ chứng từ xuất khẩu bản chính, bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc ký phát hành bởi
Chúng tôi và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền, số lượng phát hành, chi phí phát hành… thuộc trách nhiệm của
Chúng tôi (The issuance of original documents, including but not limited to the issuing by us and/or other authorized entities, quantity of
documents, issuing cost, etc. belong to our liability).
3.4. Sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn xuất trình Bộ chứng từ đòi tiền theo quy định của L/C, Bộ
chứng từ xuất khẩu gốc (đã sử dụng dịch vụ hỗ trợ hoàn thiện Bộ chứng từ xuất khẩu) không được Chúng tôi xuất
trình qua Ngân hàng, Ngân hàng được thực hiện tất toán giao dịch và thu phí (nếu có) theo quy định của Ngân hàng
và/hoặc thỏa thuận giữa Chúng tôi và Quý Ngân hàng. (After 10 (ten) banking days from the expiry date for presenting documents
for collection stipulated in the L/C, if you have not received your documents for collection, you are authorized to close the transaction and collect
services charge (if any) from us as per our regulations and/or agreement).


4. Việc đòi tiền thuộc lô hàng xuất khẩu nói trên chỉ được thực hiện duy nhất tại Quý Ngân hàng

(The collection for the

above export shipment is made with you only).

5. Ủy quyền cho Ngân hàng được thay mặt Chúng tôi gửi Thư đòi tiền và Bộ chứng từ xuất khẩu tới Ngân hàng phát
hành/Ngân hàng chỉ định để đòi tiền lô hàng xuất khẩu nói trên và chấp nhận mọi rủi ro có thể phát sinh từ và/ hoặc
liên quan mà không do lỗi của Ngân hàng (We authorise you to send the payment claim and export documents to the issuing
bank/nominated bank for collection on our behalf. We commit to take any related risk which is not incurred from you)

6. Chúng tôi ủy quyền cho Quý Ngân hàng ghi nợ tài khoản của Chúng tôi tại Quý Ngân hàng để thanh toán các
khoản phí liên quan (We authorized you to debit our account with you for your payment of charge(s) and fee(s) relating to this collection).
Khi cần, liên hệ với Ông/Bà: _________________
(Contacting person)

ĐT (Tel.) : _______________ Fax (Fax): _______________
Kế toán trưởng (1) (Chief accountant)

Giám đốc Công ty (Company Manager)
(Ký, đóng dấu) (Sign and seal)

(Ký) (sign)

______________________________
Chữ kí uỷ quyền (Authorised signature)

_______________________________
Chữ kí uỷ quyền (Authorised signature)


Phần dành cho Ngân hàng (khi tiếp nhận bản thảo bộ chứng từ)

Phòng/Bộ phận .................., BIDV Chi nhánh................... chấp nhận đề nghị nhờ thu xuất khẩu và/hoặc hỗ trợ hoàn
thiện chứng từ của khách hàng vào .... giờ .... ngày ..../..../.....
(We, BIDV…………….branch accept your Request for outward bill collection and/or draft documents examination at…. h……on……/…/…./……).

Hẹn trả ngày (Estimated issuing by Bank):
Chữ ký uỷ quyền (Authorized Signature(s))
Phần dành cho Ngân hàng
(Trong trường hợp Khách hàng xuất trình bản gốc Bộ chứng từ xuất khẩu (đã được hỗ trợ hoàn thiện trước đó)
Chi nhánh nhận bộ chứng từ gốc nhờ thu xuất khẩu của khách hàng vào .... giờ .... ngày ..../..../..... , cụ thể như sau:


(We, BIDV…………….branch received your documents for collection at….h……on……/…/…./…… including):
(Documents attached)

Loại chứng
từ
(Document
)

Hối
phiếu

Hóa đơn

Vận đơn
(B/L)


(Invoice)

(Draft)

Chứng
nhận
xuất xứ

Chứng
nhận bảo
hiểm

(Cert. of
Origin)

(Cert. of
Insurance)

Chứng
nhận
chất
lượng
(Cert. of
Quality)

Chứng
nhận số
lượng
(Cert. of
Quantity)


Phiếu
đóng gói
(Packing
list)

Số lượng
chứng từ
(Quantity)
Khác: (Others)
Chữ ký uỷ quyền (Authorized Signature(s)
(1)

: áp dụng đối với DNNN hoặc Doanh nghiệp đăng ký chữ ký giao dịch của Chủ tài khoản bao gồm cả Kế toán
trưởng

1.5 Rủi ro trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
-Đối với nhà xuất khẩu
+Trái với lệnh nhờ thu,ngân hàng thương mại trao bộ chứng từ hàng hóa cho nhà
nhập khẩu trước khi người này thanh toán hay chấp nhận thanh toán.Điều này có
thể xảy ra nếu NHTM đặt mói quan hệ với khách hàng trong nước lên nghĩa vụ và
trách nhiệm của họ đối với khách hàng nước ngoài.Nếu điều này xảy ra,thì nhà
xuất khẩu gặp rất nhiều khó khăn trong việc khiếu nại NHTM.
+nếu ngân hàng thu hộ thực hiện sai sót trong lệnh nhờ thu thì hậu quả phát sinh do
nhà xuất khẩu chịu thậm chí ngay cả trong trường hợp nhà xuất khẩu không liên
quan đến việc chỉ thị ngân hàng thu hộ
+Hàng hóa chỉ có thể giao theo lệnh của ngân hàng thu hộ khi có sự đồng ý trước
của ngân hàng này.Ngoài ra ngân hàng không có chút bất kì trách nhiệm nào về
nhận hàng,lưu kho,mua bảo hiểm hay dỡ hàng hóa.
-Đối với nhà nhập khẩu

+Nhà nhập khẩu có thể gặp rủi ro khi nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ giả hay cố
tình gian lận thương mại.Các Ngân hàng không chịu trách nhiệm khi chứng từ có
giả mạo hoặc sai sót hay hàng hóa phương tiện vận tải không khớp với chứng từ.


1.6 Các hình thức thanh toán nhờ thu:
Phương thức nhờ thu được thực hiện trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu lập
ra và tùy thuộc vào cách khống chế bộ chứng từ và phân chia rủi ro mà có các hình
thức khác nhau.


Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection):

Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán mà người bán ký phát hối phiếu nhờ
ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối piếu từ người mua,không gửi kèm theo bất cứ
một chứng từ nào. Người bán giao hàng cho người mua và gửi thẳng bộ chứng từ
cho người mua để người mua nhận hàng. Hối phiếu được lập và gửi đến ngân hang
nhờ thu tiền. Qui trình thanh toán nhờ thu phiếu trơn thể hiện ở sơ đồ 9.3
Sơ đồ 9.3: Qui trình thanh toán nhờ thu phiếu trơn.

Bước 1: Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu.
Bước 2: Người xuât khẩu lập hối phiếu và gửi đến ngân hang phục vụ minh, ủy
thác cho ngân hang thu hộ tiền ở người nhập khẩu.
Bước 3: Ngân hàng nhận ủy thác gửi thư kèm theo hối phiếu cho ngân hàng phục
vụ mình, ủy thác cho ngân hang đại lý để thông báo cho ngời nhập khẩu biết.
Bước 4: Ngân hàng đại lý gửi hối phiếu đến cho người nhập khẩu để yêu cầu chấp
nhận hoặc thanh toán
Bước 5: Người nhập khẩu sau khi kiểm tra, tiến hành trả tiền/ ký chấp nhận trả
tiền hoặc từ chối trả tiền và gửi cho ngân hàng.
Bước 6: Ngân hàng đại lý chuyển tiền hoặc hối phiếu cho ngân hàng ủy thác.



Bước 7: Ngân hàng ủy thác sau khi ghi có thì báo có cho người xuât khẩu, hoặc
thông báo và gửi hối phiếu lại cho người xuất khẩu.
Phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn ít được sử dụng trong thanh toán quốc
tế vì không đảm bảo quyền lợi cho người bán và người mua do việc nhận hàng và
thanh toán hoàn toàn tách rời nhau. Phương thức thanh toán nhờ thu phiếu trơn chỉ
nên sử dụng trong trường hợp người bán và người mua tin cậy lẫn nhau, hoặc là có
quan hệ liên doanh với nhau dưới dạng công ty mẹ và công ty con, hoặc giữa các
chi nhánh trong cùng một công ty đa quốc gia hay tập đoàn kinh doanh. Phương
thức nhờ thu phiếu trơn cũng được sử dụng phổ biến trong thanh toán tiền hàng các
dịch vụ có liên quan tới xuất khẩu hàng hóa như tiền cưới vận phí tải, bảo hiểm,
phạt…vì việc thanh toán không cần phải kèm theo chứng từ.


Nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary colleaction):

Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán , trong đó người bán sau khi giao
hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm với bộ chứng từ bán hàng để nhờ ngân hàng
thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là ngân hang chỉ trao bộ chứng từ cho người
mua sau khi người này trả tiền hối phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu
có kỳ hạn.
Qui trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ thể hiện ở sơ đồ 9.4
Sơ đồ 9.4: Qui trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ

Bước 1: Căn cứ vào hợp đồng thương mại quốc tế đã được ký kết, người xuất khẩu
tiến hành giao hàng cho ngời nhập khẩu.
Bước 2: Người xuất khẩu ký phát hối phiếu và gửi kèm theo bộ chứng từ hàng hóa
đến ngân hàng phục vụ mình, ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập
khẩu.

Bước 3: Ngân hàng nhận ủy thác thu gửi thư ủy nhiệm kèm theo hối phiếu và bộ
chứng từ hàng hóa cho ngân hàng đại lý để thông báo và đòi tiền người nhập khẩu.
Bước 4: Ngân hàng đại ly sau khi kiểm tra, giữ lại bộ chứng từ hàng hóa và gửi hối
phiếu đến cho người nhập khẩu để yêu câu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán


(kèm theo bản sao của hóa đơn thuơng mại) tùy theo các loại nhờ thu kèm chứng
từ.
Bước 5: Người nhập khẩu sau khi kiểm tra tùy theo thời hạn thanh toán là trả ngay
hay trả sau mà tiến hành trả tiền hay trả sau mà tiến hành trả tiền hay ký chấp nhận
trả tiền hoặc từ chối trả tiền và gửi cho ngân hang.
Bước 6: Ngan hang đại lý chuyển giao bộ chưng từ hanghóa cho người nhập khau
để nhận hàng ( khi ngân hang đã nhận được sự đồng y thanh toán của người nhập
khẩu).
Bước 7: Ngân hàng đại lý chuyển tiền, gửi giấy báo có hoặc hối phiếu đã chấp
nhận về ngân hàng nhờ thu bên xuất khẩu, hoặc thông báo về sự từ chối và gửi lại
hối phiếu bị từ chối và bộ chứng từ.
Bước 8: Ngân hàng ủy thác tiến hành thanh toán cho người xuất khẩu hoặc chuyển
hối phiếu đã chấp nhận hoặc thông báo về sự từ chối thanh toán của người nhập
khẩu và gửi trả lại hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa cho người xuất khẩu.
Trong thanh toán nhờ thu kèm chưng từ, tùy thuộc vào qui định điều khoản thanh
toán ngay hay thanh toán có kỳ hạn mà có hai hình thức thực hiện:
Nhờ thu tiền đổi chứng từ (Documentary against Payment – D/P): Hình thức
này sử dụng trong trường hợp mua hàng trả tiền ngay, ngân hàng sẽ trao bộ
chứng từ cho người mua để đi nhân hàng, sau khi người này đã thanh toán
toàn bộ tiền hàng.
• Nhờ thu chấp nhận thanh toán đổi chưng từ (Documentary against
Acceptance – D/A): Hình thức này sử dụng trong trường hợp mua hang trả
tiền sau. Ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ gửi hang cho người mua đi nhận
hàng khi người này ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu do người bán ky

phát. Đến thời hạn thanh toán, người bán sẽ xuât trình hối phiếu đã được ký
chấp nhận cho người mua để yêu cầu thanh toán.
Nhìn chung, hình thức nhờ thu kèm chứng từ, người bán ngnoài việc ủy thác cho
ngân hang thu hộ tiền, còn ủy thác cho ngân hàng khống chế bộ chứng từ hàng hóa
đối với người mua. Đây là sự khác nhau cơ bản giữa nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu
kèm có chứng từ. Với cách khống chế này, quyền lợi của người bán được đảm bảo
hơn. Tuy nhiên, nhờ thu kèm chứng từ vẫn còn những hạn chế cơ bản:




Tuy đã khống chế được quyền định đoạt đối với hàng hóa của người mua
nhưng chưa khống chế được người mua có trả tiền hay không NGười mua có
thể chậm trễ hoặc không thanh toán băng cách trì hoãn việc nhận chứng từ
hàng hóa hoặc không nhân hàng nữa.


Việc thanh toán diễn ra chậm chạp.
• Ngân hàng chỉ đóng vai trò là người trung gian thu tiền hộ, còn không có
trách nhiệm đối với việc trả tiền của người mua.
Trong giấy ủy nhiệm ngân hàng thu hộ thường qui định rõ cách xử lý đối với một
số tình huống hay xảy ra trong thực tế để ngân hang căn cứ vào đó giải quyết, như
là: yêu cầu người mua trả tiền ngay khi ngân hàng giao chứng từ, hay cho phép
hàng đợi đến bến mới phải trả tiền; phải xử lý như thế nào trong trường hợp vận
đơn tới chậm hơn hang hóa; tỷ giá thanh toán là tỷ giá nào nếu như hối phiếu và
hóa đơn được lập ra theo một loại tiền mà việc trả tiền lại bằng một loại tiền khác;
biện pháp xử lý khi người mua từ chối trả tiền hoặc từ chối chấp nhận trả tiền, hoăc
là trong trường hợp người mua không có khả năng thanh toán….





Ưu, nhược điểm

Nhờ thu trơn

Nhờ thu kèm
chứng từ

Ưu điểm
-Ngân hàng chỉ là
người trung gian.
-Ngân hàng không
có cam kết hay đảm
bảo với người bán
và người mua.

Nhược điểm
. -không đảm bảo quyền lợi cho bên bán
giữa sự trả tiền và sự nhận hàng tách rời,
người mua có thể nhận hàng mà khồn trả
tiền hoặc trì hoãn trả tiền do :
+ thiện chí của người mua +phụ thuộc vào
khâu lưu chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho
người mua chiếm dụng vốn.
-chưa sử dụng hết chức năng của NH, vai
trò của NH chỉ đơn thuần, không chịu trách
nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra, chưa là
trợ thủ đắc lực cho nhà NK.
Khắc phục được

. -Người bán thông qua ngân hàng giữ bộ hồ
nhược điểm của nhờ sơ hàng hóa chỉ đảm bảo được quyền sỡ hữu
thu phiếu trơn là
hàng hóa của mình, chưa khống chế được


người bán không sợ
mất hang
-trách nhiệm người
bán được nâng cao
hơn: khống chế
người mua bằng bộ
chứng từ

việc trả tiền của người mua.
-Người mua có thể kéo dài việc trả tiền bằng
cách chưa nhận chứng từ hàng hóa, không
thah toán khi thị trường biến động bất lợi
cho họ.
- Người bán tuy vẫn có quyền sỡ hữu hàng
hóa, bán hàng cho người khác khi người
mua không thanh toán nhưng việc giải tỏa
hàng gặp khó khăn và rủi ro trong tiêu thụ
hàng.
- Ngân hàng chỉ đứng vị trí trung gian thu
tiền hộ người bán, không có trách nhiệm đến
việc trả tiền của người mua




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×